Giải bài 4 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Gọi A là tập nghiệm của phương trình x^2 + x - 2 = 0, B là tập nghiệm của phương trình 2x^2 + x - 6 = 0
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Đề bài
Gọi A là tập nghiệm của phương trình x2+x−2=0,
B là tập nghiệm của phương trình 2x2+x−6=0
Tìm C=A∩B.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Liệt kê các phần tử của A và B.
A∩B={x∈A|x∈B}
Lời giải chi tiết
Ta có: x2+x−2=0⇔[x=1x=−2
⇒A={1;−2}
Ta có: 2x2+x−6=0⇔[x=32x=−2
⇒B={32;−2}
Vậy C=A∩B={−2}.
- Giải bài 5 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
- Giải bài 6 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
- Giải bài 7 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
- Giải bài 8 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
- Giải bài 3 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Phương trình đường tròn - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Phương trình đường tròn - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Cánh diều
- Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto - SGK Toán 10 Cánh diều