Tiếng Anh 10 Unit 1 1C. Listening


1. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying? 2. Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary? 3. SPEAKING Read the Learn this! box. Then say what Zak should do. Use /(don't) think… and the phrases below. 4. Listen to four dialogues. Match the dialogues (A-D) with the sentences below. There is one sentence that you do not need. 5. Listen again to

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying?

(Mô tả bức ảnh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy như thế nào? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

 

1. You borrowed a DVD from your friend but now you can't find it. Do you…

 

(Bạn mượn một cái đĩa DVD từ bạn của bạn nhưng giờ bạn không thể tìm thấy nó nữa. Bạn sẽ…)

 

a. tell your friend the truth as soon as possible? 

(nói cho bạn của bạn sự thật sớm nhất có thể?)

 

b. say nothing and hope your friend forgets about it? 

(không nói gì cả và mong bạn của bạn sẽ quên đi chuyện đó?)

 

c. secretly buy a new copy of the DVD? 

(bí mật mua một bản sao của đĩa DVD đó?)

 

d. keep looking for the DVD but say nothing yet? 

(tiếp tục tìm kiếm đĩa DVD nhưng không nói gì cả?)

 

2. Your friend has stopped speaking to you and you don't know why. Do you…

(Bạn của bạn đã ngừng nói chuyện với bạn và bạn không biết lý do tại sao. Bạn sẽ…)

 

a. send a message asking what the problem is? 

(gửi tin nhắn để hỏi vấn đề là gì?)

 

b. ask your other friends about it? 

(hỏi những người bạn khác về chuyện đó?)

 

c. insist on talking face-to-face with your friend?

(kiên quyết nói chuyện trực tiếp với người bạn đó?)

 

d. just wait and see if the problem goes away 

(chờ và xem liệu vấn đề có hết không)

 

3. You’re friendly with a new student at school, but your old friends don't like him/her. Do you… 

(Bạn tỏ ra thân thiện với một học sinh mới ở trường, nhưng mấy người bạn cũ của bạn không thích cậu ấy. Bạn sẽ…)

 

a. stop spending time with the new student? 

(ngưng dành thời gian với học sinh mới?)

 

b. tell your old friends they aren't behaving well?

(nói cho mấy đứa bạn cũ rằng họ đang cư xử không đúng?)

 

c. invite them all to your house so they can get to know one another? 

(mời tất cả đến nhà để họ có thể hiểu nhau hơn?)

 

d. continue to see them all, but separately?

(tiếp tục gặp tất cả, nhưng riêng biệt?)

Lời giải chi tiết:

One girl is upset. The other girl is talking to her to make her feel better.

(Một cô gái đang đau. Cô gái còn lại đang nói chuyện để cô ấy cảm thấy tốt hơn.)

Bài 2

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand. 

(Bạn không cần phải hiểu từng chữ trong một bài nghe. Tập trung vào ý nghĩa chung và cố gắng không bị phân tâm bởi những từ bạn không hiểu.)

2. Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary?

(Đọc Chiến thuật nghe ở trên và ba tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó lắng nghe đoạn hội thoại.)


a. Zak refuses to go out with Tom because he's disappointed about his exam results.

(Zak từ chối ra ngoài với Tom vì anh ta thất vọng về kết quả bài kiểm tra.)

b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom.

(Zak lo lắng về bài kiểm tra của anh ấy và quyết định không đi ra ngoài với Tom.)

c. Zak is relieved that his exams are six weeks away, and agrees to go out with Tom.

(Zak cảm thấy vui mừng vì bài kiểm tra của anh ta đã diễn ra 6 tuần trước, và đúng ý ra ngoài với Tom.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Tom: Hi, Zak. Do you fancy going into town?

Zak: I'm sorry, Tom, I can't. I need to do some revision.

Tom: Revision? For what?

Zak: The exams next month.

Tom: But they're six weeks away!

Zak: I know. That's only two weeks for each subject. Look, I'm making a plan. This week, it's maths. Next week...

Tom: OK, OK. Calm down!

Zak: I can't! I always do badly in exams. I want these ones to go well. I need to study ... See you later.

Tom: Hang on. Why do you do badly in exams? You always study a lot.

Zak: I don't know. I panic, I suppose.

Tom: Exactly! You panic. You need to stay calm. Take a break from your revision. Come with me into town. Then you can get back to your revision tomorrow.

Zak: Well, I don't know... Maybe you're right, Tom.

Tom: Great! Come on, then.

Zak: But actually... I really want to finish this revision plan. Let's go out tomorrow.

Tom: I'm busy tomorrow.

Zak: Well, maybe at the weekend.

Tom: I really think you should stop working for a bit.

Zak: I'm sorry. Look, let's speak soon.

Tom: OK. It's your decision.

Tạm dịch:

Tom: Chào Zak. Bạn có thích đi vào thị trấn không?

Zak: Tôi xin lỗi, Tom, tôi không thể. Tôi cần phải ôn tập.

Tom: Ôn tập gì? Để làm gì?

Zak: Các kỳ thi vào tháng tới.

Tom: Nhưng còn sáu tuần nữa!

Zak: Tôi biết. Đó chỉ là hai tuần cho mỗi môn học. Nghe này, tôi đang lập một kế hoạch. Tuần này, là môn toán. Tuần tới là...

Tom: Được rồi. Bình tĩnh đi!

Zak: Tôi không thể! Tôi luôn làm bài kém trong các kỳ thi. Tôi muốn những bài thi diễn ra tốt đẹp. Tôi cần phải học ... Hẹn gặp lại.

Tom: Chờ đã. Tại sao bạn làm bài kém trong các kỳ thi? Bạn luôn học rất nhiều mà.

Zak: Tôi không biết. Tôi hoảng sợ, tôi cho là vậy.

Tom: Chính xác! Bạn hoảng sợ. Bạn cần bình tĩnh. Hãy tạm dừng việc ôn tập của bạn. Đi với tôi vào thị trấn. Sau đó, bạn có thể quay lại ôn tập vào ngày mai.

Zak: Ừm, tôi không biết nữa ... Có lẽ bạn nói đúng, Tom.

Tom: Tuyệt vời! Vậy thì đi thôi.

Zak: Nhưng thực ra thì ... tôi thực sự muốn hoàn thành kế hoạch ôn tập này. Ngày mai đi chơi nhé.

Tom: Ngày mai tôi bận.

Zak: Vậy, có lẽ vào cuối tuần.

Tom: Tôi thực sự nghĩ bạn nên ngừng học hành một chút.

Zak: Tôi xin lỗi. Xem này, chúng ta nói chuyện sau nhé.

Tom: Được rồi. Đó là quyết định của bạn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án: b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom.

(Zak lo lắng về bài kiểm tra của anh ấy và quyết định không đi ra ngoài với Tom.)

Bài 3

LEARN THIS! should (nên)

a) We often use I think... + should.

(Chúng ta thường sử dụng "Tôi nghĩ... + nên)

I think she should speak to her frienđ.

(Tôi nghĩ cô ấy nên nói chuyện với bạn của mình.)

b) For the negative, we use I don't think... + should. 

(Với câu phủ định, chúng ta dùng "Tôi không nghĩa... + nên.)

(NOT I think you should)

I don't think we should borrow more money.

(Tôi không nghĩ chúng ta nên mượn thêm tiền.)

3. SPEAKING Read the Learn this! box. Then say what Zak should do. Use I (don't) think… and the phrases below.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó nói Zak nên làm gì. Sử dụng (don’t) think… và các cụm từ bên dưới.)

calm down (bình tĩnh)

finish his revision plan (hoàn thành kế hoạch ôn tập)

stop revising (dừng ôn tập)

go out with Tom (đi ra ngoài với Tom)

revise tomorrow (ôn tập vào ngày mai)

phone Tom soon (gọi cho Tom sau)

I think/ don't think Zak should calm down.

(Tôi nghĩ/ không nghĩ Zak nên bình tĩnh lại.)

Lời giải chi tiết:

I think Zak should calm down.

(Tôi nghĩ Zak nên bình tĩnh lại.)

I don't think Zak should finish his revision plan. 

(Tôi không nghĩ Zak nên hoàn thành kế hoạch ôn tập của mình.)

I think Zak should stop revising.

(Tôi nghĩ Zak nên ngừng ôn tập.)

I think Zak should go out with Tom.

(Tôi nghĩ Zak nên ra ngoài với Tom.)

I think Zak should revise tomorrow.

(Tôi nghĩ Zak nên ôn tập vào ngày mai.)

I think Zak should phone Tom soon.

(Tôi nghĩ Zak nên gọi cho Tom sớm.)

Bài 4

4. Listen to four dialogues. Match the dialogues (A-D) with the sentences below. There is one sentence that you do not need.

(Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối các đoạn hội thoại (A-D) với các câu bên dưới. Có ít nhất một câu bạn không cần.)


The person with a problem: (Người với một vấn đề)

1. accepts an offer of help.

(chấp nhận sự giúp đỡ.)

2. does not follow the advice.

(không theo thời khuyên.)

3. feels bad because a friend is cross.

(cảm thấy tệ vì một người bạn đang bực mình)

4. refuses an offer of help.

(từ chối một sự giúp đỡ.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

A)

Madison: Hi, Louis. Are you going to watch the match?

Louis: Yes, I am. But I've also got this history project to finish. And the match starts in twenty minutes! 

Madison: Why don't we look at the project together? I've finished mine. I can help you. We can try and finish it before the football starts.

Louis: To be honest, I'm a bit bored with it. Come on, let's turn the TV on.

Madison: Are you sure?

Louis: Yes! Come on...

Madison: Well, OK. It's your project...

B)

Matt: Hi, Emma. Can I ask your advice about something?

Emma: Sure, Matt. What is it?

Matt: My friend Toby's really angry with me.

Emma: Oh dear. Why's that?

Matt: Well, I wrote something on his Facebook page... and he didn't like it.

Emma: Oh no! What did you write?

Matt: Oh, it was just a silly joke.

Emma: And he didn't find it funny.

Matt: Exactly. What should I do? I feel so bad about it!

Emma: Why don't you give him a call and chat about it?

Matt: I tried that. He didn't answer.

Emma: Well, why don't you text him? You have to keep trying!

Matt: I know.

C)

Zoe: Hi, Ryan. You don't look very happy. What's wrong?

Ryan: Well, I saw Brandon yesterday, and he told me about this girl - Amy.

Zoe: Go on.

Ryan: He really likes her. He wants to ask her out.

Zoe: So, what's the problem?

Ryan: I asked her out last week, and she said yes!

Zoe: Did you tell Brandon?

Ryan: No, I didn't. I'm embarrassed. I don't want him to get cross with me.

Zoe: But you can't keep it a secret! You have to tell the truth.

Ryan: Hmm. But it's difficult...

Zoe: Do you want me to have a word with him?

Ryan: Yes. Yes, please. Can you do that?

Zoe: OK. I suppose so.

D)

Alex: Hi, Marcus.

Marcus: Hi Alex. Can I ask your advice about something?

Alex: Of course.

Marcus: Well, it's Jack's birthday tomorrow and he's going out for dinner at a pizza restaurant.

Alex: OK. So what's the problem?

Marcus: I can't go. I haven't got any money.

Alex: Oh, does Jack know that?

Marcus: No, he doesn't. I didn't say.

Alex: You need to tell him.

Marcus: I know, but I'm embarrassed.

Alex: Well, you could speak to Jack and make an excuse. Say you've got a family dinner.

Marcus: What, tell a lie? I can't do that.

Alex: It's only a little lie. That's my advice anyway.

Tạm dịch:

A)

Madison: Xin chào, Louis. Bạn có định xem trận đấu không?

Louis: Đúng vậy. Nhưng tôi cũng phải hoàn thành dự án lịch sử này. Và trận đấu bắt đầu sau hai mươi phút nữa!

Madison: Tại sao chúng ta không xem xét dự án cùng nhau? Tôi đã hoàn thành của tôi. Tôi có thể giúp bạn. Chúng tôi có thể thử và hoàn thành nó trước khi bóng đá bắt đầu.

Louis: Thành thật mà nói, tôi hơi chán với nó. Nào, hãy bật TV lên.

Madison: Bạn có chắc không?

Louis: Vâng! Nào...

Madison: Ừm, được rồi. Đó là dự án của bạn mà ...

B)

Matt: Chào, Emma. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó không?

Emma: Chắc chắn rồi, Matt. Chuyện gì vậy?

Matt: Bạn của tôi, Toby thực sự giận tôi.

Emma: Ôi trời. Tại sao vậy?

Matt: À, tôi đã viết gì đó trên trang Facebook của anh ấy ... và anh ấy không thích nó.

Emma: Ồ không! Bạn đã viết gì?

Matt: Ồ, đó chỉ là một trò đùa ngớ ngẩn.

Emma: Và anh ấy không thấy buồn cười.

Matt: Chính xác. Tôi nên làm gì? Tôi cảm thấy rất tệ về nó!

Emma: Tại sao bạn không gọi cho anh ấy và nói chuyện về nó?

Matt: Tôi đã thử điều đó. Anh ấy không trả lời.

Emma: À, tại sao bạn không nhắn tin cho anh ấy? Bạn phải tiếp tục cố gắng!

Matt: Tôi biết.

C)

Zoe: Chào, Ryan. Bạn trông không được vui cho lắm. Chuyện gì vậy?

Ryan: À, tôi đã gặp Brandon ngày hôm qua, và anh ấy đã kể cho tôi nghe về cô gái này - Amy.

Zoe: Tiếp tục đi.

Ryan: Anh ấy thực sự thích cô ấy. Anh ấy muốn rủ cô ấy đi chơi.

Zoe: Vậy, vấn đề là gì?

Ryan: Tôi đã rủ cô ấy đi chơi tuần trước, và cô ấy đồng ý!

Zoe: Bạn có nói với Brandon không?

Ryan: Không, tôi không nói. Tôi xấu hổ. Tôi không muốn anh ấy tức giận với tôi.

Zoe: Nhưng bạn không thể giữ bí mật! Bạn phải nói sự thật.

Ryan: Hừm. Nhưng thật khó ...

Zoe: Bạn có muốn tôi nói chuyện với anh ấy không?

Ryan: Vâng. Vâng, làm ơn. Bạn có thể làm điều đó không?

Zoe: Được rồi. Tôi cho là vậy.

D)

Alex: Chào, Marcus.

Marcus: Chào Alex. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó không?

Alex: Tất nhiên rồi.

Marcus: À, ngày mai là sinh nhật của Jack và anh ấy sẽ đi ăn tối tại một nhà hàng pizza.

Alex: Được rồi. Vậy vấn đề là gì?

Marcus: Tôi không thể đi. Tôi không có tiền.

Alex: Ồ, Jack có biết điều đó không?

Marcus: Không, anh ấy không. Tôi không nói.

Alex: Bạn cần phải nói với anh ấy.

Marcus: Tôi biết, nhưng tôi thấy xấu hổ.

Alex: Chà, bạn có thể nói chuyện với Jack và giải thích. Chẳng hạn như bạn ăn tối gia đình.

Marcus: Cái gì, nói dối á? Tôi không thể làm điều đó.

Alex: Đó chỉ là một lời nói dối vô hại. Dù sao thì đó cũng là lời khuyên của tôi.

Lời giải chi tiết:

A - 4 B - 3 C - 1 D - 2

The person with a problem: (Người với một vấn đề)

A - 4. refuses an offer of help. (từ chối một sự giúp đỡ.)

Thông tin:

Madison: Hi, Louis. Are you going to watch the match?

(Xin chào, Louis. Bạn có định xem trận đấu không?)

Louis: Yes, I am. But I've also got this history project to finish. And the match starts in twenty minutes! 

(Đúng vậy. Nhưng tôi cũng phải hoàn thành dự án lịch sử này. Và trận đấu bắt đầu sau hai mươi phút nữa!)

Madison: Why don't we look at the project together? I've finished mine. I can help you. We can try and finish it before the football starts.

(Tại sao chúng ta không xem xét dự án cùng nhau? Tôi đã hoàn thành của tôi. Tôi có thể giúp bạn. Chúng tôi có thể thử và hoàn thành nó trước khi bóng đá bắt đầu.)

Louis: To be honest, I'm a bit bored with it. Come on, let's turn the TV on.

(Thành thật mà nói, tôi hơi chán với nó. Nào, hãy bật TV lên.)

Madison: Are you sure?

(Bạn có chắc không?)

Louis: Yes! Come on...

(Vâng! Nào...)

Madison: Well, OK. It's your project...

(Ừm, được rồi. Đó là dự án của bạn mà ...)

B - 3. feels bad because a friend is cross. (cảm thấy tệ vì một người bạn đang bực mình.)

Thông tin:

Matt: Hi, Emma. Can I ask your advice about something?

(Chào, Emma. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó không?)

Emma: Sure, Matt. What is it?

(Chắc chắn rồi, Matt. Chuyện gì vậy?)

Matt: My friend Toby's really angry with me.

(Bạn của tôi, Toby thực sự giận tôi.)

Emma: Oh dear. Why's that?

(Ôi trời. Tại sao vậy?)

Matt: Well, I wrote something on his Facebook page... and he didn't like it.

(À, tôi đã viết gì đó trên trang Facebook của anh ấy ... và anh ấy không thích nó.)

Emma: Oh no! What did you write?

(Ồ không! Bạn đã viết gì?)

Matt: Oh, it was just a silly joke.

(Ồ, đó chỉ là một trò đùa ngớ ngẩn.)

Emma: And he didn't find it funny.

(Và anh ấy không thấy buồn cười.)

Matt: Exactly. What should I do? I feel so bad about it!

(Chính xác. Tôi nên làm gì? Tôi cảm thấy rất tệ về nó!)

Emma: Why don't you give him a call and chat about it?

(Tại sao bạn không gọi cho anh ấy và nói chuyện về nó?)

Matt: I tried that. He didn't answer.

(Tôi đã thử điều đó. Anh ấy không trả lời.)

Emma: Well, why don't you text him? You have to keep trying!

(À, tại sao bạn không nhắn tin cho anh ấy? Bạn phải tiếp tục cố gắng!)

Matt: I know.

(Tôi biết.)

C - 1. accepts an offer of help. (chấp nhận sự giúp đỡ.)

Thông tin:

Zoe: Hi, Ryan. You don't look very happy. What's wrong?

(Chào, Ryan. Bạn trông không được vui cho lắm. Chuyện gì vậy?)

Ryan: Well, I saw Brandon yesterday, and he told me about this girl - Amy.

(À, tôi đã gặp Brandon ngày hôm qua, và anh ấy đã kể cho tôi nghe về cô gái này - Amy.)

ZoeGo on.

(Tiếp tục đi.)

Ryan: He really likes her. He wants to ask her out.

(Anh ấy thực sự thích cô ấy. Anh ấy muốn rủ cô ấy đi chơi.)

ZoeSo, what's the problem?

(Vậy, vấn đề là gì?)

RyanI asked her out last week, and she said yes!

(Tôi đã rủ cô ấy đi chơi tuần trước, và cô ấy đồng ý!)

ZoeDid you tell Brandon?

(Bạn có nói với Brandon không?)

Ryan: No, I didn't. I'm embarrassed. I don't want him to get cross with me.

(Không, tôi không nói. Tôi xấu hổ. Tôi không muốn anh ấy tức giận với tôi.)

ZoeBut you can't keep it a secret! You have to tell the truth.

(Nhưng bạn không thể giữ bí mật! Bạn phải nói sự thật.)

Ryan: Hmm. But it's difficult...

(Hừm. Nhưng thật khó ...)

ZoeDo you want me to have a word with him?

(Bạn có muốn tôi nói chuyện với anh ấy không?)

Ryan: Yes. Yes, please. Can you do that?

(Vâng. Vâng, làm ơn. Bạn có thể làm điều đó không?)

ZoeOK. I suppose so.

(Được rồi. Tôi cho là vậy.)

D - 2. does not follow the advice. (không nghe theo thời khuyên.)

Alex: Hi, Marcus.

(Chào, Marcus.)

Marcus: Hi Alex. Can I ask your advice about something?

(Chào Alex. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó không?)

Alex: Of course.

(Tất nhiên rồi.)

MarcusWell, it's Jack's birthday tomorrow and he's going out for dinner at a pizza restaurant.

(À, ngày mai là sinh nhật của Jack và anh ấy sẽ đi ăn tối tại một nhà hàng pizza.)

Alex: OK. So what's the problem?

(Được rồi. Vậy vấn đề là gì?)

MarcusI can't go. I haven't got any money.

(Tôi không thể đi. Tôi không có tiền.)

Alex: Oh, does Jack know that?

(Ồ, Jack có biết điều đó không?)

MarcusNo, he doesn't. I didn't say.

(Không, anh ấy không. Tôi không nói.)

Alex: You need to tell him.

(Bạn cần phải nói với anh ấy.)

MarcusI know, but I'm embarrassed.

(Tôi biết, nhưng tôi thấy xấu hổ.)

Alex: Well, you could speak to Jack and make an excuse. Say you've got a family dinner.

(Chà, bạn có thể nói chuyện với Jack và giải thích. Chẳng hạn như bạn ăn tối gia đình.)

MarcusWhat, tell a lie? I can't do that.

(Cái gì, nói dối á? Tôi không thể làm điều đó.)

Alex: It's only a little lie. That's my advice anyway.

(Đó chỉ là một lời nói dối vô hại. Dù sao thì đó cũng là lời khuyên của tôi.)

Bài 5

5. Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below.

(Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ cố định (1-8) với các động từ bên dưới.)


find                  give                             have                              make                            tell(x2)

Dialogue B

1. find something funny

2. _____ somebody a call

Dialogue C

3. _____ the truth

4. _____ a word (with somebody)

Dialogue D

5. _____ an excuse

6. _____ a lie

Lời giải chi tiết:

1. find 2. give 3. tell
4. have 5. make 6. tell

Dialogue B (Hội thoại B)

1. find something funny (phát hiện điều gì đó buồn cười)

2. give somebody a call (gọi điện thoại cho ai đó)

Dialogue C (Hội thoại C)

3. tell the truth (nói sự thật)

4. have a word (with somebody) (nói chuyện với ai đó)

Dialogue D (Hội thoại D)

5. make an excuse (xin lỗi)

6. tell a lie (nói dối)

Bài 6

6. Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class.

(Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài số 1 hoặc dùng chính ý tưởng của bạn. Soạn ra một đoạn hội thoại và diễn trước cả lớp.)

Student A: Ask what problem is and give Student B your advice.

(Học sinh A: Hỏi vấn đề là gì và cho học sinh B lời khuyên của bạn.)

Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice.

(Học sinh B: Nói học sinh A vấn đề của bạn là gì. Chấp nhận hoặc từ chối lời khuyên của bạn kia.)

A: Hi! How are you?

(Chào! Bạn khỏe không?)

B: I'm OK. But I'm worried. I can't find the DVD I borrowed from my friend. ...

(MÌnh khỏe. Nhưng mình lo lắng quá. Mình không thể tìm thấy chiếc DVD mà mình đã mượn từ người bạn của mình. ...)

Lời giải chi tiết:

A: Hello. How are you doing?

(Xin chào. Dạo này cậu sao rồi?)

B: Not really well. One of my friends has stopped talking with me but I don’t know why.

(Không ổn lắm. Một trong những người bạn của mình không nói chuyện với mình nữa nhưng mình không biết tại sao nữa.)

A: Maybe you should send a message asking what the problem is?

(Có lẽ cậu nên nhắn tin hỏi thẳng vấn đề?)

B: No way. That just makes the situation worse.

(Không đời nào. Điều đó chỉ làm vấn đề tệ hơn thôi.)

A: In my mind, you just wait and see if the problem goes away. If not, just insist on talking face-to-face with him.

(Theo mình thì cậu nên chờ và xem nếu vấn đề có hết không. Nếu không, thì cứ đòi nói chuyện trực tiếp với nó.)

B: Maybe you’re right. Thanks for the advice.

(Có lẽ cậu đúng. Cảm ơn vì lời khuyên.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1D. Grammar

    1. Work in pairs. Say what you did last night. 2. Read and listen to the video chat. Why did Anna not enjoy her evening at the cinema? 3. Read the Learn this! box. Complete the rules. 4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check. 5. Complete the yes/ no questions about your weekend. Use the past simple interrogative form of the verbs below. Then complete the follow-up questions using

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1E. Word skills

    1. SPEAKING Look at the title of the text and the photo. What do you think the story is about? 2. Read the text. Who replied to Zoe's message? When did they reply, and from where? 3. Find all the -ed and -ing adjectives in the text in exercise 2. Complete the rules in the Learn this! box. 4. Circle the correct forms to complete the sentences. 5. Complete each pair of sentences with -ed and -ing adjectives formed from the verbs in brackets. 6. SPEAKING Read the Learn this! box. Then work in pair

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1F. Reading

    1. SPEAKING Look at the title of the text and the four warning signs (A-D). What is the connection? What do you think the text will be about? 2. Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct? 3. Read the text again. Match the questions below with paragraphs A-E of the text. 4. Complete the questions using the question words below. Then take turns to ask and answer the questions in pairs. 5. VOCABULARY Find words

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1G. Speaking

    1. Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it? 2. Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past simple form of the verbs below. 3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know? 4. Listen to three girls talking about events over the summer. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it. 5.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1H. Writing

    1. Describe the photo. What is the boy planning to do? Use the words below to help you. 2. Read the descriptions of two events and check your ideas for exercise 1. What do you think of each prank? Use the adjectives below or your own ideas. 3. Read the Writing Strategy. Match the adjectives below with people in the stories (A-D). Say when and why they felt that way. 4. Read the task above. Make notes using one of the ideas below, real information or your own ideas. 5. Write your forum post.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí