Tiếng Anh 10 Unit 2 2H. Writing>
1. Match two of the words below with the photos. Then describe the photos. 2. Answer the questions about the activities in exercise 1. 3. Read the invitation and reply. They answer the questions. 4. Look at the phrases below. Find two more in the reply in exercise 3. 5. Read the Writing Strategy. Find these abbreviations in the invitations in exercise 3. What do they mean? Do you know any other common abbreviations? 6. Write an invitation (100 – 120 words) to a party that includes outdoor act
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Bài 1
1. Match two of the words below with the photos. Then describe the photos.
(Nối hai trong các từ bên dưới vào các bức hình. Sau đó mô tả các bức hình.)
Outdoor activities abseiling jet-skiing kayaking mountain biking orienteering paintballing quad biking rock climbing kite surfing
Lời giải chi tiết:
Outdoor activities abseiling (leo xuống vách núi) jet-skiing (mô tô nước) kayaking (chèo thuyền kayak) mountain biking (đạp xe leo núi) orienteering (thể thao định hướng) paintballing (súng sơn) quad biking (đua xe địa hình) rock climbing (leo núi đá) kite surfing (lướt ván diều)
A. orienteering B. quad biking
Bài 2
2. Answer the questions about the activities in exercise 1.
(Trả lời các câu hỏi về các hoạt động trong bài tập 1.)
1. Which outdoor activities from the list would you like to do? Why?
2. Which would you dislike? Why?
Lời giải chi tiết:
1. Which outdoor activities from the list would you like to do? Why? (Hoạt động ngoài trời nào trong danh sách mà bạn muốn thực hiện? Tại sao?)
I like kite surfing and jet-skiing because I love the feeling of flying in the wind. (Tôi thích lướt ván diều và mô tô nước vì tôi yêu cảm giác được bay với gió.)
2. Which would you dislike? Why? (Cái nào bạn không thích? Tại sao?)
I hate kayaking and mountain biking because they require a good physical health and doing these activities is really tired. (Tôi không thích chèo thuyền kayak và đạp xe leo núi vì chúng cần sức khỏe thể chất tốt và thực hiện các hoạt động này rất mệt mỏi.)
Bài 3
3. Read the invitation and reply. They answer the questions.
1. What time does the party begin?
2. What are the first activities?
3. What does Lisa suggest?
Hi Bess,
I'm having a party on the beach to celebrate the end of term. It's on Sunday 20 July and starts at 3 p.m. In the afternoon, we're going to try two different water-sports: jet-skiing and kite surfing. It's going to be a lot of fun! In the evening, we're having a BBQ on the beach, with loads of food and music too. Please let me know if you can come.
Lisa
PS My dad is doing the BBQ, so you don't have to bring anything.
Dear Lisa,
Thank you so much for your invitation. It sounds like a great way to celebrate the start of the school holidays. Unfortunately, I can't make it because I'm going to be in France with my parents.
We get back on 27 July. It would be nice to meet up some time. Why don't we go to the cinema?
I hope you enjoy the party!
Bess
Tạm dịch:
Chào Bess,
Mình có một bữa tiệc trên bãi biển để ăn mừng kết thúc kì học mới. Nó diễn ra vào ngày 20 tháng 7 và bắt đầu lúc 3 giờ chiều.
Vào buổi chiều, mình sẽ thử hai môn thể thao dưới nước mới: mô tô nước và lướt ván dù. Nó sẽ rất là vui đó!
Vào buổi tối, tụi mình sẽ có tiệc nướng trên bãi biển, với rất nhiều thức ăn và âm nhạc nữa. Hãy cho mình biết nếu bạn có thể tới.
Lisa
Tái bút: Bố mình đang làm BBQ nên cậu không cần phải mang gì cả.
Gửi Lisa,
Cảm ơn cậu đã mời mình. Đó có vẻ là một cách hay ho để ăn mừng ngày đầu tiên của kỳ nghỉ. Không may là mình không thể đến được vì mình chuẩn bị đến Pháp với bố mẹ.
Nhà mình sẽ quay về vào ngày 27 tháng 7. Sẽ tuyệt khi gặp nhau vào một thời gian nào đó. Hay mình đi xem phim đi?
Mong cậu tận hưởng bữa tiệc.
Bess
Lời giải chi tiết:
1. What time does the party begin? (Bữa tiệc bắt đầu vào lúc nào?)
It starts at 3 pm on 20 July. (Nó bắt đầu vào 3 giờ chiều ngày 20/7.)
2. What are the first activities? (Những hoạt động đầu tiên là gì?)
The first activities are jet-skiing and kite surfing. (Những hoạt động đầu tiên là lái)
3. What does Lisa suggest? (Lisa đề nghị điều gì?)
She suggests let she know whether Bess can come or not. (Cô ấy gợi ý nói cô biết liệu Bess có thể đến hay không.)
Bài 4
4. Look at the phrases below. Find two more in the reply in exercise 3.
(Nhìn các cụm từ bên dưới. Tìm thêm 2 cụm nữa trong phản hồi ở bài tập 3.)
Making suggestions
Shall we (do something)?
Let's (do something).
Do you fancy (doing something)?
How I What about (doing something)?
We could always (do something).
(1) _____
(2) _____
Lời giải chi tiết:
1. It would be nice to meet up some time. (Sẽ tuyệt khi gặp nhau vào một thời gian nào đó.)
2. Why don’t we go to the cinema? (Hay mình đi xem phim đi?)
Bài 5
5. Read the Writing Strategy. Find these abbreviations in theinvitations in exercise 3. What do they mean? Do you knowany other common abbreviations?
(Đọc chiến thuật Viết. Tìm những từ viết tắt trong những lời mời trong bài tập 3. Chúng có nghĩa là gì? Bạn có biết những từ viết tắt phổ biến nào khác không?)
a.m. BBQ p.m. e.g. etc.
Writing Strategy (Chiến thuật viết)
In an informal text, you can use common abbreviations like e.g. and etc. You should use short forms like I'm and don't, not full forms. (I am and do not) (Trong một đoạn văn không trang trọng, bạn có thể dùng các từ viết tắt phổ biến như e.g và etc. Bạn nên sử dụng thể ngắn như I’m và don’t, không phải thể đầy đủ (I am và do not.)
Lời giải chi tiết:
a.m.: buổi sáng (ante meridiem, trước trưa)
BBQ: barbecue (tiệc nướng ngoài trời)
p.m. buổi triều (post meridiem, sau trưa)
e.g. ví dụ (exempli gratia)
etc. et cetera (để biết rằng còn nhiều thứ khác chưa liệt kê)
Bài 6
6. Write an invitation (100 – 120 words) to a party that includes outdoor activities. Remember to include:
(Viết lời mời (100 – 120 từ) cho một bữa tiệc có cả hoạt động ngoài trời. Nhớ bao gồm:)
• the reason for the party (birthday, end of exams, etc.),
(lí do của bữa tiệc (tiệc sinh nhật, kết thúc kì thi, v.v.),
• the date, time and place of the party.
(ngày, giờ và địa điểm của bữa tiệc.)
• any instructions (what the person should bring, wear, etc)
(các chỉ dẫn khác (người đó nên mang gì, mặc gì, v.v)
Lời giải chi tiết:
Dear Cindy,
I’m having a costume party to celebrate Halloween at my house. It’s on 31 October and starts at 6p.m.
We’re having a BBQ in my garden, with loads of food and music too. We’re also playing some interesting board games.
Don’t forget to dress up as a scary character to scare everyone because it’s a costume party. We’re having some great rewards for the person with the most impressive costume.
Please let me know if you can come.
Tạm dịch:
Gửi Cindy,
Mình có một bữa tiệc hóa trang để ăn mừng Halloween tại nhà của mình vào ngày 31 tháng 10 và bắt đầu lúc 6 giờ tối.
Tụi mình sẽ có một tiệc nướng ngoài trời trong vườn, với rất nhiều đồ ăn và âm nhạc nữa. Tụi mình cũng sẽ chơi một vài trò chơi bàn cờ.
Đừng quên phối đồ thành một nhân vật đáng sợ để hù dọa mọi người vì đây là tiệc hóa trang. Tụi mình sẽ có vài phần thưởng cho người nào có trang phục ấn tượng nhất.
Hi Ly,
I’m having a birthday party next Saturday, and I’d love for you to come! I’m turning 16 and want to celebrate with my friends outdoors.
The party will be in my garden at 4 p.m. on Saturday, June 8th. We’ll have music, games, and a barbecue. We might also play some outdoor sports, so wear something comfortable!
Please bring a hat or sunglasses in case it’s sunny. You don’t need to bring any gifts-just come and have fun!
Let me know if you can make it. Hope to see you there!
Best,
Kelly
Tạm dịch:
Chào Ly,
Tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật vào thứ Bảy tuần tới và tôi rất muốn bạn đến! Tôi sẽ bước sang tuổi 16 và muốn ăn mừng cùng bạn bè ngoài trời.
Bữa tiệc sẽ được tổ chức tại khu vườn của tôi lúc 4 giờ chiều thứ Bảy, ngày 8 tháng 6. Chúng ta sẽ có nhạc, trò chơi và tiệc nướng. Chúng ta cũng có thể chơi một số môn thể thao ngoài trời, vì vậy hãy mặc đồ thoải mái!
Vui lòng mang theo mũ hoặc kính râm trong trường hợp trời nắng. Bạn không cần mang theo bất kỳ món quà nào - chỉ cần đến và vui chơi!
Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể đến. Hy vọng sẽ gặp bạn ở đó!
Thân ái,
Emma
Hi Vy,
Would you like to come to a picnic this Sunday, May 19th at the local park? We’re celebrating the end of exams and enjoying the nice weather!
We’ll meet at 11 a.m. near the main gate of Greenfield Park. There will be food, drinks, and lots of outdoor games like frisbee and badminton. Feel free to bring your own snacks or games too!
Please wear comfortable clothes and bring a blanket to sit on. If it’s sunny, don’t forget sunscreen!
Let me know if you can join us. It’ll be great to relax and have fun together after all the studying!
Cheers,
Tom
Tạm dịch:
Chào Vy,
Bạn có muốn đến dự tiệc dã ngoại vào Chủ Nhật này, ngày 19 tháng 5 tại công viên địa phương không? Chúng ta đang ăn mừng kỳ thi kết thúc và tận hưởng thời tiết đẹp!
Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 11 giờ sáng gần cổng chính của Công viên Greenfield. Sẽ có đồ ăn, đồ uống và nhiều trò chơi ngoài trời như ném đĩa và cầu lông. Bạn cũng có thể mang theo đồ ăn nhẹ hoặc trò chơi của riêng mình!
Vui lòng mặc quần áo thoải mái và mang theo chăn để ngồi. Nếu trời nắng, đừng quên kem chống nắng!
Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể tham gia cùng chúng tôi. Thật tuyệt khi được thư giãn và vui chơi cùng nhau sau khi học xong!
Thân ái,
Tom
Bài 7
7. Work in pairs. Swap your invitations from exercise 6. Then write a reply. In your reply.you should:
(Làm việc theo cặp. Đổi lời mời của bạn trong bài tập 7. Sau đó viết hồi âm. Trong hồi âm, bạn nên:
• thank your partner for the invitation
(cảm ơn đối phương đã mời)
• say why you cannot come to the party.
(nói tại sao bạn không thể đến bữa tiệc)
• suggest doing something another time
(gợi ý làm cái gì đó vào thời gian khác)
Lời giải chi tiết:
Hi Bella,
Thank you so much for your invitation. The party sounds great and interesting, I’m excited if I can come to join the party.
Unfortunately, in that day my family have to celebrate a party with my grandparents. I haven’t met my grandparents for a long time so I can’t go to your party.
It would be nice to meet up some time. How about going out for a meal then having a coffee?
I hope you’re having a great party!
Best wishes,
An
Tạm dịch:
Chào Bella,
Cảm ơn rất nhiều vì đã mời mình. Bữa tiệc nghe có vẻ tuyệt và thú vị. Mình rất vui nếu mình có thể tham gia bữa tiệc.
Không mau là ngày đó mình phải tổ chức tiệc với ông bà ngoại. Mình chưa được gặp ông bà ngoại một thời gian dài rồi nên mình không thể đến bữa tiệc của cậu được.
Sẽ thật tốt nếu gặp nhau vào lúc nào đó khác. Đi ăn ngoài và uống cà phê thì sao?
Mình mong cậu sẽ có một bữa tiệc vui!
Những điều tốt đẹp nhất,
An
Hi Emma,
Thanks so much for inviting me to your birthday party! I’m really happy you thought of me, and I’m sure it’s going to be a lot of fun.
Unfortunately, I can’t come because my cousin is getting married on the same day, and my whole family will travel to attend the wedding. I really wanted to celebrate with you, but I hope you understand.
Maybe we can meet another day soon? How about next weekend? We could go for coffee or lunch, and you can tell me all about the party. I’ll also bring your gift then!
I hope you have an amazing birthday and enjoy the celebration with all your friends.
Take care,
Ly
Tạm dịch:
Chào Emma,
Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của bạn! Tôi thực sự vui vì bạn đã nghĩ đến tôi và tôi chắc rằng nó sẽ rất vui.
Thật không may, tôi không thể đến vì anh họ tôi sẽ kết hôn vào cùng ngày và cả gia đình tôi sẽ đi dự đám cưới. Tôi thực sự muốn ăn mừng cùng bạn, nhưng tôi hy vọng bạn hiểu.
Có lẽ chúng ta có thể gặp nhau vào một ngày khác sớm thôi? Cuối tuần tới thì sao? Chúng ta có thể đi uống cà phê hoặc ăn trưa, và bạn có thể kể cho tôi nghe tất cả về bữa tiệc. Tôi cũng sẽ mang quà cho bạn khi đó!
Tôi hy vọng bạn có một sinh nhật tuyệt vời và tận hưởng buổi tiệc cùng tất cả bạn bè của bạn.
Giữ gìn sức khỏe,
Ly
Hi Tom,
Thank you very much for inviting me to the picnic next Sunday! It sounds like a fun day, and I’d really love to join you and the others.
Sadly, I can’t come because I have an important school project that I must finish by Monday. I’ve already started it, but I still have a lot to do, so I’ll need the whole weekend to complete it.
But let’s definitely plan to do something another time. Maybe we can go out the following Sunday if you're free. We could go to the park or have lunch together-I’d really enjoy that.
Hope the picnic goes well, and please send my greetings to everyone!
Best,
Vy
Tạm dịch:
Chào Tom,
Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã mời tôi đến buổi dã ngoại vào Chủ Nhật tuần tới! Nghe có vẻ là một ngày vui và tôi thực sự muốn tham gia cùng bạn và những người khác.
Thật đáng buồn, tôi không thể đến vì tôi có một dự án quan trọng ở trường mà tôi phải hoàn thành vào thứ Hai. Tôi đã bắt đầu rồi, nhưng tôi vẫn còn nhiều việc phải làm, vì vậy tôi sẽ cần cả cuối tuần để hoàn thành nó.
Nhưng chúng ta chắc chắn sẽ lên kế hoạch làm gì đó vào lần khác. Có lẽ chúng ta có thể đi chơi vào Chủ Nhật tuần sau nếu bạn rảnh. Chúng ta có thể đi công viên hoặc ăn trưa cùng nhau-tôi thực sự thích điều đó.
Hy vọng buổi dã ngoại diễn ra tốt đẹp, và hãy gửi lời chào của tôi đến mọi người!
Thân ái,
Vy


- Tiếng Anh 10 Unit 2 2I. Culture
- Tiếng Anh 10 Unit 2 Review Unit 2
- Tiếng Anh 10 Unit 2 2G. Speaking
- Tiếng Anh 10 Unit 2 2F. Reading
- Tiếng Anh 10 Unit 2 2E. Word skills
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay