Tiếng Anh 10 Unit 8 8C. Listening>
1. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying? 2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos. 3. Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2. 4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person. 5. Prepare a short speech to do one of these things
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Bài 1
1. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying?
(Làm việc theo cặp. Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
Lời giải chi tiết:
In photo A, people are at a phone shop. They are talking about the phone.
(Trong ảnh A, mọi người đang ở một cửa hàng điện thoại. Họ đang nói chuyện về cái điện thoại.)
In photo B, people are at work. They are talking about a computer software.
(Trong ảnh B, mọi người đang ở chỗ làm. Họ đang nói chuyện về một phần mềm máy tính.)
In photo C, the woman is at home. She is introducing a kitchen gadget.
(Trong ảnh C, người phụ nữ đang ở nhà, cô ấy đang giới thiệu một dụng cụ nhà bếp.)
Bài 2
2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos.
(Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh,)
Listening Strategy (Chiến lược Nghe hiểu)
You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for the phrases such as I think you should, Be careful to, I’m going to tell you about… that give you a clue to the speaker’s intentions.
(Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.)
to apolpgise (xin lỗi); to challenge (thách thức); to comfort (an ủi); to complain (phàn nàn); to describe (miêu tả); to encourage (khuyến khích); to enquire (hỏi thăm); to entertain (làm thích thú); to inform (thông báo); to persuade (thuyết phục); to recommend (gợi ý); to tell a story (kể chuyện); to thank (cảm ơn); to warn (cảnh báo); to welcome (chào mừng)
1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.”
(“Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”)
2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.”
(“Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”)
3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.”
(“Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”)
4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.”
(“Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: một cái đồ cắt táo”)
5. “I’d like some information about the new wireless earphones.”
(“Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”)
6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”
(“Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”)
Lời giải chi tiết:
1. to warn |
2. to complain (photo A) |
3. to recommend |
4. to welcome (photo C) |
5. to enquire |
6. to comfort (photo B) |
Bài 3
3. Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2.
(Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1. It was really kind of you to lend me your laptop. I’m really grateful.
2. Please come to the shop with me. I really need your advice on what cooker to buy. And I don’t want to go on my own.
3. This Edward match is going to be tough. The other team are really strong. But I think you can win if you really want to.
4. I’m sorry but my phone screen is not as large as advertised. Could you change it, please?
5. I’m sorry to hear that your new product hasn’t been selling well. I know you’re upset, but I’m sure things will be better soon.
6. It’s great to see so many of you here today for the launch event. Thank ou very much for coming. I hope you enjoy our new gadget.
Tạm dịch:
1. Bạn thật tốt khi cho tôi mượn máy tính xách tay của bạn. Tôi thực sự biết ơn.
2. Bạn hãy đến cửa hàng cùng tôi. Tôi rất cần lời khuyên của bạn về việc nên mua cái nồi nào. Và tôi không muốn đi một mình.
3. Trận đấu với Edward này sẽ rất khó khăn. Các đội khác thực sự rất mạnh. Nhưng tôi nghĩ bạn có thể giành chiến thắng nếu bạn thực sự muốn.
4. Tôi xin lỗi, nhưng màn hình điện thoại của tôi không to giống như nó được quảng cáo. Bạn có thể đổi nó được không?
5. Tôi rất tiếc khi biết rằng sản phẩm mới của bạn không bán chạy. Tôi biết bạn đang buồn, nhưng tôi chắc chắn rằng mọi thứ sẽ sớm ổn thôi.
6. Thật vui khi thấy rất nhiều người trong số các bạn có mặt ở đây hôm nay cho sự kiện ra mắt. Cảm ơn rất nhiều vì đã đến. Tôi hy vọng các bạn thích tiện ích mới của chúng tôi.
Lời giải chi tiết:
1. to thank |
2. to persuade |
3. to encourage |
4. to complain |
5. to comfort |
6. to welcome |
Bài 4
4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.
(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)
1 The doctor's aims are to
(Mục đích của bác sĩ là)
a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.
(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)
b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.
(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)
c. recommend a course of treatment.
(gợi ý liệu trình điều trị.)
2. The headteacher's aims are to
(Mục đích của hiệu trưởng là)
a. persuade students to use the multi-media classroom.
(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)
b. inform people about the new multi-media classroom.
(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)
c. thank people for helping the school to raise money.
(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1. Your blurred eyesight is due to too much exposure to blue lights. This has probably because by looking at digital screen too much, especially at night time. I can certainly prescribe some drugs that will help to better your eyesight. But initially I'd like you to make some changes to your habits at work. Try to avoid sitting at your desktop or laptop for hours on end. You should stop using mobile devices before bedtime. Try also to work in natural light as much as possible. Come back to me in 3 months, if your eye sight doesn't improve we will consider a course of treatment at that point.
2. You will be delighted to hear that the new multimedia classroom which the school purchased has finally come into use. It consists of an interactive board and 50 desktops all of which are hooked up to the highest capacity internet network. It runs various self-study software of every single subject on the school's curriculum, so it is very useful for students to work on whatever aspect they need to improve. It'll also allow students to practice communicative skills of foreign languages we were able to set up this multimedia classroom thanks to the money we made after Christmas back. We are very grateful to all the people who donated unwanted items for the schools and who made all those delicious cakes and biscuits, without you we wouldn't have this wonderful self-study space. I'm sure this classroom will be in high demand from the word go.
Tạm dịch:
1. Thị lực của bạn mờ là do tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh. Điều này có lẽ là do nhìn vào màn hình kỹ thuật số quá nhiều, đặc biệt là vào ban đêm. Tôi chắc chắn có thể kê một số loại thuốc giúp cải thiện thị lực của bạn. Nhưng trước tiên tôi muốn bạn thực hiện một số thay đổi đối với thói quen của bạn tại nơi làm việc. Cố gắng tránh ngồi vào máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của bạn trong nhiều giờ liên tục. Bạn nên ngừng sử dụng thiết bị di động trước khi đi ngủ. Cố gắng làm việc trong ánh sáng tự nhiên càng nhiều càng tốt. Hãy quay lại đây sau 3 tháng, nếu thị lực của bạn không cải thiện, lúc đó chúng tôi sẽ xem xét một liệu trình điều trị.
2. Bạn sẽ rất vui khi biết rằng phòng học đa phương tiện mới mà trường mua cuối cùng đã được đưa vào sử dụng. Nó bao gồm một bảng tương tác và 50 máy tính để bàn, tất cả đều được kết nối với mạng internet dung lượng cao nhất. Nó chạy nhiều phần mềm tự học khác nhau của mọi chủ đề trong chương trình giảng dạy của trường, vì vậy nó rất hữu ích cho sinh viên khi làm việc trên bất kỳ khía cạnh nào họ cần cải thiện. Nó cũng sẽ cho phép sinh viên thực hành các kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ mà chúng tôi đã có thể thiết lập lớp học đa phương tiện này nhờ số tiền chúng tôi kiếm được sau Giáng sinh trở lại. Chúng tôi rất biết ơn tất cả những người đã quyên góp những món đồ không dùng nữa cho trường học và những người đã làm ra những chiếc bánh ngọt và bánh quy thơm ngon đó. Nếu không có bạn thì chúng tôi sẽ không có không gian tự học tuyệt vời này. Tôi chắc rằng lớp học này sẽ có nhu cầu cao từ việc đi học.
Lời giải chi tiết:
1. a and b |
2. b and c |
1. a and b
Thông tin: But initially I'd like you to make some changes to your habits at work. Try to avoid sitting at your desktop or laptop for hours on end. You should stop using mobile devices before bedtime. Try also to work in natural light as much as possible.
(Nhưng trước tiên tôi muốn bạn thực hiện một số thay đổi đối với thói quen của bạn tại nơi làm việc. Cố gắng tránh ngồi vào máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của bạn trong nhiều giờ liên tục. Bạn nên ngừng sử dụng thiết bị di động trước khi đi ngủ. Cố gắng làm việc trong ánh sáng tự nhiên càng nhiều càng tốt.)
2. b and c
Thông tin: You will be delighted to hear that the new multimedia classroom which the school purchased has finally come into use.
(Bạn sẽ rất vui khi biết rằng phòng học đa phương tiện mới mà trường mua cuối cùng đã được đưa vào sử dụng.)
We are very grateful to all the people who donated unwanted items for the schools and who made all those delicious cakes and biscuits, without you we wouldn't have this wonderful self-study space.
(Chúng tôi rất biết ơn tất cả những người đã quyên góp những món đồ không dùng nữa cho trường học và những người đã làm ra những chiếc bánh ngọt và bánh quy thơm ngon đó. Nếu không có bạn thì chúng tôi sẽ không có không gian tự học tuyệt vời này.)
Bài 5
5. Prepare a short speech to do one of these things. Use the questions and phrases to help you.
(Chuẩn bị một bài nói ngắn để làm những việc sau. Sử dụng các câu hỏi và cụm từ bên dưới)
1. persuade someone to sign up for an account on a social network.
(thuyết phục ai đó đăng ký tài khoản mạng xã hội.)
What? How? Why will they enjoy it?
(Cái gì? Như thế nào? Tại sao họ thích nó?)
2. thank your uncle for the new desktop as your birthday present.
(cảm ơn bác của bạn vì món quà sinh nhật là chiếc máy tính để bàn mới.)
How did it make you feel fascinated? What do you particularly enjoy?
(Nó khiến bạn thích như thế nào? Bạn thích nó cụ thể ở điểm gì?)
Lời giải chi tiết:
1. Why don't you sign up an Instagram account? I think you'll enjoy sharing your daily stories with your friends. It'll be great fun. Most of our classmates have already joined.
(Sao bạn không đăng ký tài khoản Instagram đi? Tôi nghĩ bạn sẽ thích việc chia sẻ câu chuyện hàng ngày của mình với bạn bè. Sẽ thật là vui. Nhiều bạn bè lớp mình cũng dùng đó.)
2. I had a nice surprise. It was so kind of you to send me a new desktop as a birthday present. I really enjoyed the large screen of it.
(Cháu đã rất bất ngờ. Bác thật tốt khi gửi tặng cháu món quà sinh nhật là một chiếc máy tính để bàn. Cháu cực kỳ thích màn hình siêu rộng của nó.)
- Tiếng Anh 10 Unit 8 8D. Grammar
- Tiếng Anh 10 Unit 8 8E. Word skills
- Tiếng Anh 10 Unit 8 8F. Reading
- Tiếng Anh 10 Unit 8 8G. Speaking
- Tiếng Anh 10 Unit 8 8H. Writing
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay