Reading: The Olympics then and now – Unit 6. Sports – Tiếng Anh 6 – Friends Plus >
Tổng hợp bài tập và lý thuyết phần Reading: The Olympics then and now – Unit 6. Sports – SGK tiếng Anh 6 - Friends plus
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Think!
Video hướng dẫn giải
THINK! When and where are the next Olympic Games? Which sport in the box is NOT in the Olympic.
(HÃY NGHĨ! Thế vận hội Olympic tiếp theo diễn ra khi nào và ở đâu? Môn thể thao nào trong khung KHÔNG có trong Thế vận hội.)
cricket sailing rugby golf football |
Phương pháp giải:
- cricket (n): bóng gậy
- sailing (n): đua thuyền
- rugby (n): bóng bầu dục
- golf (n): đánh gôn
- football (n): bóng đá
Lời giải chi tiết:
The next Olympics are in Beijing, China in 2022. The sports which are not included in the Olympics are cricket, sailing, rugby, golf, and football.
(Thế vận hội tiếp theo diễn ra ở Bắc Kinh, Trung Quốc vào năm 2022. Môn thể thao không có trong thế vận hội là bóng gậy, đua thuyền, bóng bầu dục, đánh gôn và bóng đá.)
Bài 1
Video hướng dẫn giải
1. Read the text. What sports does in mention?
(Hãy đọc văn bản. Những môn thể thao nào đề cập đến?)
1896: The first modern Olympic Games were in Greece. There were silver medals for winners and bronze medals for second place. There weren't any gold medals.
1916: In 1916, 1940 and 1944, there weren't any games because of war.
1920: There wasn't an Olympic flag until 1920. The flag of every country in the world has got one of the five Olympic colours in it.
1936: Twelve-year-old swimmer Inge Sorensen from Denmark was the youngest medallist in Olympic history.
1960: Abebe Bikila from Ethiopia was the first African to win a gold medal after running a marathon without shoes.
2016: There were two new events in Rio in 2016-golf and rugby were the first new events in nearly 100 years.
2020: In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021.
Phương pháp giải:
Dịch đoạn văn:
Năm 1896: Thế vận hội Olympic hiện đại đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp. Có huy chương bạc cho người chiến thắng và huy chương đồng cho người ở vị trí thứ hai. Không có bất kỳ huy chương vàng nào.
Năm 1916: Vào các năm 1916, 1940 và 1944, không có bất thế vận hội nào bởi vì chiến tranh.
1920: Không có cờ Olympic cho đến năm 1920. Quốc kỳ của mọi quốc gia trên thế giới đều có một trong năm màu Olympic.
Năm 1936: Vận động viên bơi lội 12 tuổi Inge Sorensen đến từ Đan Mạch là người trẻ nhất giành huy chương trong lịch sử Olympic.
Năm 1960: Abebe Bikila đến từ Ethiopia là người châu Phi đầu tiên giành huy chương vàng sau khi chạy ma-ra-tông không mang giày.
2016: Có hai sự kiện mới ở Rio vào năm 2016 – đánh gôn và bóng bầu dục là những sự kiện mới đầu tiên trong gần 100 năm.
Năm 2020: Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và thế vận hội đã được chuyển sang năm 2021.
Lời giải chi tiết:
The sports metioned are swimming, marathon, golf, and rugby.
(Các môn thể thao được đề cập đến là bơi lội, chạy ma-ra-tông, đánh gôn và bóng bầu dục.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Read and listen to the text and write True or False.
(Hãy đọc, nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)
1. There were gold medals in the first Olympic Games.
(Có huy chương vàng trong Thế vận hội Olympic đầu tiên.)
2. There weren't any games in 1916.
(Không có bất kỳ thế vận hội nào vào năm 1916.)
3. Inge Sorensen was a swimmer from Ethiopia.
(Inge Sorensen là một vận động viên bơi lội đến từ Ethiopia.)
4. Abebe Bikila was a marathon runner.
(Abebe Bikila từng là vận động viên ma-ra-tông.)
5. Golf and rugby were Olympic sports for the first time in 2012.
(Gôn và bóng bầu dục là những môn thể thao Olympic lần đầu tiên vào năm 2012.)
Lời giải chi tiết:
1. F (Because there were silver medal for winner.)
Sai vì chỉ có huy chương bạc cho người chiến thắng.
2. T
3. F (Because he was from Denmark, not from Ethiopia.)
Sai vì anh ấy đến từ Đan Mạch, không phải từ Ethiopia.
4. T
5. F (Because it’s in 2016, not in 2012).
Sai vì nó được bắt đầu từ năm 2016, không phải 2012.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.
(TỪ VỰNG BỔ SUNG . Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)
Lời giải chi tiết:
- winner (n): người chiến thắng
- swimmer (n): vận động viên bơi lội
- medallist (n): người nhận huy chương
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. USE IT! Work in pairs. Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting? What sports do you like watching in the Olympics?
(Hãy làm việc theo cặp. Bạn nghĩ thông tin nào thú vị nhất trong văn bản? Bạn thích xem môn thể thao nào trong Thế vận hội?)
Lời giải chi tiết:
A: Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting?
(Bạn nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất?)
B: In my oppinion the piece of information " In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021" is the most interesting. As we know, the global problem in 2020 is the pandemic covid 19. It postponed all the important events in the world. Therefore, they had to change the time of holding the Olympic to the year 2021.
(Theo ý kiến của tôi, thông tin "Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021" là thú vị nhất. Như chúng ta đã biết, vấn đề toàn cầu vào năm 2020 là đại dịch cúm 19. Nó đã trì hoãn tất cả các sự kiện quan trọng trên thế giới. Vì vậy, họ đã phải đổi thời điểm tổ chức Olympic sang năm 2021.)
A: What sports do you like watching in the Olympics?
(Bạn thích xem môn thể thao nào tại thế vận hội Olympic?)
B: From my point of view, artistic swimming is one of the most interesting sports in the Olympics. I like it because I can watch eye-catching performances, which are delivered by talented athletics.
(Theo tôi thì môn bơi nghệ thuật là một trong những môn thể thao thú vị nhất thế vận hội Olympics. Tôi thích nó bởi vì tôi được xem những màn biểu diễn rất mãn nhãn, được thực hiện bởi những vận động viên đầy tài năng.)
- Language Focus (there was(n’t), there were(n’t) - was(n’t), were(n’t)) – Unit 6. Sports – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Vocabulary and Listening: X Games – Unit 6. Sports – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Language Focus (Past simple: affirmative, Past time expressions) – Unit 6. Sports – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Speaking: Last weekend – Unit 6. Sports – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Writing: A sports star – Unit 6. Sports – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - Friends Plus - Xem ngay