Tiếng Anh 10 Unit 6 Review Unit 6>
1. Read the text. Match sentences A—G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. 2. Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d). 3. Work in groups. Look at the photo and discuss the following questions. 4. Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic.
Bài 1
1. Reading: Read the text. Match sentences A—G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences.
(Đọc văn bản. Nối các câu A-G với khoảng trống 1-5 trong văn bản. Có hai câu thừa)
My first business
There are quite a lot of stories about young entrepreneurs these days - people who have started their own businesses while they are still at school and have gone on to make large amounts of money. (1) _____. I think I was about five years old when I decided to try to make some money. (2) _____. I had seen it in a toy shop the month before, but my parents could not afford it because it was very expensive. So, I decided to save all of my pocket money until I had enough to buy it myself. (3) _____. To get the doll more quickly, I came up with an idea. My mum grew some pretty flowers in her garden. I decided to take the flowers onto the street, held them out and said, 'Fifty pence a bunch; to the people who passed by. One lady stopped and gave me fifty pence. (4) _____. After half an hour I sold out all of the flowers and earned some money for my doll. I was really proud then. Now, I have my own business after many years of working hard. How challenging life as an entrepreneur has been! (5) _____. However, it is wonderful to see my business grow well and make profits.
A. However, it was taking a very long time!
B. I think she felt sorry for me.
C. I was saving up for a big doll.
D. If I had the same courage now, maybe I would be rich.
E. My career also started early
F. Of course, it's a lot harder than that.
G. I have to decide on everything from making money to hiring people.
Lời giải chi tiết:
1. E |
2. C |
3. A |
4. B |
5. G |
There are quite a lot of stories about young entrepreneurs these days - people who have started their own businesses while they are still at school and have gone on to make large amounts of money. (1) My career also started early. I think I was about five years old when I decided to try to make some money. (2) I was saving up for a big doll. I had seen it in a toy shop the month before, but my parents could not afford it because it was very expensive. So, I decided to save all of my pocket money until I had enough to buy it myself. (3) However, it was taking a very long time! To get the doll more quickly, I came up with an idea. My mum grew some pretty flowers in her garden. I decided to take the flowers onto the street, held them out and said, 'Fifty pence a bunch; to the people who passed by. One lady stopped and gave me fifty pence. (4) I think she felt sorry for me. After half an hour I sold out all of the flowers and earned some money for my doll. I was really proud then. Now, I have my own business after many years of working hard. How challenging life as an entrepreneur has been! (5) I have to decide on everything from making money to hiring people. However, it is wonderful to see my business grow well and make profits.
Tạm dịch:
Doanh nghiệp đầu tiên của tôi
Có khá nhiều câu chuyện về các doanh nhân trẻ ngày nay - những người đã bắt đầu kinh doanh của riêng mình khi còn đang đi học và đã tiếp tục kiếm được số tiền lớn. Sự nghiệp của tôi cũng bắt đầu sớm. Tôi nghĩ rằng tôi khoảng năm tuổi khi tôi quyết định cố gắng kiếm tiền. Tôi đã tiết kiệm cho một con búp bê lớn. Tôi đã nhìn thấy nó trong một cửa hàng đồ chơi một tháng trước, nhưng bố mẹ tôi không thể mua được vì nó rất đắt. Vì vậy, tôi quyết định tiết kiệm tất cả tiền tiêu vặt của mình cho đến khi tôi có đủ để mua nó. Tuy nhiên, nó đã mất một thời gian rất dài! Để có được con búp bê một cách nhanh chóng hơn, tôi đã nảy ra một sáng kiến. Mẹ tôi đã trồng một số bông hoa xinh đẹp trong khu vườn của bà. Tôi quyết định mang những bông hoa ra đường, giơ chúng ra và nói, 'Một bó năm mươi xu; cho những người đi qua. Một phụ nữ dừng lại và đưa cho tôi năm mươi pence. Tôi nghĩ cô ấy cảm thấy có lỗi với tôi. Sau nửa giờ, tôi đã bán hết số hoa và kiếm được một số tiền cho con búp bê của mình. Tôi thực sự tự hào khi đó. Giờ đây, tôi đã có công việc kinh doanh riêng sau nhiều năm làm việc chăm chỉ. Cuộc sống của một doanh nhân đã đầy thử thách làm sao! Tôi phải quyết định mọi thứ, từ kiếm tiền đến thuê người. Tuy nhiên, thật tuyệt vời khi thấy công việc kinh doanh của tôi phát triển tốt và có lãi.
Bài 2
2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).
(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)
1. Where would you hear this announcement?
(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)
a. in a shop centre
(trong một trung tâm thương mại)
b. in a clothes shop
(trong một cửa hàng quần áo)
c. in a department store
(trong một trung tâm mua sắm)
d. in a camera shop
(trong một cửa hàng máy ảnh)
2. What does Lucy do to save money?
(Lucy làm gì để tiết kiệm tiền?)
a. She never goes out
(Cô ấy không bao giờ đi chơi)
b. She works every weekend.
(Cô ấy làm việc vào mỗi cuối tuần.)
c. She doesn't buy many things.
(Cô ấy không mua nhiều thứ.)
d. She works every day
(Cô ấy làm việc mỗi ngày)
3. What is Jake going to do?
(Jake sẽ làm gì?)
a. apply for a job
(nộp đơn xin việc)
b. make a phone call
(gọi điện thoại)
c. work as a waiter
(làm bồi bàn)
d. tell someone about a job
(nói với ai đó về một công việc)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1. Hello and welcome to George Lewis. I'd like to remind you all that this week is sales in our shop. You'll find plenty of bargains on every floor. There is 50 percent off many items in ladies and men's fashion and also children's clothing. You can save 20 percent on digital cameras and some mobile phones too and don't forget to visit our cafe for an offer of the week menu. One child goes free with each paying adult. Thank you and I hope you enjoy shopping here George Lewis.
2. Sam: Hi Lucy, Katie told me you're going to South America next year.
Lucy: Yeah that's right. I want to take a gap year and travel around and work a bit too.
S: I'd love to do that but I haven't got any money
L: You need to save up.
S: That's really hard. How do you do it? Do you stay at home all the time?
L: You don't need to do that but I work in the holidays and sometimes at weekends. I don’t buy many clothes or CDs anymore either. I still go out but not every night.
S: Maybe I need to get a job then
L: I think that's a good idea.
3. Anna: Hey Jake, are you still looking for a job?
Jake: No, I’ve found something in town, in that new clothes shop that opened on the high street last month. My brother’s still looking though.
A: Oh right, well you can tell him I saw an advert in the restaurant near my house for part-time waiters.
J: That sounds good. Is it evenings or lunchtimes?
A: I don’t know. I’ve got the number. Do you want to give it to him?
J: OK, thanks. I’ll put it in my phone.
Tạm dịch:
1. Xin chào và chào mừng đến với George Lewis. Tôi muốn nhắc tất cả các bạn rằng tuần này là doanh số bán hàng tại cửa hàng của chúng tôi. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều món hời trên mọi tầng. Giảm giá 50% nhiều mặt hàng trong thời trang nam và nữ và cả quần áo trẻ em. Bạn cũng có thể tiết kiệm 20% khi mua máy ảnh kỹ thuật số và một số điện thoại di động và đừng quên ghé thăm quán cà phê của chúng tôi để nhận thực đơn trong tuần. Một trẻ em đi miễn phí với mỗi người lớn trả tiền. Cảm ơn bạn và tôi hy vọng bạn thích mua sắm ở đây George Lewis.
2. Sam: Chào Lucy, Katie nói với tôi rằng bạn sẽ đến Nam Mỹ vào năm tới.
Lucy: Vâng đúng vậy. Tôi muốn nghỉ một năm và đi du lịch khắp nơi cũng như làm việc một chút.
S: Tôi rất muốn làm điều đó nhưng tôi không có tiền.
L: Bạn cần phải tiết kiệm
S: Điều đó thực sự khó khăn. Bạn làm nó như thế nào? Bạn có ở nhà mọi lúc không?
L: Bạn không cần phải làm điều đó nhưng tôi làm việc trong những ngày lễ và đôi khi vào cuối tuần. Tôi cũng không mua nhiều quần áo hay đĩa CD nữa. Tôi vẫn đi chơi nhưng không phải mỗi tối.
S: có lẽ tôi cần phải kiếm một công việc sau đó
L: Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay.
3. Anna: Người phụ nữ: Này Jake, bạn vẫn đang tìm việc chứ?
Jake: Không, tôi đã tìm thấy thứ gì đó trong thị trấn, trong cửa hàng quần áo mới mở trên Phố High vào tháng trước. Anh trai tôi vẫn đang tìm kiếm.
A: đúng vậy, bạn có thể nói với anh ấy rằng tôi đã nhìn thấy một quảng cáo trong nhà hàng gần nhà của tôi cho những người phục vụ bán thời gian
J: nghe hay đấy. Đó là buổi tối hay giờ ăn trưa?
A: Tôi không biết. Tôi đã có số. Bạn có muốn tặng nó cho anh ấy không?
S: được rồi, cảm ơn. Tôi sẽ đặt nó vào điện thoại của tôi.
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. c |
3. d |
Bài 3
3. Speaking: Work in groups. Look at the photo and discuss the following questions.
(Làm việc nhóm. Nhìn vào bức ảnh và thảo luận về các câu hỏi sau.)
1. How do you think the lives of the people in the photo are different?
(Bạn nghĩ cuộc sống của những người trong ảnh khác nhau như thế nào?)
2. If you had 100,000,000 VND, how could you use it to help homeless people?
(Nếu bạn có 100.000.000 VND, bạn có thể sử dụng nó như thế nào để giúp đỡ những người vô gia cư?)
Lời giải chi tiết:
1. The old man is homeless whereas the young man seems to have a better life with a good job.
(Người đàn ông già không nhà trong khi người đàn ông trẻ dường như có cuộc sống tốt hơn với một công việc tốt.)
2. I think I would use that big amount of money to build small houses for the homeless because they really need a shelter to be protected from the harsh weather.
(Tôi nghĩ tôi sẽ dùng số tiền lớn đó để xây những ngôi nhà nhỏ cho những người vô gia cư vì họ thực sự cần một nơi trú ẩn để được bảo vệ khỏi thời tiết khắc nghiệt.)
Bài 4
4. Writing: Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic.
(Viết một bài văn (120-150 từ) về chủ đề sau.)
Money does not grow on trees.
(Tiền không mọc trên cây.)
Lời giải chi tiết:
Money could be the thing that almost everyone wants to possess as much as possible because it could help them to solve many problems in life. There is a proverb that goes “Money does not grow on trees”. It is used to warn someone to be careful how much money they spend because there is only a limited amount. In my opinion, this saying is meaningful because of the two following reasons.
First, it requires a lot of effort to earn some money; therefore, money should be spent just on necessary things. For example, to raise a kid, parents have to purchase various stuff and if they do not spend their limited salary, it may not be enough.
Second, the proverb teaches people about financial responsibilities. Besides learning how to earn money, people also need to learn how to spend it wisely. Life always moves on and changes, so people could not know what will happen tomorrow. If they save up, they will be able to manage to live on the rainy days.
The phrase money doesn’t grow on trees is a proverb that stresses the importance and value of hard work and encourages people to make wise spending decisions.
(Tiền có thể là thứ mà hầu như ai cũng muốn sở hữu càng nhiều càng tốt vì nó có thể giúp họ giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống. Có một câu tục ngữ rằng "Tiền không mọc lên cây". Nó được sử dụng để cảnh báo ai đó hãy cẩn thận với số tiền họ tiêu vì chỉ có một số lượng hạn chế. Theo tôi, câu nói này có ý nghĩa bởi hai lý do sau đây.
Đầu tiên, nó đòi hỏi rất nhiều nỗ lực để kiếm được một số tiền; do đó, tiền chỉ nên được tiêu vào những thứ cần thiết. Ví dụ, để nuôi dạy một đứa trẻ, cha mẹ phải mua sắm nhiều thứ khác nhau và nếu họ không chi tiêu trong số tiền lương hạn hẹp của mình, thì có thể không đủ.
Thứ hai, câu tục ngữ dạy mọi người về trách nhiệm tài chính. Bên cạnh việc học cách kiếm tiền, mọi người cũng cần học cách tiêu tiền một cách khôn ngoan. Cuộc sống luôn vận động và thay đổi nên con người không thể biết trước được ngày mai sẽ ra sao. Nếu tiết kiệm, họ sẽ xoay xở để sống trong những ngày mưa lũ.
Tục ngữ tiền không mọc lên cây là một câu tục ngữ nhấn mạnh tầm quan trọng và giá trị của việc làm chăm chỉ, đồng thời khuyến khích mọi người đưa ra quyết định chi tiêu khôn ngoan.)
- Tiếng Anh 10 Unit 6 6I. Culture
- Tiếng Anh 10 Unit 6 6H. Writing
- Tiếng Anh 10 Unit 6 6G. Speaking
- Tiếng Anh 10 Unit 6 6F. Reading
- Tiếng Anh 10 Unit 6 6E. Word skills
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay