Tiếng Anh 10 Unit 1 Review Unit 1>
1. Read the following passage and circle True (T), False (F) or Doesn’t say (DS). 2. Put the words below in the correct categories (A – D). 3. Listen to six people talking about sport. Match sentences A-G with speakers 1-6. There is one extra sentence. 4. Work in groups. Talk about an event or time when you felt very happy. Try to explain what made you happy. 5. You have recently been on holiday with your family. Write an email (120-150 words) about it to a friend. Include the following points
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Bài 1
1. Read the following passage and circle True (T), False (F) or Doesn’t say (DS).
(Đọc bài khóa bên dưới và khoanh tròn Đúng (T), Sai (F) hoặc Không nhắc đến (DS).)
Be happy!
There have been lots of surveys about teenagers and happiness and they all come to different conclusions. Some surveys say that most young people are happiest when they spend time with their family. Others say it's when they're with friends. Some teenagers think that getting good marks at school and passing exams make them happy, while others feel that it's having a boyfriend or girlfriend. The problem is that there isn't just one thing that makes everyone happy, and what made you happy last week might not make you happy next week! However, there are some things that can help improve your mood when you are feeling unhappy. Experts believe that exercise can make you a happier person because it releases chemicals in your brain that are related to a feeling of pleasure. There's another surprising idea to help make you happier. Although you might think that eating chocolate is bad for you, it seems, according to some experts, to be good to eat chocolate when you're feeling sad. Of course it isn't healthy to eat too much, but chocolate releases chemicals in the same way that exercise does - and for some people it's easier and quicker than working out in the gym! It's also important to remember that you can’t be happy all the time. You can be happy for brief moments and you should value these times. And when you feel sad, go for a run or eat some chocolate - you'll soon cheer up!
1. The surveys show that teenagers and parents have different ideas about happiness. T F DS
2. The things that make us happy never change. T F DS
3. The surveys show that teenagers who do exercise are happier. T F DS
4. When we feel depressed we shouldn't eat chocolate. T F DS
5. Exercise and eating chocolate can produce similar results. T F DS
6. It’s important to value even short moments of happiness. T F DS
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Hãy vui vẻ lên!
Đã có những cuộc khảo sát về giới vị thành niên và sự hạnh phúc và chũng đều dẫn đến những kết luận khác nhau. Một vài khảo sát cho rằng hầu hết những người trẻ hạnh phúc nhất khi dành thời gian bới gia định. Những khảo sát khác cho rằng đó là khi họ đang ở với bạn bè. Một vài trẻ vị thành nghĩ rằng đạt điểm tốt ở trường và vượt qua các kỳ thi khiến họ hạnh phúc, trong khi số khác nói rằng đó là lúc họ có bạn trai hay bạn gái. Vấn đề là không chỉ có một thứ khiến mọi người hạnh phúc, và những gì khiến bạn hạnh phúc vào tuần trước có thể sẽ không khiến bạn vui vào tuần tiếp theo! Tuy nhiên, có những thứ giúp chúng ta cải thiện cảm xúc khi bạn đang không vui. Các chuyện gia tin rằng việc tập thể dục có thể khiến bạn trở nên vui vẻ hơn vì nó tiết ra các chất hóa học mà đem lại cảm giác sảng khoái trong não của bạn.
Cũng có một ý tưởng bất ngờ khác để giúp bạn trở nên vui vẻ hơn. Dù bạn có thể nghĩ rằng ăn sô cô la thì có hại, dường như, theo các chuyện gia, thì ăn sô cô la sẽ tốt khi bạn đang buồn. Tất nhiên là sẽ không tốt cho sức khỏe nếu bạn ăn quá nhiều, nhưng sô cô la cũng tiết ra các chất hóa học như cách mà tập thể dục làm – và với một số người thì nó dễ dàng và nhanh hơn là đi tập trong phòng tập! Một điều quan trong nữa là bạn không thể lúc nào cũng hạnh phúc. Bạn có thể hạnh phúc trong những khoảng thời gian ngắn và bạn nên trân trọng những lúc như thế. Và khi bạn buồn, đi chạy bộ hoặc ăn một ít sô cô la – bạn sẽ sớm vui trở lại thôi!
Lời giải chi tiết:
1.DS |
2. F |
3. T |
4. F |
5. T |
6. T |
1. DS
2. F
The things that make us happy never change.
(Điều khiến chúng ta hạnh phúc không bao giờ thay đổi.)
Thông tin: …and what made you happy last week might not make you happy next week!
(và những gì khiến bạn hạnh phúc vào tuần trước có thể sẽ không khiến bạn vui vào tuần tiếp theo!)
3. T
The surveys show that teenagers who do exercise are happier.
(Các khảo sát cho thấy trẻ vị thành niên nào tập thể dục thì hạnh phúc hơn.)
Thông tin: Experts believe that exercise can make you a happier person because it releases chemicals in your brain that are related to a feeling of pleasure.
(Các chuyện gia tin rằng việc tập thể dục có thể khiến bạn trở nên vui vẻ hơn vì nó tiết ra các chất hóa học mà đem lại cảm giác sảng khoái trong não của bạn.)
4. F
When we feel depressed we shouldn't eat chocolate.
(Khi ta cảm thấy buồn bã ta không nên ăn sô cô la.)
Thông tin: … it seems, according to some experts, to be good to eat chocolate when you're feeling sad.
(…dường như, theo các chuyện gia, thì ăn sô cô la sẽ tốt khi bạn đang buồn.)
5. T
Exercise and eating chocolate can produce similar results.
(Tập thể dục và ăn sô cô la có thể cho ra kết quả như nhau.)
Thông tin: And when you feel sad, go for a run or eat some chocolate - you'll soon cheer up!
(Và khi bạn buồn, đi chạy bộ hoặc ăn một ít sô cô la – bạn sẽ sớm vui trở lại thôi!)
6. F
It’s important to value even short moments of happiness.
(Trân trọng những khoảnh khắc hạnh phúc dù ngắn ngủi là một điều quan trọng)
Thông tin: You can be happy for brief moments and you should value these times.
(Bạn có thể hạnh phúc trong những khoảng thời gian ngắn và bạn nên trân trọng những lúc như thế.)
Bài 2
2. Put the words below in the correct categories (A – D).
(Xếp các từ bên dưới vào đúng các thể loại (A – D).)
boat |
bored |
burn |
canoe |
cave |
cliffs |
climbing |
condition |
confused |
cure |
cut |
delighted |
diving |
embarrassed |
injury |
kayaking |
landscape |
ocean |
proud |
stream |
A. Feeling
B. Sport
C. Nature
D. Health
Lời giải chi tiết:
A. Feelings: bored (chán), confused (bối rối), delighted (vui mừng), embarrassed (xấu hổ), proud (tự hào)
B. Sports: boat (thuyền), canoe (ca nô), climbing (leo núi), diving (lặn), kayaking
C. Nature: cave (hang động), cliffs (vách đá), landscape (phong cảnh), ocean (đại dương), stream (suối)
D. Health: burn (phỏng), condition (tình trạng), cure (chữa trị), cut (vết cắt), injury (vết thương)
Bài 3
3. Listen to six people talking about sport. Match sentences A-G with speakers 1-6. There is one extra sentence.
A. We find out about a new sporting venue. _____ (Chúng tôi tìm ra một sân vận động mới.)
B. The speaker is talking about the different benefits of sport. _____ (Người nói đang nói về những lợi ích khác nhau về thể thao.)
C. The speaker is describing a personal experience of a sport. _____ (Người nói đang mô tả về một trải nghiệm bản thân về một môn thể thao.)
D. The speaker is explaining the advantages of extreme sports. _____ (Người nói đang giải thích về lợi thế của thể thao mạo hiểm.)
Lời giải chi tiết:
Đang cập nhật!
Bài 4
4. Work in groups. Talk about an event or time when you felt very happy. Try to explain what made you happy.
(Làm việc theo nhóm. Nói về một sự kiện mà bạn cảm thấy vui vẻ. Cố gắng giải thích tại sao bạn thấy vui.)
Lời giải chi tiết:
One of my old friends went oversea for higher education two years ago. Last month, he came back to Vietnam to visit his parents so I had an opportunity to meet him. I was so excited and anxious because I was looking forward to meeting him a lot. We met at our favorite coffee shop then we enjoyed dinner at a cozy café. He told me about changes in her life after going aboard and he hoped I could visit him one day. I was extremely delighted to meet him after such a long time. (Một người bạn cũ của tôi đã đi du học vào 2 năm trước. Tháng trước cậu trở về Việt Nam để thăm bố mẹ nên mình đã có cơ hội gặp cậu ấy. Mình đã rất háo hức và lo lắng vì mình mong chờ được gặp cậu ấy rất nhiều. Tụi mình đã gặp nhau tại quán cà phê ruột của hai đứa sau đó đi ăn tối tại một quán ăn ấm cúng. Cậu ấy đã kể về những thay đổi sau khi đi du học và mong một ngày mình sẽ có thể qua thăm cậu ấy. Mình rất mừng vì được gặp cậu ấy sau một thời gian dài như vậy.)
Bài 5
5. You have recently been on holiday with your family. Write an email (120-150 words) about it to a friend. Include the following points.
(Gần đây bạn đang đi nghỉ mát với gia đình. Viết một email (120 – 150 từ) về việc đó cho một người bạn. Bao gồm các ý kèm theo.)
Where you went (Bạn đã đi đâu)
How did you get there (Bạn đã đến đó bằng cách nào)
Something interesting you did (Một vài thứ hay ho bạn đã làm)
How you felt (Bạn đã cảm thấy như thế nào)
Invitation for your friend to stay with you for the next holiday (Mời bạn đến ở với bạn trong kì nghỉ kế tiếp)
Lời giải chi tiết:
Dear H.,
Last month, I had a chance to visit Da Nang city with my family. We went for a five-day trip and I experienced many interesting things there. This was the first time I have traveled by airplane so I was really excited, but still a little bit nervous. In Da Nang, I visited Hoi An Old Quarter and Ba Na Hills. They are very famous places that you should visit when coming to Da Nang. I tried many cuisine but I love Mi Quang most.
I hope that we can travel to Da Nang together one day and I will take you to explore many great things.
Your best friend,
Tạm dịch:
Gửi H,
Tháng trước mình đã có cơ hội đến thành phố Đà Nẵng với gia đình. Nhà mình đã đi một chuyến 5 ngày và mình đã trải nghiệm nhiều điều thú vị ở đây. Đây là lần đầu mình được đi máy bay nên mình rất háo hức nhưng cũng có chút lo lắng. Ở Đà Nẵng mình đã đến phố cổ Hội An và Bà Nà Hills. Đó là những nơi rất nổi tiếng mà cậu nên đi khi đến Đà Nẵng, Mình đã thử nhiều đặc sản nhưng mình thích mì quảng nhất.
Mình mong là tụi mình có thể đến Đà Nẵng cũng nhau vào một ngày nào đó. Và mình sẽ dẫn cậu đi khám phá nhiều thứ hay ho.
Bạn thân của cậu
- Tiếng Anh 10 Unit 1 1I. Culture
- Tiếng Anh 10 Unit 1 1H. Writing
- Tiếng Anh 10 Unit 1 1G. Speaking
- Tiếng Anh 10 Unit 1 1F. Reading
- Tiếng Anh 10 Unit 1 1E. Word skills
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay