Tiếng Anh 10 Unit 4 4F. Reading>
1. Work in pairs. Look at the title and the photos, read the I can ... statement for this lesson and predict what happens in the text. Tell the class your ideas. 2. Read the text, ignoring the gaps. How accurate were your predictions? 3. Read the Reading Strategy. Then look at the gaps in the text. Which gaps begin with a verb in the past simple? 4. Match the phrases (A-H) with gaps 1-8 in the text. Use your answers to exercise 3 to help you. 5. Read the text again. Are the sentences true or f
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Bài 1
1. Work in pairs. Look at the title and the photos, read the I can ... statement for this lesson and predict what happens in the text. Tell the class your ideas.
(Làm việc theo cặp, nhìn vào tiêu đề và các bức ảnh, đọc câu I can… cho bài học này và dự đoán xem chuyện gì xảy ra trong bài đọc. Nói cho cả lớp biết ý tưởng của bạn.)
Lời giải chi tiết:
The text maybe about something became difficult because of bad weather. (Bài đọc có thể về điều gì đó trở nên khó khăn vì thời tiết xấu.)
Bài 2
2. Read the text, ignoring the gaps. How accurate were your predictions?
(Đọc bài khóa, bỏ qua các chỗ trống. Dự đoán của bạn chính xác bao nhiêu?)
Lời giải chi tiết:
The text is about a paraglider was stuck in a storm and luckily survived. (Bài đọc nói về một người nhảy dù bị kẹt trong cơn bão và may mắn sống sót..)
Bài 3
3. Read the Reading Strategy. Then look at the gaps in the text. Which gaps begin with a verb in the past simple?
(Đọc Chiến thuật Đọc hiểu .)
Reading Strategy (Chiến thuật Đọc hiểu)
Steps to help you decide which phrases fit which gaps: (Các bước xác định cụm từ nào khớp với các chỗ trống:)
- Read the whole sentence to get a general understanding of it. (Đọc cả câu để hiểu nghĩa tổng quát.)
- Look at the grammatical structure and identify the role the gap plays in the sentence (Is it a verb / an adverb / the subject or object of a verb? etc.) (Nhìn vào cấu trúc ngữ pháp và nhận diện vai trò của chỗ trống trong câu (Đông từ/ trạng từ chủ ngữ hay tân ngữ của động từ v.v)
- Check if the phrase you choose agrees with the words around it. - Check if the completed sentence makes sense. (Kiểm tra lại xem cụm từ bạn chọn có hợp với những từ xung quanh nó không.)
Lời giải chi tiết:
1,3,4,5
Bài 4
4. Match the phrases (A-H) with gaps 1-8 in the text. Use your answers to exercise 3 to help you.
(Nối các cụm (A – H) với các chỗ trống từ 1 – 8 trong bài đọc. Sử dụng câu trả lời trong bài 3 của bạn để giúp bạn.)
A. flew higher and higher
B. to keep away from some dark clouds
C. which was spinning above her head
D. seemed certain
E. where she took off
F. were getting ready to take off
G. she survived
H. lost consciousness
A bumpy ride
In February 2007, Ewa Wisnierska, a German paraglider, was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships. One morning, as they (1) _____, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. As the best paragliders, they were skillful enough (2) _____. Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. Despite Ewa's attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped her. They pulled her up inside the storm like a leaf in the wind. She (3) _____. "It was dark and I could hear lightning all around me." She reached nearly 10,000 m, higher than the top of Mount Everest, and then (4) _____.
At that height, the temperature was about -40°C and there was very little oxygen. Death (5) _____. For forty minutes, Ewa was unconscious. Waking up, she was still inside the storm. It was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past. But fortunately, her glider, (6) _____, was still in one piece. Eventually, Ewa came out of the storm cloud and landed safely near a small farm. When her team reached her, she was 60 km away from the place (7) _____. She was weak and covered in ice - but alive! Ewa was the luckiest woman in the world. There's no logical reason why (8) _____. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships.
Lời giải chi tiết:
1.F |
2. B |
3. H |
4. A |
5. D |
6. C |
7. E |
8. G |
A bumpy ride
In February 2007, Ewa Wisnierska, a German paraglider, was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships. One morning, as they (1) were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. As the best paragliders, they were skillful enough (2) to keep away from some dark clouds. Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. Despite Ewa's attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped her. They pulled her up inside the storm like a leaf in the wind. She (3) lost consciousness. "It was dark and I could hear lightning all around me." She reached nearly 10,000 m, higher than the top of Mount Everest, and then (4) flew higher and higher.
At that height, the temperature was about -40°C and there was very little oxygen. Death (5) seemed certain. For forty minutes, Ewa was unconscious. Waking up, she was still inside the storm. It was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past. But fortunately, her glider, (6) which was spinning above her head, was still in one piece. Eventually, Ewa came out of the storm cloud and landed safely near a small farm. When her team reached her, she was 60 km away from the place (7) where she took off. She was weak and covered in ice - but alive! Ewa was the luckiest woman in the world. There's no logical reason why (8) she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships.
Tạm dịch:
Một buổi bay trắc trở
Vào tháng 2 năm 2007, Ewa Wisnierska, một vận động viên nhảy dù người Đức, đã ở Úc với các vận động viên nhảy dù khác để chuẩn bị cho Giải vô địch thế giới. Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục. Vì là những vận động viên nhảy dù tốt nhất, họ đủ kĩ năng để tránh những đám mây đen. Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu. Dù Ewa đã cố gắng thoát ra, hai đám mây khổng lồ cùng tiến đến và giữ cô lại. Chúng kéo cô vào trong cơn bão như chiếc lá trước gió. Cô bất tỉnh. “Lúc đó rất tối và tôi có thể nghe tiếng sét khắp xung quanh mình.” Cô ấy đạt đến độ cao 10000 m, cao hơn cả đỉnh Everest, và sau đó bay cao hơn và cao hơn nữa.
Tại độ cao đó, nhiệt độ vào khoảng âm 40°C và chỉ có một ít oxi. Cái chết đã rất gần kề rồi. Trong 45 phút, Ewa đã bất tỉnh. Tỉnh dậy, cô ấy vẫn đang trong cơn bão. Trời rất tối và mưa đá to bằng banh tennis thì bay vèo vèo. Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh. Ngay lập tức, Ewa thoát ra khỏi cơn bão và đáp xuống an toàn ở gần một nông trại nhỏ. Khi đồng đội tìm ra cô ấy, cô ấy đang cách 60 km so với nơi xuất phát. Cô ấy rất yếu và bao bọc bởi băng – nhưng còn sống! Ewa là cô gái may mắn nhất trên thế giới. Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.
Bài 5
5. Read the text again. Are the sentences true or false. Write T or F.
(Đọc lại bài khóa một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
1. The paragliders decided not to practise because the weather was so bad.
2. The weather got worse during the morning.
3. The storm damaged one of the wings of her glider.
4. Ewa was still able to compete in the World Championships.
Lời giải chi tiết:
1.F |
2. T |
3. T |
4. T |
Giải thích:
1. F
The paragliders decided not to practise because the weather was so bad. (Các vận động viên nhảy dù quyết định không luyện tập vì thời tiết rất tệ.)
Thông tin: One morning, as they were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. (Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục.)
2. T
The weather got worse during the morning. (Thời tiết rất xấu vào buổi sáng)
Thông tin: Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. (Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu.)
3. T
The storm damaged one of the wings of her glider. (Cơn bão đã phả hủy một cách trên dù của cô ấy.)
Thông tin: But fortunately, her glider, which was spinning above her head, was still in one piece. (Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh.)
4. T
Ewa was still able to compete in the World Championships.
Thông tin: There's no logical reason why she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships. (Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.)
Bài 6
6. Match the six highlighted verbs of movement in the text with the definitions below. Write the infinitives.
(Nối 6 động từ về chuyển động đã được tô màu trong bài đọc với các định nghĩa bên dưới. Viết ở dạng nguyên mẫu.)
Verbs of movement (động từ về chuyển động)
1. to go round and round quickly (đi xung quanh nhanh chóng)_____
2. to go up from the ground (đi lên từ mặt đất)_____
3. to come down to the ground _____
4. to move nearer_____
5. to arrive at a certain place _____
Lời giải chi tiết:
1.spin |
2. take off |
3. land |
4. approach |
5. head |
Bài 7
7. Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview.
(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một bài phỏng vấn với Ewa. Sau đó diễn phần phỏng vấn của bạn.)
Student A: You are the interviewer. Prepare six questions using the prompts below and/or your own ideas.
(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị 6 câu hỏi sử dụng gợi ý bên dưới và hoặc ý tưởng của bạn.)
Student B: You are Ewa. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can.
(Học sinh B: Bạn là Ewa. Chuẩn bị câu trả lời của bạn cho câu hỏi của học sinh A. Sử dụng nhiều nhất thông tin trong bài đọc bạn có thể.)
1. what / you / do / in Australia?
2. what / weather / like / that morning?
3. why /you / take off?
4. what / can / remember / about the storm?
5. what / most terrifying part / experience?
6. how / you / feel / afterwards?
Lời giải chi tiết:
1. What did you do in Australia? I was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships.
(Bạn đã làm gì ở Úc? Tôi đã ở Úc với các vận động viên nhảy dù khác để chuẩn bị cho Giải vô địch thế giới.)
2. What was the weather like in that morning? The weather was really bad.
(Thời tiết như thế nào vào sáng hôm đó? Thời tiết rất xấu.)
3. Why did you took off? As the best paragliders, we were skillful enough to keep away from some dark clouds.
(Tại sao bạn lại khởi hành? Vì là những vận động viên nhảy dù tốt nhất, chúng tôi đủ kĩ năng để tránh những đám mây đen.)
4. What can you remember about the storm? Despite my attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped me. They pulled me up inside the storm like a leaf in the wind. I lost consciousness. It was dark and I could hear lightning all around me.
(Bạn nhớ những gì về cơn bão? Dù tôi đã cố gắng thoát ra, hai đám mây khổng lồ cùng tiến đến và giữ tôi lại. Chúng kéo cô vào trong cơn bão như chiếc lá trước gió. Cô bất tỉnh. “Lúc đó rất tối và tôi có thể nghe tiếng sét khắp xung quanh mình.”)
5. What was the most terrifying part of the experience? When I wake up, it was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past.
(Điều gì là lúc đáng sợ nhất trong trải nghiệm của cô? Khi tôi tỉnh dậy,trời rất tối và mưa đá to bằng banh tennis thì bay vèo vèo.)
6. How did you feel afterwards? I felt lucky because I was still alive.
(Bạn cảm thấy như thế nào đó? Tôi cảm thấy may mắn vì tôi còn sống.)
- Tiếng Anh 10 Unit 4 4G. Speaking
- Tiếng Anh 10 Unit 4 4H. Writing
- Tiếng Anh 10 Unit 4 4I. Culture
- Tiếng Anh 10 Unit 4 Review Unit 4
- Tiếng Anh 10 Unit 4 4E. Word skills
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay