Tiếng Anh 10 Unit 4 4B. Grammar


1. Read part 1 of the text. What is a shooting star? 2. Complete the table with comparative adjectives from part 1 of the text. 3. Read the Learn this! box. Then find examples of each rule (a-d) in part 1 of the text. 4. Listen to the examples. What do you notice about the pronunciation of than and as? Practise saying the sentence. 5. Read the Look out! box. Complete part 2 of the text with the comparative form of the words in brackets. 6. Work in pair. Ask and answer questions beginning Which

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read part 1 of the text. What is a shooting star?

(Đọc phần 1 của bài khóa. Sao băng là gì?)

Part 1:

On a clear night, you can often see meteors – space rocks- as they fall towards the Earth. Each rock is smaller than an apple, but they look as bright as stars in the night sky, so people call them 'shooting stars'. Larger meteors are much rarer, but their effects are far more spectacular.

In 2013, a meteor exploded in the sky above the city of Chelyabinsk in Russia. The explosion was more powerful than the 1945 Hiroshima atomic bomb, but its effect was not as devastating as the bomb because the meteor exploded much further from the ground. Scientists compared the Chelyabinsk meteor to an earlier - and far bigger - explosion: the Tunguska Event.

Tạm dịch:

Phần 1:

Vào một đêm quang mây, bạn có thể thường thấy các thiên thạch – đá vũ trụ - khi chúng bay đến Trái đất. Mỗi viên đá thì nhỏ hơn một quả táo – nhưng chúng nhìn sáng như những vì sao trên trời đêm, nên mọi người gọi chúng là “sao băng”. Những viên thiên thạch to hơn thì hiếm hơn nhiều, nhưng tác động của chúng thì đáng chú ý hơn nhiều. Vào năm 2013, một viên thiên thạch phát nổ trên bầu trời thành phố Chelyabinsk ở Nga. Vụ nổ lớn hơn quả bom nguyên tử Hiroshima năm 1945, nhưng mức độ tàn phá thì không bằng quả bom vì thiên thạch nổ ở khoảng cách khá xa mặt đất. Các nhà khoa học so sánh thiên thạch Chelyabinsk với một vụ nổ lớn hơn trước đó: Sự kiện Tunguska.

Lời giải chi tiết:

A shooting star is a meteor (a space rock) that is falling towards the Earth. (Một ngồi sao băng là một thiên thạch (một viên đá vũ trụ) rơi xuống Trái đất.)

Bài 2

2. Complete the table with comparative adjectives from part 1 of the text.

(Hoàn thành bảng với dạng so sánh hơn của tính từ từ phần 1 của bài khóa.)

Short adjective

Comparative

Rule

small

(1)

+ -er

large

(2)

+ -r

early

(3)

-y --> -ier

big

(4)

double consonant + -er

Long adjective

Comparative

Rule

powerful

(5)

more + adjective

Irregular adjective

Comparative

 

far

(6)

(no rules)

good

better

bad

worse

Lời giải chi tiết:

Short adjective

Comparative

Rule

small

(1)smaller

+ -er

large

(2) larger

+ -r

early

(3)  earlier

-y -->-ier

big

(4) bigger

double consonant + -er

Long adjective

Comparative

Rule

powerful

(5) more powerful

more + adjective

Irregular adjective

Comparative

 

far

(6) further / farther

(no rules)

good

better

bad

worse

Bài 3

3. Read the Learn this! box. Then find examples of each rule (a-d) in part 1 of the text.

(Đọc hộp Learn this! box. Sau đó tìm các ví dụ cho mỗi quy tắc (a-d) trong phần 1 của bài khóa.)

LEARN THIS! Comparative forms (Thể so sánh hơn)

a. We use than to make comparisons. (Ta dùng than để tạo thể so sánh hơn.)

Greece is hotter than the UK. (Hy Lạp thì nóng hơn Anh.)

b. We use not as ... as to make negative comparisons. (Ta dùng not as … as để tạo sự so sánh phủ định.)

It isn't as warm as yesterday. (Trời hôm nay không ấm bằng hôm qua.)

c. We use as ... as to say two things are equal. (Ta dùng as … as để nói về hai thứ bằng nhau.)

Yesterday, London was as hot as Athens (Hôm qua, ở Luân Đôn nóng như A-ten.)

d. We use far or much to make a comparison stronger. (Ta dùng far hoặc much để làm sự so sánh mạnh hơn.)

Libya is far/ much hotter than Canada. (Libya thì nóng hơn nhiều so với Canada.)

Lời giải chi tiết:

a. Each rock is smaller than an apple. (Mỗi viên đá thì nhỏ hơn một quả táo)

The explosion was more powerful than the 1945 Hiroshima atomic bomb. (Vụ nổ lớn hơn quả bom nguyên tử Hiroshima năm 1945.)

b. ... but its effect was not as devastating as the bomb... 

c. ... but they look as bright as stars in the night sky... 

d. Larger meteors are much rarer ... (Những viên thiên thạch to hơn thì hiếm hơn nhiều)

... but their effects are far more spectacular ... (nhưng tác động của chúng thì đáng chú ý hơn nhiều.)

... because the meteor exploded much further from the ground.... (vì thiên thạch nổ ở khoảng cách khá xa mặt đất,) 

and far bigger ... (và lớn hơn nhiều…)

Bài 4

4. Listen to the examples. What do you notice about the pronunciation of than and as? Practise saying the sentence.

(Lắng nghe các ví dụ. Có gì đáng chú ý về phát âm của than và as? Luyện nói các câu trên.)

Bài 5

5. Read the Look out! box. Complete part 2 of the text with the comparative form of the words in brackets.

(Đọc hộp Chú ý! Hoàn thành phần 2 của bài khóa với thể so sánh hơn của cac từ trong ngoặc.)

LOOK OUT! little - less

Some quantifiers also have comparative forms. (Có vài định lượng từ có thể so sánh hơn.)

few-fewer much/many-more

Part 2

The Tunguska Event of 1908 was (1) _____ (far) from a city so (2) _____ (few) people saw it, but it was much (3) _____ (powerful) than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) _____ (close) to a town or city. The night sky became (5) _____ (bright) than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.

Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) _____ (unusual) theories too. Perhaps it was a UFO!

Lời giải chi tiết:

1.further

2. fewer

3. more powerful

4. closer

5. brighter

6. more unusual

The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city so (2) fewer people saw it, but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. The night sky became (5) brighter than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.

Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) more unusual theories too. Perhaps it was a UFO!

Tạm dịch:

Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn nên khá ít người thấy nó, nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk. Nó phá hủy hơn 80 triệu cây trong rừng Siberian, nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố. Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày, và người ở cách xa tram cây số có thể đọc báo ngoài trời ngay cả vào nửa đêm.

Hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng đó là vụ nổ thiên thạch, nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa. Có lẽ nó có thể là UFO!

Giải thích:

(1) The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city… (Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn…)

Far là tính từ bất quy tắc, ta có far – further. 

(2)… so (2) fewer people saw it… (nên khá ít người thấy nó)4[

Few là định lượng từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: few → fewer.

(3) but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. (nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk.)

Powerful là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more powerful.

(4) …so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. (nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố.

close là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: close → closer.

(5) The night sky became (5) brighter than normal for a few days… (Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày.)

bright là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: bright → brighter.

(6) ...but there are some (6) more unusual theories too. (nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa.)

unusual là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more unsual. 

Bài 6

6. Work in pair. Ask and answer questions beginning Which .. ? Use the comparative form of the adjectives.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng Which…? Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ.)

1. dangerous/ a blizzard/ a thunderstorm/?

Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm?

2. beautiful/ snowflake/ rainbow/?

3. holiday venue/ good /the mountains /the beach/?

4. city/ have/ many seasons/ Ha Noi/ Ho Chi Minh City/?

5. for you personally/ temperature/ bad/ -5°C/ 35°C/?

6. Ha Noi/ month/ hot/ June/ August?

Lời giải chi tiết:

1. Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm? - A blizzard is more dangerous.

(Cái nào nguy hiểm hơn, một trận bão tuyết hay một trận bão sấm? – Một trận bão tuyết nguy hiểm hơn.)

2. Which is more beautiful, a snowflake or a rainbow? - A rainbow is more beautiful.

(Cái nào đẹp hơn, bông tuyết hay cầu vồng? – Cầu vồng đẹp hơn.)

3. Which holiday venue is better, the mountains or the beach? - The beach is better.

(Địa điểm du lịch nào tốt hơn, núi nay biển? – Biển tốt hơn.)

4. Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh CIty? - Ha Noi has more seasons.

(Thành phố nào có nhiều mùa hơn, Hà Nội hay TP.HCM? – Hà Nội có nhiều mùa hơn.)

5. Which temperature is worse for you personally, -5°C or 35°C? - -5°C is worse.

(Theo cậu thì nhiệt độ nào tệ hơn, âm 5 độ hay 35 độ? – Âm 5 độ tệ hơn.)

6. Which month in Ha Noi is hotter, June or August? - June is hotter.

(Tháng nào ở Hà Nội nóng hơn, tháng 6 hay tháng 8? – Tháng 6 nóng hơn.)


Bình chọn:
4.3 trên 6 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4C. Listening

    1. SPEAKING How observant are you? Look at the photo for 30 seconds and remember as much detail as you can. Then cover the photo and listen to the description. What mistakes do you notice in the description? 2. Read the Listening Strategy. Then listen to three dialogues and answer questions 1-3 below for each one. Give reasons for your answers. 3. Listen and match each dialogue with a photo of a natural disaster (A-D). 4. Listen again and circle the correct option (a-c). 5. Work in pairs. Wri

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4D. Grammar

    1.Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you. 2. Read the text and check your answers from exercise 1. 3. Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules. 4. Complete these earthquake facts using the superlative form of the adjectives in brackets. 5. Study the underlined examples of too and enough in the text in exercise 2. Complete the Learn this! box with after and before. 6. Rewrite the sen

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4E. Word skills

    1. Describe the photo. Use the words below to help you. 2. Complete the compound nouns in the fact file with the words below. Use a dictionary to help you. Then listen and check your answers. 3. Read the Learn this! box. Find five phrasal verbs in the fact file. Which have a similar meaning to the main verb and which have a completely different meaning? 4. Read what two students say about global warming and climate change. Who is more worried about the situation? 5. Find nine phrasal verbs in

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4F. Reading

    1. Work in pairs. Look at the title and the photos, read the I can ... statement for this lesson and predict what happens in the text. Tell the class your ideas. 2. Read the text, ignoring the gaps. How accurate were your predictions? 3. Read the Reading Strategy. Then look at the gaps in the text. Which gaps begin with a verb in the past simple? 4. Match the phrases (A-H) with gaps 1-8 in the text. Use your answers to exercise 3 to help you. 5. Read the text again. Are the sentences true or f

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4G. Speaking

    1. Look at the photos. Match them with the events below.2. Find three of the things in the list below in photo C. 3. Read the Speaking Strategy. Then listen to two candidates comparing the photos. Answer the questions.4. Read the Learn this! box. Then listen again to the first candidate and complete the deductions he makes. 5. Read the key phrases. Check the meaning of all the phrases. 6. Listen to the second candidate again. Which phrases from exercise 5 did she use? 7. Work in pairs. Take t

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí