Tiếng Anh 10 Unit 5 5H. Writing


1. Read the formal email. Match elements a-g with parts 1-7 of the email. 2. Complete the paragraph plan by matching paragraphs A-E of the email with descriptions 1-5 below. 3. In which paragraph does Grace mention... 4. Read the Writing Strategy. Answer the questions. 5. Read the volunteer advert below and plan an application email. Follow the paragraph plan you completed in exercise 2. Then write your email (120–150 words).

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the formal email. Match elements a-g with parts 1-7 of the email.

(Đọc một email trang trọng. Ghép các phần từ a đến g với phần 1-7 của email.)

a. the email address the email is going to

(địa chỉ email mà email này đi đến)

b. the date (ngày tháng)

c. the writer’s contact address

(địa chỉ liên lạc của người viết)

d. the writer’s name / signature

(tên người viết và chữ kí)

e. the person the letter is going to

(tên người mà bức thư sẽ đến)

f. the subject line (dòng chủ đề)

g. the writer s contact telephone number

(số điện thoại liên lạc của người viết)

From: Grace Browning < gracebrowning@hotmail.com>

Sent: (1) Saturday, November 16, 10:06 am

(2) To: Mbellis@brightschool.org

(3) Subject: Application for the role of starting-line steward

(4) Dear Mr Bellis,

[A] I noticed your advertisement in the school canteen for a starting-line steward at the school charity run, and I am writing to apply for the role.

[B] I was planning to take part in the charity run, but I find it much more rewarding if I volunteer as part of the event. l am keen to help as a steward because I am very sociable and organised.

[C] I have experience of volunteering. Last year, I helped at the village fair. I was in charge of the paints and materials. I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. l am positive, energetic and reliable.

[D] I am available for the charity run meeting after school next Monday. Moreover, my parents can take me to the event.

[E] I look forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

(5) Grace Browning

(6) 14 Langley Drive

London

(7) 07997 426589

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Từ: Grace Browning < gracebrowning@hotmail.com>

Đã gửi: 10 giờ 6 phút, thứ 7 ngày 16 tháng 11

Đến: Mbellis@brightschool.org

Chủ đề: Ứng tuyển cho vai trò quản lý khu vực xuất phát

Kính gửi Ông Bells,

A. Tôi đã chú ý đến quảng cáo của ông trong căn tin trường cho vị trí quản lý khu vực xuất phát tại cuộc thi chạy từ thiện của trường, và tôi viết bức thư này để ứng tuyển cho vị trí đó.

B. Tôi đã lên kế hoạch tham gia vào cuộc thi chạy, nhưng tôi cảm thấy sẽ bổ ích hơn nếu tôi tình nguyện là một phần của sự kiện. Tôi rất hăng hái giúp đỡ việc quản lý nhà bấm vì tôi rất hòa đồng và ngăn nắp.

C. Tôi đã có kinh nghiệm trong việc đi tình nguyện. Năm ngoái, tôi đã giúp đỡ tại hội chợ của làng. Tôi phụ trách phần sơn và vật liệu. Tôi tin rằng tôi có đủ phẩm chất cho vị trí này. Tôi rất tích cực, năng nổ và đáng tin cậy.

D. Tôi có thời gian cho buổi họp cho cuộc chạy từ thiện sau khi tan trường vào thứ hai tới. Hơn nữa, bố mẹ tôi có thể đưa tôi đến sự kiện.

E. Tôi rất mong được nhận phản hồi của ông sớm.

Trân trọng.

Grace Browning

14 Langley Drive

London

07997 426589

Lời giải chi tiết:

 1. b

2. a 

3. f 

4. e 

5. d 

 6. c

 7. g

Bài 2

2. Complete the paragraph plan by matching paragraphs A-E of the email with descriptions 1-5 below.

(Hoàn thành dàn ý bằng cách nối các đoạn A-E của email với mô tả 1-5 bên dưới.)

1. Paragraph ___: when you are available

2. Paragraph ___: what you would like to happen next.

3. Paragraph ___: why you are interested in the role.

4. Paragraph ___: why you are the right person for the role.

5. Paragraph ___: what the role is and how you found out about it.

Lời giải chi tiết:

 1. D

2. E 

3. B 

4. C 

5. A 

1. Paragraph D: when you are available

(khi nào bạn có mặt)

Thông tin: I am available for the charity run meeting after school next Monday. Moreover, my parents can take me to the event.

(Tôi có thời gian cho buổi họp cho cuộc chạy từ thiện sau khi tan trường vào thứ hai tới. Hơn nữa, bố mẹ tôi có thể đưa tôi đến sự kiện.)

2. Paragraph E: what you would like to happen next.

(bạn muốn điều gì xảy ra tiếp theo)

Thông tin: I look forward to hearing from you soon.

(Tôi rất mong được nhận phản hồi của ông sớm.)

3. Paragraph B: why you are interested in the role.

(tại sao bạn lại có hứng thú với vai trò này)

Thông tin: I was planning to take part in the charity run, but I find it much more rewarding if I volunteer as part of the event.

(Tôi đã lên kế hoạch tham gia vào cuộc thi chạy, nhưng tôi cảm thấy sẽ bổ ích hơn nếu tôi tình nguyện là một phần của sự kiện.)

4. Paragraph C: why you are the right person for the role.

(tại sao bạn lại phù hợp với vai trò này)

Thông tin: I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. l am positive, energetic and reliable.

(Tôi tin rằng tôi có đủ phẩm chất cho vị trí này. Tôi rất tích cực, năng nổ và đáng tin cậy.)

5. Paragraph A: what the role is and how you found out about it

(vai trò đó là gì và tại sao bạn lại tìm ra nó)

Thông tin: I noticed your advertisement in the school canteen for a starting-line steward at the school charity run…

(Tôi đã chú ý đến quảng cáo của ông trong căn tin trường cho vị trí quản lý khu vực xuất phát tại cuộc thi chạy từ thiện của trường…)

Bài 3

3. In which paragraph does Grace mention...

(Trong đoạn nào mà Grace đã đề cập đến…)

1. her reasons for applying for the role?

(lý do mà cô ấy ứng tuyển cho vai trò này?)

2. her experience?

(kinh nghiệm của cô ấy?)

3. her personal qualities?

(phẩm chất cá nhân của cô ấy?)

Lời giải chi tiết:

1. Paragraph B. She was going to take part herself, but would find it more satisfying to be a volunteer.

(Đoạn B. Cô ấy dự định tự mình tham gia, nhưng sẽ hài lòng hơn nếu như trở thành tình nguyện viên.)

2. Paragraph C. She has experience of volunteering at a village fair.

(Đoạn C. Cô ấy đã có kinh nghiệm đi tình nguyện ở một hội chợ làng.)

3. Paragraph C. She is positive, energetic and reliable.

 (Đoạn C. Cô ấy tích cực, năng động và đáng tin cậy.)

Bài 4

4. Read the Writing Strategy. Answer the questions.

(Đọc Chiến lược Viết. Trả lời các câu hỏi.)

1. What is the subject line in Grace's letter?

(Phần chủ đề trong bức thư của Grace là gì?)

2. Does Grace include any one-sentence paragraphs?

(Grace có viết đoạn nào chỉ có 1 câu không?)

3. How does Grace express these things in a more formal way?

(Grace viết những cụm sau theo cách trang trọng hơn như thế nào?)

a. I really want to... (paragraph B)

b. I think I've got... (paragraph C)

c. I can come to... (paragraph D)

d. Best wishes from

Lời giải chi tiết:

1. Application for the role of starting-line steward 

2. yes (paragraphs A and E)

3. a. I am keen to … 

b. I believe I possess …

c. I am available for ... 

d. Yours sincerely

Bài 5

5. Read the volunteer advert below and plan an application email. Follow the paragraph plan you completed in exercise 2. Then write your email (120–150 words).

(Đọc quảng cáo tình nguyện viên dưới đây và lên kế hoạch cho một email ứng tuyển. Thực hiện theo dàn ý bạn đã hoàn thành trong bài tập 2. Sau đó viết email của bạn (120–150 từ).)

Volunteer needed (Cần tình nguyện viên)

The school music group are looking for volunteers to support our school concert.

(Nhóm nhạc của trường đang tìm kiếm những tình nguyện viên để hỗ trợ buổi hòa nhạc của trường.)

We need help with organizing the event, carrying musical instruments and decorating the hall.

(Chúng tôi cần trợ giúp với việc tổ chức sự kiện, mang vác các loại nhạc cụ và trang trí hội trường.)

When?: Saturday 14th April

(Khi nào: thứ 7 ngày 14 tháng 4)

What time?: 2pm to 6 pm

(Thời gian: 2 giờ đến 6 giờ chiều)

Where?: Lourd School Hall

(Địa điểm: Hội trường trường Lourd)

If you’re interested, please apply to Claire Veneer

(Nếu bạn hứng thú, hãy ứng tuyển cho Claire Veneer)

c.veneer@Lourdsch.com 

Lời giải chi tiết:

From: Minh Ngan <minhngannguyen111@gmail.com>

Sent: Monday, March 19. 14:08 p.m

To: c.veneer@Lourdsch.com

Subject: Application for the role of supporting school concert

Dear Mr. Claire Veneer,

I noticed your advertisement for volunteers in supporting school concert, and I am writing to apply for the role.

I am keen on music concert and I believe it's much better to join the concert as a supporter.

I have experience for vonlunteering. Last year, I helped at a charity project at a orphanage. I was in charge of decorating the stage and helping in carrying things. I am responsible and energetic.

I am available for music concert the whole day. Moreover, I can get there by bike.

I look forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

Minh Ngan

35 Hai Ba Trung 

Da Nang

0934567812

(Từ: Minh Ngan <minhngannguyen111@gmail.com>

Đã gửi: Thứ 2, ngày 19 tháng 3, 2 giờ 8 phút chiều

Đến: c.veneer@Lourdsch.com

Chủ đề: Ứng tuyển cho vai trò hỗ trợ buổi hòa nhạc của trường

Kính gửi Ông Claire Veneer,

Tôi đã thấy quảng cao cần tình nguyện viên để hỗ trợ cho buổi hòa nhạc của trường và tôi viết để ứng tuyển vào vị trí đó.

Tôi say mê những buổi hòa nhạc và tôi tin là tốt hơn nhiều khi tham gia buổi hòa nhạc với tư cách người hỗ trợ.

Tôi có kinh nghiệm về việc đi tình nguyện. Năm ngoái, tôi đã giúp đỡ một dự án từ thiện tại một trại trẻ mồ côi. Tôi đã phụ trách phần trang trí sân khấu và giúp đỡ mang đồ. Tôi là người có trách nhiệm và năng động.

Tôi có thể có mặt cho buổi hòa nhạc cả ngày. Hơn nữa, tôi có thể đến đó bằng xe đạp.

Tôi mong đợi phản hồi từ ông.

Trân trọng,

Minh Ngan

35 Hai Ba Trung 

Da Nang

0934567812)


Bình chọn:
3.7 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 5 5I. Culture

    1. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country? What do they sell? 2. Read the text and fill in the gaps with the words below. 3. Read the text again and answer the questions. 4. Listen to a radio programme about the Tata family. Put their business activities in the order they are mentioned. 5. Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. 6. Work in pairs. Ask and answer the questions.

  • Tiếng Anh 10 Review Unit 5

    1. Reading: Read the text and match the interview question A-E with paragraphs 1-4. There is one extra question. 2. Listening:Listen to three people talking about jobs. Match sentences A-D with speakers 1-3. There is one extra sentence. 3. Speaking:These two photos show people doing different jobs. Compare and contrast the photos. Include the following points: 4. Writing: Read the advertisement and write your application (120-150 words). Include the points below.

  • Tiếng Anh 10 Unit 5 5G. Speaking

    1. Match job adverts 1 - 3 with photos A-C. 2. Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs. 3. Listen to a conversation between an examiner and a candidate who wants to get a holiday job in order to save some money. Answer the questions. 4. Read the Speaking Strategy. Then listen again and complete the sentences using the words below. 5. Read the Look out! box. Then work in pairs and say which job in exercise 1 you would choose and why. Include the structures from

  • Tiếng Anh 10 Unit 5 5F. Reading

    1. Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas. 2. Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from exercise 1 and one of the titles below. There is one extra title. 3. Read the Reading Strategy. Then look at the sentences in exercise 4 below. Find a synonym or paraphrase in the text for each underlined phrase in the sentences. 4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to e

  • Tiếng Anh 10 Unit 5 5E. Word skills

    1. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases below to help you. 2. Read the two texts. Which one is more positive about going to univeristy? 3. Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. 4. Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words. 5. Rewrite the sentences, replacing the u

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí