Tiếng Anh 10 Unit 2 2B. Grammar


1. Read the opening paragraph of a story. Why does the narrator notice the tall man? 2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of the past continuous in the text in exercise 1. 3. Complete the paragraph below with the past continuous form of the verbs in brackets. Do not repeat the subject or was/ were if they are not necessary. 4. Work in pairs. Ask and answer questions about the people in the texts in exercises 1 and 3. 5. Imagine that yesterday you arrived in the centre of a ne

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the opening paragraph of a story. Why does the narrator notice the tall man?

(Đọc phần mở đầu của câu chuyện. Tại sao người kể chuyện lại chú ý đến người đàn ông cao lớn?)

With my backpack in my hands. I stepped off the train onto the crowded platform. It was 7.30 in the evening. People were hurrying home. A mother and her two young children were sitting on a bench. The mother was talking to the boy, but he wasn't looking at her. The girl was singing quietly and playing with a toy. Around them, travellers were shouting greetings, waving goodbye, carrying heavy bags or running to catch trains. A very tall man was standing completely still near the exit. Why was he wearing summer clothes in this weather?

And why was he looking straight at me?

Tạm dịch:

Với chiếc ba lô trong tay, tôi bước xuống tàu và lên sân ga đông đúc. Lúc đó là 7 giờ 30 tối rồi. Mọi người đang hối hả về nhà. Một người mẹ và hai đứa trẻ đang ngồi trên một cái băng ghế. Người mẹ đang nói chuyện với đứa con trai nhưng cậu bé không nhìn cô ấy. Đứa con gái đang hát thầm và chơi đồ chơi. Xung quanh họ, có rất nhiều du khách đang chào nhau, vẫy tay tạm biết, mang những túi nặng hoặc chạy để bắt kịp tàu. Một người đàn ông rất cao lớn đang đứng rất yên gần lối thoát hiểm. Tại sao anh ta tại mặc đồ mùa hè vào thời tiết này. Và tại sao anh ấy lại nhìn chằm chằm vào tôi?

Lời giải chi tiết:

Because the man is standing very still, wearing summer clothes and staring at the narrator. (Vì người đàn ông đang đứng yên, mặc đồ mùa hè và nhìn chằm chằm vào người kể chuyện.)

Bài 2

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of the past continuous in the text in exercise 1.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm tất cả các ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn trong đoạn trích trong bài 1.)

LEARN THIS! Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)

a. We often use the past continuous to set the scene.

(Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh.)

It was snowing. Two men were walking towards the house. (Tuyết đang rơi, có hai người đàn ông đang tiến đến ngôi nhà.)

b. We use the past continuous to talk about an action that was in progress at a particular time. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.)

At midnight, I was doing my homework. (Vào nửa đêm, tôi đang làm bài tập.)

c. When we use the past continuous with two or more actions, we do not need to repeat the subject (I, we, etc.) or was/were if the subject is the same. (Khi chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn với hai hay nhiều hành động, chúng ta không cần lặp lại chủ ngữ hoặc động từ tobe nếu cùng một chủ ngữ.)

We were sitting on the sofa and eating pizza. (Chúng tôi đang ngồi trên ghế sofa và ăn pizza.)

Lời giải chi tiết:

were hurrying, were sitting, was talking, wasn’t looking, was singing, (was) playing, were shouting, (were) waving, (were) carrying, (were) running, was standing, was he wearing, was looking

Bài 3

3. Complete the paragraph below with the past continuous form of the verbs in brackets. Do not repeat the subject or was/ were if they are not necessary.

(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với thì quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc. Đừng lặp lại chủ ngữ hoặc was/ were nếu không cần thiết.)

I left the hotel early the next morning. Already, the sun (1) _____ (shine) brightly and the temperature (2) _____ (rise). In the square, cafe owners (3) _____ (carry) tables outside. A dog (4) _____ (lie) on the pavement nearby, but it (5) _____ (not sleep). Two teenage girls (6) _____ (sit) on a bench (7) _____ (share) headphones. What (8) _____ (they/ listen) to?

Lời giải chi tiết:

 1. was shining

 2. was rising

 3. were carrying

 4. was lying

 5. wasn't sleeping

 6. were sitting

 7. sharing

 8. were they listening

I left the hotel early the next morning. Already, the sun (1) was shining brightly and the temperature (2) was rising. In the square, cafe owners (3) were carrying tables outside. A dog (4) was lying on the pavement nearby, but it (5) wasn’t sleeping. Two teenage girls (6) were sitting on a bench (7) sharing headphones. What (8) were they listening to?

Tạm dịch:

Tôi rời khách sạn vào sáng sớm hôm sau. Mặt trời đã đang chiếu sáng và nhiệt độ đang tăng lên. Ở quảng trường, các chủ quán ăn đang mang bàn ra ngoài. Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó, nhưng không ngủ. Có hai cô gái tuổi teen đang ngồi trên một cái băng ghế và chia sẻ tai nghe? Họ đang nghe gì thế?

Giải thích:

(1) Already, the sun (1) was shining brightly… (Mặt trời đã đang chiếu sáng…)

Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh, vì “the sun” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was shining.

… and the temperature (2) was rising. (…và nhiệt độ đang tăng lên.)

Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “the temperature” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was rising.

(3) In the square, cafe owners (3) were carrying tables outside. (Ở quảng trường, các chủ quán ăn đang mang bàn ra ngoài.)

Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “café owners” là số nhiều nên ta có công thức: were + Ving → were carrying.

(4) A dog was lying on the pavement nearby… (Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó…)

Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was lying.

(5) … but it (5) wasn’t sleeping. (… nhưng không ngủ.)

Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít và câu này là câu phủ định nên ta có công thức: was + not + Ving → wasn’t sleeping.

(6) Two teenage girls were sitting on a bench (7) sharing headphones.

Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “two teenage girls” là số nhiều nên ta có công thức: were + Ving → were sitting.

(7) Two teenage girls were sitting on a bench (7) sharing headphones.

Tương tự với cách dùng ở câu trên và cùng chủ ngữ nên ta bỏ luôn chủ ngữ và động từ tobe → sharing.

(8) What (8) were they listening to? (Họ đang nghe gì thế?)

Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít và câu này là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ, ta có công thức: was + S + Ving → were they doing.

Bài 4

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the people in the texts in exercises 1 and 3.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những người trong các bài đọc từ bài 1 đến bài 3.)

What were they doing?

1. the mother

2. the boy

3. the girl

4. the other travellers

5. the tall man

6. the cafe owners

7. the dog

8. the teenage girls

Lời giải chi tiết:

1. What was the mother doing? - She was sitting on a bench and talking to the boy.

(Người mẹ đang làm gì? – Cô ấy đang ngồi trên băng ghế và nói chuyện với cậu bé.)

2. What was the boy doing? - He was sitting on a bench and was not looking at his mother.

(Cậu bé đang làm gì? – Cậu bé đang ngồi trên băng ghế và không nhìn vào mẹ cậu ấy.)

3. What was the girl doing? - She was singing quietly and playing with a toy.

(Cô bé đang làm gì? – Cô bé đang hát thầm và chơi đồ chơi.)

4. What were the other travellers doing? - They were shouting greetings, waving goodbye, carrying heavy bags or running to catch trains.

(Những du khách khác đang làm gì? -  (Họ đang chào nhau, vẫy tay tạm biết, mang những túi nặng hoặc chạy để bắt kịp tàu.)

5. What was the tall man doing? - He was standing near the exit and looking straight at the narrator.

(Người đàn ông cao lớn đang làm gì? – Anh ta đang đứng gần lối thoát hiểm và nhìn thẳng vào )

6. What were the cafe owners doing? - They were carrying tables outside.

(Các chủ quán ăn đang làm gì – Họ đang mang bàn ra ngoài.)

7. What was the dog doing? - He was lying on the pavement nearby.

(Con chó đang làm gì? – Nó đang nằm trên vỉa hè gần đó.)

8. What were teenage girls doing? - They were sitting on a bench and sharing headphones.

(Các cô gái teen đang làm gì? – Họ đang ngồi trên một băng ghế và chia sẻ tai nghe.)

Bài 5

5. Imagine that yesterday you arrived in the centre of a new city. Write sentences in the past continuous to describe the scene. Use the words below or your own ideas.

(Tưởng tưởng hôm qua bạn đến trung tâm của một thành phố mới. Viết các câu với thì quá khứ tiếp diễn để tả cảnh. Sử dụng các từ bên dưới hoặc tự nghĩ ý tưởng.)

a tourist

some birds

two taxi drivers

a street vendor

a police officer

some schoolchildren

a shop owner

some workmen

some shoppers

stand/sit

argue/ fight

take photos

eat/ drink

talk on the phone

read a book/ magazine

laugh/ smile/ sing

walk/ run/ ride a bike

Lời giải chi tiết:

Some birds were singing. (Vài con chim đang hót).

Some schoolchildren were arguing. (Vài đứa học sinh đang cãi nhau.)

A police officer was walking on the street. (Một sĩ quan cảnh sát đang đi bộ trên đường.)


Bài 6

6. Work in pairs. Swap the sentences you wrote in exercise 5. Choose three of your partner's sentences and write a question about each one using the past continuous.

Lời giải chi tiết:

Some birds were singing. - Which kind of birds were singing? (Vài con chim đang hót – Chim gì đang hót?)

Some schoolchildren were arguing. - Which topics were the schoolchildren arguing about? (Vài đứa học sinh đang cãi nhau. – Chúng cãi nhau về chuyện gì?)

A police officer was walking on the street. - Can you guess where was the police officer going to? (Một sĩ quan cảnh sát đang đi bộ trên đường. – Bạn có đoán được chú cảnh sát đang đi đâu không?)

Bài 7

7. Ask and answer the questions you wrote in exercise 6.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi bạn viết trong bài 6.)

Which kind of birds were singing? - They are sparrow. (Chim gì đang hót? – Chim sẻ) 

Which topics were the schoolchildren arguing about? - They were arguing about how airplane can fly. (Chúng cãi nhau về chuyện gì? – Chúng đang cãi nhau về việc tại sao máy bay có thể bay)

Can you guess where was the police officer going to? - He completed his shift and was going back to the office. (Bạn có đoán được chú cảnh sát đang đi đâu không? – Chú ấy đã hết ca trực và quay về văn phòng)

 

Bài 8

8. Write the opening paragraph of a story. Use your ideas from exercise 5 and include the extra information from exercise 7.

(Viết phần mở đầu của một câu chuyện. Sử dụng ý tưởng trong bài 5 và bao gồm các thông tin thêm trong bài 7.)

Lời giải chi tiết:

Yesterday, I visited my friend in the centre of the neighboring city. It was very animated and there were a lot of people on the street. I heard some sparrows were singing. I saw some schools children were coming back home together and they were arguing about how airplane can fly. There was a police walking on the street and I guessed he completed his shift and was going back to the office.

(Hôm qua, mình đã đến thăm bạn mình ở trung tâm thành phố kế bên. Nó rất nhộn nhịp và có nhiều người trên đường. Mình nghe thấy vài chú chim sẻ đang hót. Mình thấy mấy đứa học sinh đang cùng nhau về nhà và tranh cãi xem máy bay bay như thế nào. Có một cảnh sát đang đi bộ trên đường. Mình đoán là chú ấy đã hoàn thành ca trực và đang trở về văn phòng.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2C. Listening

    1. Put the adjectives below into three groups: describing a) people, b) extreme sports and c) landscapes. Some adjectives can go into more than one group. 2. Describe the photo above. Where are the people? What are they doing? What kind of people do you think they are? Use adjectives from exercise 1 and words from lesson 2A on page 18. 3. Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or words with the opposite meaning that they use for th

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2D. Grammar

    1. Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end? 2. Read the Learn this! box. Match sentences 1 - 6 from the extract in exercise 1 with rules a - c. LEARN THIS! Contrast, past simple and past continuous 3. Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets. 4. Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check. 5. Read the Look out! box. Then fi

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2E. Word skills

    1.Read the text. Find the name of the person in the photo. Do you agree with the theory at the end? Why?/ Why not? 2.Complete the table with words from the text in exercise 1. 3. Read the Learn this! box. Which different noun suffixes can you find in the text in exercise 1? Which nouns do not have a suffix? 4. Work in pairs. Using a dictionary, find the nouns related to the verbs below. Check their meanings. 5. Listen to the words and underline the stress. Then work in pairs. Take it in turns t

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2F. Reading

    1. Look at the photos. What do you think the text is about? Choose from headlines a, band c. 2. Read the first paragraph of the text. Did you choose correctly in exercise 1? How do you know? 3. Read the Reading Strategy. Then read the text, focusing on each gap and thinking about what might happen next. 4. Match sentences A-F with gaps 1-5 in the text. There are one extra sentences. Do any of the sentences match your ideas from exercise 3? 5. Read the text again. Are the sentences true or false?

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2G. Speaking

    1. Match two or more of the pieces of equipment below with each photo (A - C). 2. Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing photos A and B. Who follows the strategy better, in your opinion? 3. Complete the phrases for describing a photo with the words below. You need to use some words more than once. Then listen again and check. 4. Work in pairs. How do you think the people in photos A and B are feeling? Use the words below or other adjectives from lesson 1A on page 8. 5

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí