Giải bài 1.34 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
Cho
Đề bài
Cho \(a \in \mathbb{Q},a \ne 0\). Hãy viết \({a^8}\) dưới dạng:
a) Tích của hai luỹ thừa, trong đó có một thừa số là \({a^3}\);
b) Luỹ thừa của \({a^2}\);
c) Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là \({a^{10}}\);
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và lũy thừa của lũy thừa.
Lời giải chi tiết
a) \({a^8} = {a^3}.{a^5}\)
b) \({a^8} = {\left( {{a^2}} \right)^4}\)
c) \({a^8} = {a^{10}}:{a^2}\)
- Giải bài 1.35 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1.36 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1.37 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1.38 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1.33 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài 18 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 17 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 16 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 15 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 14 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 18 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 17 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 16 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 15 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 14 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống