Đề thi thử THPT môn Hóa lần 2 năm 2025 Sở GD Ninh Bình
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu
Đề bài
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid Val sẽ ở vị trí số
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
2
-
D.
4
Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + le → Fe2+ là
-
A.
Fe2+/Fe.
-
B.
Fe3+/Fe.
-
C.
Fe3+/Fe2+.
-
D.
Fe2+/Fe3+.
Điện phân dung dịch AgNO3 với anode và cathode trơ. Quá trình xảy ra ở cathode tại giai đoạn đầu của phản ứng điện phân là
-
A.
2H2O(l) → O2(g) + 4H+(aq) + 4e.
-
B.
2H2O(l) + 2e → H2(g) + 2OH- (aq).
-
C.
Ag+(aq) + e → Ag(s).
-
D.
Ag(s) → Ag+(aq) + e.
Số đồng phân alkene có công thức phân tử C4H8 là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
5
Trong số các ion: Ag+, Al3+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
-
A.
Ag+.
-
B.
Fe2+.
-
C.
Cu2+.
-
D.
Al3+.
Ester nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm cho muối acetate?
-
A.
C2H5COOCH3.
-
B.
HCOOC2H5.
-
C.
HCOOCH3.
-
D.
CH3COOCH3.
Tinh bột và cellulose là các polymer tự nhiên tạo bởi các mắt xích tương ứng là
-
A.
α-fructose và β-glucose.
-
B.
β-fructose và β-glucose.
-
C.
α-glucose và β-fructose.
-
D.
α-glucose và β-glucose.
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng bauxite theo 2 giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite.
- Giai đoạn 2: Điện phân Al2O3 nóng chảy (Al2O3 được trộn cùng với cryolite Na3AlF6).
Sản phẩm điện phân ở cathode là nhôm (lỏng) và ở anode là hỗn hợp khí CO2, CO. Cấu tạo bể điện phân như hình sau:
Sau một thời gian điện phân thu được 5,4 tấn Al tại cathode và hỗn hợp khí tại anode gồm CO2 (chiếm 80% theo thể tích) và CO (chiếm 20% theo thể tích). Giả thiết không có thêm sản phẩm nào được sinh ra trong quá trình điện phân. Khi đó khối lượng carbon bị oxi hóa trên anode là bao nhiêu tấn?
-
A.
3,1.
-
B.
2,0.
-
C.
0,8.
-
D.
1,6.
Công thức phân tử của glucose là
-
A.
C6H12O6.
-
B.
C12H22O6.
-
C.
C12H22O11.
-
D.
C6H10O5.
Tên viết tắt của peptide: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là
-
A.
Ala-Val.
-
B.
Gly-Ala.
-
C.
Ala-Gly.
-
D.
Val-Ala.
X là kim loại có tính cứng lớn nhất trong các kim loại nên được mạ bên ngoài các sản phẩm để bảo vệ sản phẩm và hạn chế sự mài mòn (như hình bên). X là kim loại nào sau đây?
-
A.
W.
-
B.
Cr.
-
C.
Os.
-
D.
Cs.
Những polymer nào sau đây thuộc loại polymer thiên nhiên?
-
A.
Tơ tằm, tinh bột và cellulose.
-
B.
Tơ capron, tinh bột, cellulose.
-
C.
Tơ capron, polystyrene, tinh bột và cellulose.
-
D.
Tơ capron, polystyrene.
Phản ứng của ethylene với HBr tuân theo cơ chế
-
A.
thế electrophile.
-
B.
cộng electrophile.
-
C.
cộng nucleophile.
-
D.
thế nucleophile.
Cho hợp chất thơm m-HO-C6H4-CH2OH tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm hữu cơ tạo ra là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Khi thay thế một nguyên tử hydrogen trong ammonia bằng một gốc hydrocarbon ta thu được hợp chất amine bậc mấy?
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
3
Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là
-
A.
chu kì 3, nhóm IIA.
-
B.
chu kì 2, nhóm IIB.
-
C.
chu kì 3, nhóm IIIA.
-
D.
chu kì 3, nhóm IIIB.
Quá trình đốt cháy ethanol diễn ra theo phản ứng:
C2H5OH (l) + 3O2 (g) \( \to \) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Cho các giá trị năng lượng liên kết sau: EC–C = 347 kJ mol-1; EO=O = 496 kJ mol-1; EC–O = 336 kJ mol-1; EC–H = 410 kJ mol-1; EC=O = 805 kJ mol-1; EO–H = 465 kJ mol-1. Giá trị \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^o\)của phản ứng trên là
-
A.
–1324 kJ.
-
B.
1324 kJ.
-
C.
–1671 kJ.
-
D.
1671 kJ.
Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ...(1)... với các ion ...(2)... kim loại ở các nút mạng”.
Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là
-
A.
hoá trị, âm.
-
B.
ngoài cùng, dương.
-
C.
tự do, dương.
-
D.
hoá trị, lưỡng cực.
Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 60 tấn quặng zinc blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo các giai đoạn:
Đốt quặng zinc blende:
Khử zinc oxide ở nhiệt độ cao bằng than cốc:
Toàn bộ lượng kẽm tạo ra được đúc thành k thanh kẽm hình hộp chữ nhật: chiều dài 120 cm, chiều rộng 25 cm và chiều cao 15 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm3.
a) Trong phản ứng (2), kẽm sinh ra ở thể rắn.
b) Theo sơ đồ trên, quặng sphalerite được nghiền, tuyển,… sau đó được chuyển hoá thành zinc oxide, cuối cùng tách được kim loại kẽm bằng phương pháp thuỷ luyện.
c) Trong phản ứng (1), chất khử là ZnS và chất oxi hóa là O2.
d) Giá trị k bằng 90 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 48,65%; 8,11% và 43,24%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 74. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm
-OH (peak có số sóng > 3000 cm-1) nhưng lại chứa nhóm C=O (peak có số sóng 1748 cm-1).
Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7 °C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3 °C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 bar).
a) Nhiệt độ sôi của E, X và Y được xếp theo thứ tự như sau: X > E > Y.
b) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.
c) Dung dịch muối tạo bởi giữa carboxylic acid X và NaOH có môi trường base.
d) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với ethanoic acid.
Cho X, Y, Z, M là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: phenol, glycine, aniline, glutamic acid và thông tin về các chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Cho quỳ tím vào dung dịch các chất |
X |
-6,0 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
Y |
233 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
Z |
247 |
làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. |
M |
43 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
a) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A trong dung dịch NaOH thu được 3,0 mol muối của chất Y và 2,0 mol muối của chất Z thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 7,0 mol.
b) Từ phản ứng trùng ngưng của M với formaldehyde có acid làm xúc tác có thể điều chế nhựa poly(phenol formaldehyde).
c) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.
d) Các chất X, Y, Z, M là chất rắn ở điều kiện thường.
Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn như sau:
2NaCl (aq) + 2H2O (1) → 2NaOH (aq) + H2 (g) + Cl2 (g)
a) Khí thoát ra ở anode là H2. Khí thoát ra ở cathode là Cl2.
b) Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.
c) Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 500 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 30%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam/100 gam H2O).
d) Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.
Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 3. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thả vào nước thải. Để nâng pH của 4 m³ nước thải từ 3 lên 7 cần dùng m gam vôi sống. Tính giá trị m. (Bỏ qua sự thủy phân của các muối, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án:
Ethylene được ứng dụng rộng rãi trong việc sản xuất bao bì, dệt may, điện tử, vận chuyển. Sử dụng cho ngành chất dẫn xuất và ngành hóa dầu. Ethylene tham gia vào các phản ứng tạo ra hóa chất, tổng hợp các chất hữu cơ như: ethylene glycol, ethanol, … Sơ đồ dưới đây tổng hợp một số chất hữu cơ từ ethylene.
Biết rằng A, B đều là các chất hữu cơ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng (5) thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(b) Hợp chất hữu cơ B là CH3CH2OH.
(c) Tên thay thế của chất A là ethyl chloride.
(d) Các phản ứng (1), (3), (4) đều là phản ứng oxi hoá – khử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(2) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
(3) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
Trong các thí nghiệm trên, có bao nhiêu thí nghiệm mô tả đúng hiện tượng hóa học xảy ra?
Đáp án:
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử Valine có 5 nguyên tử C.
(2) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose.
(3) Ứng với CTPT C3H7O2N có 2 đồng phân amino acid.
(4) Protein dạng hình cầu như albumin có thể tan trong nước cho dung dịch keo.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Đáp án:
Khi con người sử dụng đồ uống có cồn như rượu, bia, … (có chứa ethanol), dưới tác dụng của hai loại enzyme alcohol dehydrogenase (ADH) và aldehyde dehydrogenase (ALDH) trong gan, có chuyển hóa như sau:
Thông thường, khi một người sử dụng đồ uống có cồn, có 10% ethanol được thải ra ngoài qua mồ hôi, hơi thở và nước tiểu; 90% ethanol được hấp thụ, chuyển hóa hết thành acetaldehyde (CH3CHO) tại gan nhờ hệ thống enzyme. Nếu một người uống hai lon bia, mỗi lon dung tích 330 mL và nồng độ cồn của bia là 5% thì khối lượng CH3CHO sinh ra tại gan là bao nhiêu gam? Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,789 g/mL và nồng độ cồn của bia được tính theo số mL ethanol trong 100 mL bia. (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp án:
Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: \(E_{Li}^o = - 3,04V\)= -3,04V; \(E_{2I/{I_2}}^o\) = +0,54V; ; nguyên tử khối của Li = 6,9; điện lượng (q) của pin điện hoá được xác định bởi biểu thức: . Trong đó: I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian pin hoạt động (giây), F là hằng số Faraday, F = 96485 C.mol-1, ne là số mol electron trao đổi giữa hai điện cực, 1 năm = 365 ngày.
Cho các phát biểu sau:
(1) Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay đặt một thời gian dài trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.
(2) Khi pin hoạt động lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình oxi hóa lithium.
(3) Sức điện động chuẩn của pin = 3,58V.
(4) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10-5 (A) thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 7 năm.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid Val sẽ ở vị trí số
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của peptide.
Cấu tạo của X là: Gly – Ser – His – Leu – Val – Glu – Ala.
Amino acid Val ở vị trí số 5.
Đáp án B
Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + le → Fe2+ là
-
A.
Fe2+/Fe.
-
B.
Fe3+/Fe.
-
C.
Fe3+/Fe2+.
-
D.
Fe2+/Fe3+.
Đáp án : C
Dựa vào kí hiệu cặp oix hóa – khử: oxi hóa/ khử
Cặp oxi hóa – khử tương ứng với quá trình khử trên là: Fe3+/Fe
Đáp án C
Điện phân dung dịch AgNO3 với anode và cathode trơ. Quá trình xảy ra ở cathode tại giai đoạn đầu của phản ứng điện phân là
-
A.
2H2O(l) → O2(g) + 4H+(aq) + 4e.
-
B.
2H2O(l) + 2e → H2(g) + 2OH- (aq).
-
C.
Ag+(aq) + e → Ag(s).
-
D.
Ag(s) → Ag+(aq) + e.
Đáp án : B
Dựa vào thứ tự điện phân dung dịch.
Tại cathode xảy ra quá trình khử H2O: 2H2O(l) + 2e → H2(g) + 2OH- (aq).
Đáp án B
Số đồng phân alkene có công thức phân tử C4H8 là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
5
Đáp án : B
Dựa vào cách vẽ đồng phân alkene.
Đồng phân alkene có công thức phân tử C4H8 là
(1) CH2 = CH – CH2 – CH3
(2) CH3 – CH = CH – CH3 (Có đồng phân hình học)
Vậy có 3 đồng phân.
Đáp án B
Trong số các ion: Ag+, Al3+, Fe2+, Cu2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
-
A.
Ag+.
-
B.
Fe2+.
-
C.
Cu2+.
-
D.
Al3+.
Đáp án : A
Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực chuẩn của kim loại.
Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất.
Đáp án A
Ester nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm cho muối acetate?
-
A.
C2H5COOCH3.
-
B.
HCOOC2H5.
-
C.
HCOOCH3.
-
D.
CH3COOCH3.
Đáp án : D
Dựa vào cấu tạo của ester.
CH3COOCH3 khi thủy phân trong môi trường kiềm cho muối acetate.
Đáp án D
Tinh bột và cellulose là các polymer tự nhiên tạo bởi các mắt xích tương ứng là
-
A.
α-fructose và β-glucose.
-
B.
β-fructose và β-glucose.
-
C.
α-glucose và β-fructose.
-
D.
α-glucose và β-glucose.
Đáp án : D
Dựa vào cấu tạo của tinh bột và cellulose.
Tinh bột và cellulose được cấu tạo từ α-glucose và β-glucose.
Đáp án D
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng bauxite theo 2 giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite.
- Giai đoạn 2: Điện phân Al2O3 nóng chảy (Al2O3 được trộn cùng với cryolite Na3AlF6).
Sản phẩm điện phân ở cathode là nhôm (lỏng) và ở anode là hỗn hợp khí CO2, CO. Cấu tạo bể điện phân như hình sau:
Sau một thời gian điện phân thu được 5,4 tấn Al tại cathode và hỗn hợp khí tại anode gồm CO2 (chiếm 80% theo thể tích) và CO (chiếm 20% theo thể tích). Giả thiết không có thêm sản phẩm nào được sinh ra trong quá trình điện phân. Khi đó khối lượng carbon bị oxi hóa trên anode là bao nhiêu tấn?
-
A.
3,1.
-
B.
2,0.
-
C.
0,8.
-
D.
1,6.
Đáp án : B
Tính số mol Al sinh ra ở cathode.
n Al = 5,4 : 27 = 0,2 tấn mol
2Al2O3 → 4Al + 3O2
0,2 → 0,15
C + O2 → CO2
0,8a
2C+ O2 → 2CO
0,2a
n O2 = 0,8a + 0,1a = 0,15 => a = 1/6 tấn.mol
m C = 1/6.12 = 2 tấn
Đáp án B
Công thức phân tử của glucose là
-
A.
C6H12O6.
-
B.
C12H22O6.
-
C.
C12H22O11.
-
D.
C6H10O5.
Đáp án : A
Dựa vào công thức phân tử của glucose.
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6.
Đáp án A
Tên viết tắt của peptide: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là
-
A.
Ala-Val.
-
B.
Gly-Ala.
-
C.
Ala-Gly.
-
D.
Val-Ala.
Đáp án : C
Dựa vào danh pháp của peptide.
HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là Ala – Gly
Đáp án C
X là kim loại có tính cứng lớn nhất trong các kim loại nên được mạ bên ngoài các sản phẩm để bảo vệ sản phẩm và hạn chế sự mài mòn (như hình bên). X là kim loại nào sau đây?
-
A.
W.
-
B.
Cr.
-
C.
Os.
-
D.
Cs.
Đáp án : B
Dựa vào tính cứng nhất của kim loại.
Cr là kim loại cứng nhất.
Đáp án B
Những polymer nào sau đây thuộc loại polymer thiên nhiên?
-
A.
Tơ tằm, tinh bột và cellulose.
-
B.
Tơ capron, tinh bột, cellulose.
-
C.
Tơ capron, polystyrene, tinh bột và cellulose.
-
D.
Tơ capron, polystyrene.
Đáp án : A
Dựa vào nguồn gốc của polymer.
Polymer thiên nhiên gồm: Tơ tằm, tinh bột và cellulose.
Đáp án A
Phản ứng của ethylene với HBr tuân theo cơ chế
-
A.
thế electrophile.
-
B.
cộng electrophile.
-
C.
cộng nucleophile.
-
D.
thế nucleophile.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của ethylene
Phản ứng của ethylene với HBr là phản ứng cộng electronphile.
Đáp án B
Cho hợp chất thơm m-HO-C6H4-CH2OH tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm hữu cơ tạo ra là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Vị trí m ứng với bộ số (1,4)
m-HO-C6H4-CH2OH + NaOH →
Đáp án B
Khi thay thế một nguyên tử hydrogen trong ammonia bằng một gốc hydrocarbon ta thu được hợp chất amine bậc mấy?
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
3
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm của amine.
Khi thay thế 1 nguyên tử H trong ammonia thì ta được amine bậc 1.
Đáp án C
Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là
-
A.
chu kì 3, nhóm IIA.
-
B.
chu kì 2, nhóm IIB.
-
C.
chu kì 3, nhóm IIIA.
-
D.
chu kì 3, nhóm IIIB.
Đáp án : A
Dựa vào số hiệu nguyên tử của Mg.
Vì Mg ở ô số 12 nên thuộc chu kì 3 nhóm IIA.
Đáp án A
Quá trình đốt cháy ethanol diễn ra theo phản ứng:
C2H5OH (l) + 3O2 (g) \( \to \) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Cho các giá trị năng lượng liên kết sau: EC–C = 347 kJ mol-1; EO=O = 496 kJ mol-1; EC–O = 336 kJ mol-1; EC–H = 410 kJ mol-1; EC=O = 805 kJ mol-1; EO–H = 465 kJ mol-1. Giá trị \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^o\)của phản ứng trên là
-
A.
–1324 kJ.
-
B.
1324 kJ.
-
C.
–1671 kJ.
-
D.
1671 kJ.
Đáp án : A
Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết.
\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o = {E_{C - C}} + 5.{E_{C - H}} + {E_{C - O}} + {E_{O - H}} + 3.{E_{O = O}} - 2.2.{E_{C = O}} + 3.2.{E_{O - H}}\\ = 347 + 5.410 + 465 + 336 + 3.496 - 4.805 - 6.465 = - 1324kJ\end{array}\)
Đáp án A
Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ...(1)... với các ion ...(2)... kim loại ở các nút mạng”.
Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là
-
A.
hoá trị, âm.
-
B.
ngoài cùng, dương.
-
C.
tự do, dương.
-
D.
hoá trị, lưỡng cực.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm của liên kết kim loại.
Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
Đáp án C
Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 60 tấn quặng zinc blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo các giai đoạn:
Đốt quặng zinc blende:
Khử zinc oxide ở nhiệt độ cao bằng than cốc:
Toàn bộ lượng kẽm tạo ra được đúc thành k thanh kẽm hình hộp chữ nhật: chiều dài 120 cm, chiều rộng 25 cm và chiều cao 15 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm3.
a) Trong phản ứng (2), kẽm sinh ra ở thể rắn.
b) Theo sơ đồ trên, quặng sphalerite được nghiền, tuyển,… sau đó được chuyển hoá thành zinc oxide, cuối cùng tách được kim loại kẽm bằng phương pháp thuỷ luyện.
c) Trong phản ứng (1), chất khử là ZnS và chất oxi hóa là O2.
d) Giá trị k bằng 90 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
a) Trong phản ứng (2), kẽm sinh ra ở thể rắn.
b) Theo sơ đồ trên, quặng sphalerite được nghiền, tuyển,… sau đó được chuyển hoá thành zinc oxide, cuối cùng tách được kim loại kẽm bằng phương pháp thuỷ luyện.
c) Trong phản ứng (1), chất khử là ZnS và chất oxi hóa là O2.
d) Giá trị k bằng 90 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Dựa vào các phương pháp tách kim loại.
a) sai, kẽm sinh ra ở thể hơi
b) sai, được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
c) đúng
d) đúng
Khối lượng ZnS có trong 60 tấn quặng: 60.80% = 48 tấn
n ZnS = 48 : 97 = \(\frac{{48}}{{97}}\tan .mol\)=> n Zn thu được: \(\frac{{48}}{{97}}\tan .mol\).90%
khối lượng Zn tạo thành = \(\frac{{48}}{{97}}.90\% .65\)tấn => Thể tích Zn tạo thành: m:D = \(\frac{{48}}{{97}}.90\% .65\).106 : 7,14 g/cm3
Thể tích Zn cần tạo thành: 120.25.15 = 45000 cm3
Số thanh kẽm tạo thành là:
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 48,65%; 8,11% và 43,24%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 74. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm
-OH (peak có số sóng > 3000 cm-1) nhưng lại chứa nhóm C=O (peak có số sóng 1748 cm-1).
Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7 °C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3 °C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 bar).
a) Nhiệt độ sôi của E, X và Y được xếp theo thứ tự như sau: X > E > Y.
b) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.
c) Dung dịch muối tạo bởi giữa carboxylic acid X và NaOH có môi trường base.
d) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với ethanoic acid.
a) Nhiệt độ sôi của E, X và Y được xếp theo thứ tự như sau: X > E > Y.
b) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.
c) Dung dịch muối tạo bởi giữa carboxylic acid X và NaOH có môi trường base.
d) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với ethanoic acid.
Tìm công thức của E dứa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố.
Số nguyên tử C = \(\frac{{74.48,65\% }}{{12}} = 3\)
Số nguyên tử H = \(\frac{{74.8,11\% }}{1} = 6\)
Số nguyên tử O = \(\frac{{74.43,24\% }}{{16}} = 2\)
Công thức phân tử E là: C3H6O2. Vì khi phân tích phổ IR thấy E không chứa nhóm chức – OH nên E chứa nhóm chức – COO –. Vậy E là CH3COOCH3.
a) sai, Nhiệt độ sôi theo thứ tự: X > Y > E.
b) sai, chất Y là methanol nên không dùng để phối trộn xăng E5.
c) đúng
d) đúng
Cho X, Y, Z, M là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: phenol, glycine, aniline, glutamic acid và thông tin về các chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Cho quỳ tím vào dung dịch các chất |
X |
-6,0 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
Y |
233 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
Z |
247 |
làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. |
M |
43 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
a) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A trong dung dịch NaOH thu được 3,0 mol muối của chất Y và 2,0 mol muối của chất Z thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 7,0 mol.
b) Từ phản ứng trùng ngưng của M với formaldehyde có acid làm xúc tác có thể điều chế nhựa poly(phenol formaldehyde).
c) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.
d) Các chất X, Y, Z, M là chất rắn ở điều kiện thường.
a) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A trong dung dịch NaOH thu được 3,0 mol muối của chất Y và 2,0 mol muối của chất Z thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 7,0 mol.
b) Từ phản ứng trùng ngưng của M với formaldehyde có acid làm xúc tác có thể điều chế nhựa poly(phenol formaldehyde).
c) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.
d) Các chất X, Y, Z, M là chất rắn ở điều kiện thường.
Dựa vào tính chất hóa học của các chất.
Dựa theo nhiệt độ nóng chảy và tính chất của chất ta có :
Z : glutamic acid ; Y : glycine ; M : phenol ; X : aniline.
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) sai, aniline là chất lỏng ở điều kiện thường.
Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn như sau:
2NaCl (aq) + 2H2O (1) → 2NaOH (aq) + H2 (g) + Cl2 (g)
a) Khí thoát ra ở anode là H2. Khí thoát ra ở cathode là Cl2.
b) Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.
c) Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 500 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 30%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam/100 gam H2O).
d) Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.
a) Khí thoát ra ở anode là H2. Khí thoát ra ở cathode là Cl2.
b) Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.
c) Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 500 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 30%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam/100 gam H2O).
d) Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.
Dựa vào nguyên tắc điện phân dung dịch.
a) sai, khí thoát ra ở anode là Cl2, khí thoát ra ở cathode là H2.
b) đúng
c) sai,
m dung dịch NaCl ban đầu = 500.(100 + 36,2) : 36,2 = 1881,21547kg
NaCl + H2O → NaClO + H2
m H2 = 500.2 : 58,5 = 17,09 kg
=> m dung dịch sau phản ứng = 1881,21547 – 17,09 = 1864,125kg
m NaClO = 500.74,5 : 58,5 = 636,75 kg
=> C% NaClO = \(\frac{{636.75}}{{1864,125}}.100 = 34,15\% \)
d) đúng
Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 3. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thả vào nước thải. Để nâng pH của 4 m³ nước thải từ 3 lên 7 cần dùng m gam vôi sống. Tính giá trị m. (Bỏ qua sự thủy phân của các muối, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào công thức tính pH của dung dịch.
pH = 3 => [H+] = 0,001
Để có pH = 7 thì cần cung cấp n OH - = n H+ = 0,001.3.103 = 3 mol
=> n CaO = n Ca(OH)2 = 3/2 = 1,5 mol
=> m CaO = 1,5.56 = 84 gam
Ethylene được ứng dụng rộng rãi trong việc sản xuất bao bì, dệt may, điện tử, vận chuyển. Sử dụng cho ngành chất dẫn xuất và ngành hóa dầu. Ethylene tham gia vào các phản ứng tạo ra hóa chất, tổng hợp các chất hữu cơ như: ethylene glycol, ethanol, … Sơ đồ dưới đây tổng hợp một số chất hữu cơ từ ethylene.
Biết rằng A, B đều là các chất hữu cơ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng (5) thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(b) Hợp chất hữu cơ B là CH3CH2OH.
(c) Tên thay thế của chất A là ethyl chloride.
(d) Các phản ứng (1), (3), (4) đều là phản ứng oxi hoá – khử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của ethylene.
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) sai, phản ứng (3) là phản ứng cộng.
đáp án 3
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(2) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
(3) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
Trong các thí nghiệm trên, có bao nhiêu thí nghiệm mô tả đúng hiện tượng hóa học xảy ra?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
Đáp án 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử Valine có 5 nguyên tử C.
(2) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose.
(3) Ứng với CTPT C3H7O2N có 2 đồng phân amino acid.
(4) Protein dạng hình cầu như albumin có thể tan trong nước cho dung dịch keo.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào công thức của amino acid.
1. đúng
2. đúng
3. đúng
4. đúng
Đáp án 1234
Khi con người sử dụng đồ uống có cồn như rượu, bia, … (có chứa ethanol), dưới tác dụng của hai loại enzyme alcohol dehydrogenase (ADH) và aldehyde dehydrogenase (ALDH) trong gan, có chuyển hóa như sau:
Thông thường, khi một người sử dụng đồ uống có cồn, có 10% ethanol được thải ra ngoài qua mồ hôi, hơi thở và nước tiểu; 90% ethanol được hấp thụ, chuyển hóa hết thành acetaldehyde (CH3CHO) tại gan nhờ hệ thống enzyme. Nếu một người uống hai lon bia, mỗi lon dung tích 330 mL và nồng độ cồn của bia là 5% thì khối lượng CH3CHO sinh ra tại gan là bao nhiêu gam? Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,789 g/mL và nồng độ cồn của bia được tính theo số mL ethanol trong 100 mL bia. (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp án:
Đáp án:
Tính thể tích ethanol có trong mỗi lon bia.
Thể tích ethanol trong 2 lon bia là: 2.330.5% = 33 ml
m C2H5OH = D.V = 33.0,789 = 26,037g
n C2H5OH = 26,037 : 46 mol
n CH3CHO được chuyển hóa: \(\frac{{26,037}}{{46}}.90\% mol\)
m CH3CHO = \(\frac{{26,037}}{{46}}.90\% mol\). 44 = 22,4g
Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: \(E_{Li}^o = - 3,04V\)= -3,04V; \(E_{2I/{I_2}}^o\) = +0,54V; ; nguyên tử khối của Li = 6,9; điện lượng (q) của pin điện hoá được xác định bởi biểu thức: . Trong đó: I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian pin hoạt động (giây), F là hằng số Faraday, F = 96485 C.mol-1, ne là số mol electron trao đổi giữa hai điện cực, 1 năm = 365 ngày.
Cho các phát biểu sau:
(1) Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay đặt một thời gian dài trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.
(2) Khi pin hoạt động lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình oxi hóa lithium.
(3) Sức điện động chuẩn của pin = 3,58V.
(4) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10-5 (A) thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 7 năm.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào các thông tin về pin Li – I.
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) sai, q = ne.F = I.t → t = ne.F/I
với ne = 0,5/6,9 => t = 279710145s =8,87 năm
đáp án 3
Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón
Cho khối lượng riêng của các chất như bảng sau:
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56
Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?
Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Trường THPT Chuyên KHTN Hà Nội
Cấu trúc mạch vòng của carbohydrate nào sau đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal?
Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Các bài khác cùng chuyên mục