Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Sở GD Hà Tĩnh
Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M
Đề bài
Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M càng lớn thì dạng khử có tính khử ...(1)... và dạng oxi hoá có tính oxi hoá ...(2)... Cụm từ cần điền vào (1)và (2) lần lượt là
-
A.
càng mạnh và càng yếu.
-
B.
càng mạnh và càng mạnh.
-
C.
càng yếu và càng yếu.
-
D.
càng yếu và càng mạnh.
Khí SO2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sulfide) là một trong những chất chủ yếu gây hiện tượng ô nhiễm môi trường nào sau đây?
-
A.
Mưa acid.
-
B.
Hiện tượng nhà kính.
-
C.
Lỗ thủng tầng ozone.
-
D.
Nước thải gây ung thư.
Polypropylene là chất dẻo được sử dụng phổ biến thứ 2 sau polyethylene. Trùng hợp chất nào sau đây thu được Polypropylene?
-
A.
CH2=CH–Cl.
-
B.
CH2=CH2.
-
C.
CH2=CH–C6H5.
-
D.
CH2=CH–CH3.
Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp có chứa muối
-
A.
Sodium palmitate.
-
B.
Sodium alkylbenzene sulfonate.
-
C.
Calcium strearate.
-
D.
Potassium acetate.
Trong cơ thể người, ion Mg2+ (Z = 12) tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion Mg2+ là
-
A.
26.
-
B.
24.
-
C.
22.
-
D.
12.
Khi nhiệt kế thuỷ ngân vỡ, rắc chất bột nào sau đây lên thuỷ ngân rơi vãi sẽ chuyển hoá chúng thành hợp chất bền, ít độc hại?
-
A.
Than đá.
-
B.
Đá vôi.
-
C.
Muối ăn.
-
D.
Sulfur.
Ô nhiễm môi trường do chất dẻo và rác thải nhựa đang là vấn đề được quan tâm. Cho các phát biểu sau:
(a) Các loại nhựa được tạo ra từ chất dẻo khi thải ra môi trường mất nhiều thời gian để phân hủy.
(b) Rác thải nhựa sau thu gom nên đốt hoặc chôn lấp để giảm thiểu lượng rác thải.
(c) Sử dụng vật liệu phân hủy sinh học để thay thế một số loại chất dẻo.
(d) Nên phân loại rác thải tại các nguồn để đưa ra cách xử lí.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa?
-
A.
Bón đạm và vôi cùng lúc.
-
B.
Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua.
-
C.
Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm.
-
D.
Bón vôi khử chua trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi.
Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60. Chất X có thể là
-
A.
acetic acid.
-
B.
methyl acetate.
-
C.
acetone.
-
D.
trimethylamine.
Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,... có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào sau đây?
-
A.
Cắt mạch polymer.
-
B.
Giữ nguyên mạch polymer.
-
C.
Tăng mạch polymer
-
D.
Trùng ngưng.
Mùi tanh của cá là do hỗn hợp một số amine (nhiều nhất là trimethylamine) và một số chất khác gây nên. Công thức của trimethylamine là
-
A.
C2H5NH2.
-
B.
CH3NH3
-
C.
(CH3)3N.
-
D.
(CH3)2NH.
Tinh thể chất rắn X vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong các bộ phận của cây đặc biệt là quả chín. Oxi hóa chất X bằng nước bromine thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
-
A.
fructose và gluconic acid.
-
B.
glucose và gluconic acid.
-
C.
glucose và ammonium gluconate.
-
D.
. saccharose và glucose.
Phản ứng cộng phân tử XY vào liên kết đôi của alkene xảy ra qua hai giai đoạn như sau:
Cho khí ethylene tác dụng với dung dịch HBr có hòa tan NaCl theo cơ chế trên, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Giai đoạn 1 tạo thành \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CH}}_{\rm{2}}^{\rm{ + }}\).
-
B.
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
-
C.
Giai đoạn 1 có sự phá vỡ liên liên kết σ.
-
D.
Sản phẩm có thể chứa CH3CH2Cl.
Tên gọi của CH3COOCH2CH3 là
-
A.
ethyl acetate.
-
B.
methyl propionate.
-
C.
propyl acetate.
-
D.
methyl acetate.
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là
-
A.
Ser và Glu.
-
B.
His và Ser.
-
C.
Val và His.
-
D.
Glu và Leu.
Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó. Ví dụ:
Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di). Cho các nhận định sau:
(a) Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), glycine tồn tại chủ yếu ở dạng cation, bị di chuyển về phía điện cực âm của điện trường.
(b) Ở pH khoảng 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực, không bị di chuyển trong điện trường.
(c) Ở pH lớn hơn 10, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng anion, bị di chuyển về phía điện cực dương của điện trường.
(d) Ở pH = 6, ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là cation. Vì vậy, khi đặt trong điện trường sẽ di chuyển về cực âm.
Các nhận định đúng là
-
A.
(a), (b), (c).
-
B.
(a), (c), (d).
-
C.
(b), (c), (d).
-
D.
(a), (b), (d).
Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa khử như sau:
Cặp oxi hóa khử |
Fe3+/Fe2+ |
Cu2+/Cu |
Zn2+/Zn |
Thế điện cực chuẩn E0, V |
0,771 |
0,34 |
-0,762 |
Nhận xét nào sau đây đúng
-
A.
Ở điều kiện chuẩn tính oxi hóa của ion Cu2+ lớn hơn Zn2+ nhưng yếu hơn Fe3+.
-
B.
Trong dung dịch kim loại Cu khử được ion Zn2+ và ion Fe3+.
-
C.
Sức điện động của pin Zn-Cu có giá trị là 0,42V.
-
D.
Trong pin điện Zn-Cu, kim loại Zn đóng vai trò là cực âm (cathode).
Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hoà không có màng ngăn. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Quá trình xảy ra tại cathode là Na+ + 1e → Na
-
B.
Quá trình xảy ra tại anode là 2H2O + 2e → H2 + 2\({\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}\).
-
C.
Dung dịch thu được sau phản ứng là dung dịch NaOH.
-
D.
Cho mẩu giấy màu vào dung dịch sau phản ứng thấy mẩu giấy mất màu.
Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: \(E_{L{i^ + }/Li}^o = - 3,04V,E_{{I_2}/2{I^ - }}^o = + 0,54V\); Nguyên tử khối của Li = 6,9; điện tích của 1 mol electron là 96500 C/mol; q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s), 1 năm = 365 ngày.
a) Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay vĩnh viễn trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.
b) Khi pin hoạt động Lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình khử.
c) Sức điện động chuẩn của pin \(E_{pin}^o = + 3,58V.\)
d) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10-5 (A) thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 8 năm.
Đun nóng hỗn hợp gồm ethyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc ở điều kiện thích hợp để tổng hợp ra ester E. Sau một thời gian phản ứng thì thu được hỗn hợp X. Tiến hành tách được chất E từ X. Cho các thông số tính chất vật lý sau:
Chất |
Khối lượng riêng (g.mL-1) |
Độ tan trong 100 g nước(g) |
Nhiệt độ sôi (oC) |
H2O |
1,00 |
|
100 |
C2H5OH |
0,79 |
78 |
|
CH3COOH |
1,05 |
118 |
|
CH3COOC2H5 |
0,90 |
2 |
77 |
a) Phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol và acetic acid là phản ứng một chiều.
b) Để tách E ra khỏi X, sử dụng phương pháp chưng cất sẽ phù hợp hơn phương pháp chiết.
c) Phổ IR của E có peak hấp thụ đặc trưng của liên kết và .
d) Ở phản ứng trên có sự tách OH từ phân tử acetic acid và H từ phân tử ethyl alcohol.
Melamine là hợp chất hữu cơ tan ít trong nước, kết dính tốt được dùng trong chế tạo keo dính, nội thất. Một số cơ sở sản xuất sữa thường thêm melamine vào sản phẩm để tạo hàm lượng đạm giả trong sữa, gây nguy hại đến sức khỏe. Bê bối sữa nghiêm trọng năm 2008 đã xảy ra với người tiêu dùng Trung Quốc, khoảng 300.000 trẻ em bị đầu độc khi các nhà cung cấp bổ sung melamine vào sữa bột để tăng chỉ số hàm lượng protein trong các cuộc kiểm tra. Melamine có công thức cấu tạo như hình bên.
a) Một phân tử melamine có công thức đơn giản nhất là CH2N2 và có 15 liên kết sigma (σ).
b) Melanine được dùng như một loại keo để sản xuất giấy trang trí phủ melamine (một loại vật liệu quan trọng trong ngành gỗ công nghiệp với ưu điểm màu sắc phong phú, bền màu, chống thấm nước,…).
c) Melamine thuộc loại arylamine và có tính base.
d) Muốn tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sữa khoảng 1500 mg melamine.
Cho sơ đồ (1) biểu diễn sự điện phân dung dịch CuSO4 (aq) với điện cực trơ, sơ đồ (2) biểu diễn quá trình tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ (2), các khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, các thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch CuSO4.
a) Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode.
b) Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O.
c) Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian.
d) Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bám vào cathode.
Người ta mạ nickel lên mặt vật kim loại bằng phương pháp mạ điện, dung dịch điện phân chứa NiSO4, cực dương là Ni kim loại, cực âm là vật kim loại cần mạ. Nếu dòng điện có cường độ 1,5 A chạy qua dung dịch trong 2 giờ thì khối lượng nickel được mạ lên vật là bao nhiêu? (Cho biết khối lượng mol của Ni = 58,7 g/mol, hằng số Faraday F = 96500 C/mol, hiệu suất quá trình điện phân là 100%). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Đáp án:
Xà phòng hóa hoàn toàn trigliceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Phân tử khối của X là bao nhiêu?
Đáp án:
Cho các phát biểu sau:
(1) Oxi hóa glucose bằng thuốc thử Tollens thu được sản phẩm cuối cùng là gluconic acid.
(2) Dung dịch saccharose có thể hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(3) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
(4) Trong amilopectin, các gốc α-glucose chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
(5) Glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm.
(6) Glucose là hợp chất hữu cơ đa chức có công thức dạng C6(H2O)6.
Số phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần là?
Gắn số thứ tự theo chiều tăng dần các phát biểu đúng (ví dụ 123; 146; 2356;…).
Đáp án:
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino acid là đồng phân cấu tạo của nhau?
Đáp án:
Cho phản ứng: C4H10 (g) + 6,5 O2 (g) 4CO2 (g) + 5H2O (l) (1)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Liên kết |
C-H |
C-C |
O=O |
C=O |
H-O |
Eb (kJ.mol-1) |
418 |
346 |
494 |
732 |
459 |
Một bình gas chứa 12 kg khí trong đó butane (C4H10) chiếm 96,67% về khối lượng còn lại là tạp chất không cháy. Một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt trong mỗi ngày. Biết hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày thì hộ gia đình trên dùng hết bình gas 12 kg? ((làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp án:
Muối Mohr là một muối kép ngậm nước được tạo thành từ hỗn hợp cùng số mol FeSO4.7H2O và (NH4)2SO4 khan:
FeSO4.7H2O + (NH4)2SO4 → FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O + H2O
Cho độ tan của muối Mohr ở 20°C là 26,9 gam/100 gam H2O và ở 800C là 73,0 gam/100 gam H2O. Tính khối lượng của muối FeSO4.7H2O cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 800C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 20°C để thu được 60 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể (làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M càng lớn thì dạng khử có tính khử ...(1)... và dạng oxi hoá có tính oxi hoá ...(2)... Cụm từ cần điền vào (1)và (2) lần lượt là
-
A.
càng mạnh và càng yếu.
-
B.
càng mạnh và càng mạnh.
-
C.
càng yếu và càng yếu.
-
D.
càng yếu và càng mạnh.
Đáp án : D
Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực chuẩn.
(1) càng yếu; (2) càng mạnh.
Đáp án D
Khí SO2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sulfide) là một trong những chất chủ yếu gây hiện tượng ô nhiễm môi trường nào sau đây?
-
A.
Mưa acid.
-
B.
Hiện tượng nhà kính.
-
C.
Lỗ thủng tầng ozone.
-
D.
Nước thải gây ung thư.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của khí SO2.
Khí SO2 là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid.
Đáp án A
Polypropylene là chất dẻo được sử dụng phổ biến thứ 2 sau polyethylene. Trùng hợp chất nào sau đây thu được Polypropylene?
-
A.
CH2=CH–Cl.
-
B.
CH2=CH2.
-
C.
CH2=CH–C6H5.
-
D.
CH2=CH–CH3.
Đáp án : D
Dựa vào tên gọi của polymer.
Polypropylene được trùng hợp từ monomer propylene: CH2 = CH – CH3.
Đáp án D
Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp có chứa muối
-
A.
Sodium palmitate.
-
B.
Sodium alkylbenzene sulfonate.
-
C.
Calcium strearate.
-
D.
Potassium acetate.
Đáp án : B
Dựa vào thành phần của chất giặt rửa tổng hợp.
Chất giặt rửa tổng hợp có chứa muối sodium alkylbenzene sulfonate.
Đáp án B
Trong cơ thể người, ion Mg2+ (Z = 12) tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion Mg2+ là
-
A.
26.
-
B.
24.
-
C.
22.
-
D.
12.
Đáp án : C
Dựa vào cách viết cấu hình electron của nguyên tử.
Ion Mg2+ có 12 proton và 10 electron nên tổng số hạt proton và electron là 22.
Đáp án C
Khi nhiệt kế thuỷ ngân vỡ, rắc chất bột nào sau đây lên thuỷ ngân rơi vãi sẽ chuyển hoá chúng thành hợp chất bền, ít độc hại?
-
A.
Than đá.
-
B.
Đá vôi.
-
C.
Muối ăn.
-
D.
Sulfur.
Đáp án : D
Dựa vào ứng dụng của lưu huỳnh.
Dùng sulfur để thu hồi thủy ngân do thủy ngân tác dụng với sulfur ở điều kiện thường tạo ra chất rắn.
Đáp án D
Ô nhiễm môi trường do chất dẻo và rác thải nhựa đang là vấn đề được quan tâm. Cho các phát biểu sau:
(a) Các loại nhựa được tạo ra từ chất dẻo khi thải ra môi trường mất nhiều thời gian để phân hủy.
(b) Rác thải nhựa sau thu gom nên đốt hoặc chôn lấp để giảm thiểu lượng rác thải.
(c) Sử dụng vật liệu phân hủy sinh học để thay thế một số loại chất dẻo.
(d) Nên phân loại rác thải tại các nguồn để đưa ra cách xử lí.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
Dựa vào tác hại của vật liệu polymer.
(a) đúng
(b) sai, khi đốt tạo ra các khí độc gây ô nhiễm hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
(c) đúng
(d) đúng
Đáp án D
Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa?
-
A.
Bón đạm và vôi cùng lúc.
-
B.
Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua.
-
C.
Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm.
-
D.
Bón vôi khử chua trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi.
Đáp án : C
Dựa vào vai trò của phân bón.
Bón vôi khử chua trước để giảm lượng acid trong đất, sau đó vài ngày bón phân đạm cho lúa.
Đáp án C
Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60. Chất X có thể là
-
A.
acetic acid.
-
B.
methyl acetate.
-
C.
acetone.
-
D.
trimethylamine.
Đáp án : A
Dựa vào phổ khối lượng (MS).
Từ kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất X là 60 nên X có thể là acetic acid.
Đáp án A
Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,... có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào sau đây?
-
A.
Cắt mạch polymer.
-
B.
Giữ nguyên mạch polymer.
-
C.
Tăng mạch polymer
-
D.
Trùng ngưng.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.
Phản ứng chuyển hóa cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng cắt mạch polymer.
Đáp án A
Mùi tanh của cá là do hỗn hợp một số amine (nhiều nhất là trimethylamine) và một số chất khác gây nên. Công thức của trimethylamine là
-
A.
C2H5NH2.
-
B.
CH3NH3
-
C.
(CH3)3N.
-
D.
(CH3)2NH.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của amine.
Công thức của trimethylamine là (CH3)3N
Tinh thể chất rắn X vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong các bộ phận của cây đặc biệt là quả chín. Oxi hóa chất X bằng nước bromine thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
-
A.
fructose và gluconic acid.
-
B.
glucose và gluconic acid.
-
C.
glucose và ammonium gluconate.
-
D.
. saccharose và glucose.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
X có nhiều trong quả chín nên X là glucose.
Oxi hóa glucose bằng dung dịch bromine thu được gluconic acid.
Đáp án B
Phản ứng cộng phân tử XY vào liên kết đôi của alkene xảy ra qua hai giai đoạn như sau:
Cho khí ethylene tác dụng với dung dịch HBr có hòa tan NaCl theo cơ chế trên, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Giai đoạn 1 tạo thành \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CH}}_{\rm{2}}^{\rm{ + }}\).
-
B.
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
-
C.
Giai đoạn 1 có sự phá vỡ liên liên kết σ.
-
D.
Sản phẩm có thể chứa CH3CH2Cl.
Đáp án : D
Dựa vào cơ chế phản ứng cộng.
D sai, vì NaCl không tham gia vào phản ứng.
Đáp án D
Tên gọi của CH3COOCH2CH3 là
-
A.
ethyl acetate.
-
B.
methyl propionate.
-
C.
propyl acetate.
-
D.
methyl acetate.
Đáp án : A
Dựa vào cách đọc tên ester.
Tên gọi của CH3COOCH2CH3 là ethyl acetate.
Đáp án A
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là
-
A.
Ser và Glu.
-
B.
His và Ser.
-
C.
Val và His.
-
D.
Glu và Leu.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của peptide.
X là heptapeptide có công thức như sau: Gly – Ser – His – Leu – Val – Glu – Ala.
Amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là Ser và Glu.
Đáp án A
Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó. Ví dụ:
Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di). Cho các nhận định sau:
(a) Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), glycine tồn tại chủ yếu ở dạng cation, bị di chuyển về phía điện cực âm của điện trường.
(b) Ở pH khoảng 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực, không bị di chuyển trong điện trường.
(c) Ở pH lớn hơn 10, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng anion, bị di chuyển về phía điện cực dương của điện trường.
(d) Ở pH = 6, ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là cation. Vì vậy, khi đặt trong điện trường sẽ di chuyển về cực âm.
Các nhận định đúng là
-
A.
(a), (b), (c).
-
B.
(a), (c), (d).
-
C.
(b), (c), (d).
-
D.
(a), (b), (d).
Đáp án : A
Dựa vào tính điện di của amino acid.
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, ala hầu như không di chuyển khi pH = 6.
Đáp án A
Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa khử như sau:
Cặp oxi hóa khử |
Fe3+/Fe2+ |
Cu2+/Cu |
Zn2+/Zn |
Thế điện cực chuẩn E0, V |
0,771 |
0,34 |
-0,762 |
Nhận xét nào sau đây đúng
-
A.
Ở điều kiện chuẩn tính oxi hóa của ion Cu2+ lớn hơn Zn2+ nhưng yếu hơn Fe3+.
-
B.
Trong dung dịch kim loại Cu khử được ion Zn2+ và ion Fe3+.
-
C.
Sức điện động của pin Zn-Cu có giá trị là 0,42V.
-
D.
Trong pin điện Zn-Cu, kim loại Zn đóng vai trò là cực âm (cathode).
Đáp án : A
Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực chuẩn của kim loại
A đúng
B sai, kim loại Cu không khử được ion Zn2+
C sai, giá trị pin Zn – Cu là 1,102V
D sai, kim loại Zn đóng vai trò là cực âm (anode).
Đáp án A
Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hoà không có màng ngăn. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Quá trình xảy ra tại cathode là Na+ + 1e → Na
-
B.
Quá trình xảy ra tại anode là 2H2O + 2e → H2 + 2\({\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}\).
-
C.
Dung dịch thu được sau phản ứng là dung dịch NaOH.
-
D.
Cho mẩu giấy màu vào dung dịch sau phản ứng thấy mẩu giấy mất màu.
Đáp án : D
Dựa vào phương pháp điện phân dung dịch.
A sai, quá trình xảy ra ở cathode: H2O +2e → 2OH- + H2
B sai, quá trình xảy ra ở anode là: 2Cl- → Cl2 + 2e
C sai, dung dịch sau phản ứng là NaCl và NaClO.
D đúng.
Đáp án D
Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: \(E_{L{i^ + }/Li}^o = - 3,04V,E_{{I_2}/2{I^ - }}^o = + 0,54V\); Nguyên tử khối của Li = 6,9; điện tích của 1 mol electron là 96500 C/mol; q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s), 1 năm = 365 ngày.
a) Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay vĩnh viễn trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.
b) Khi pin hoạt động Lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình khử.
c) Sức điện động chuẩn của pin \(E_{pin}^o = + 3,58V.\)
d) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10-5 (A) thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 8 năm.
a) Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay vĩnh viễn trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.
b) Khi pin hoạt động Lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình khử.
c) Sức điện động chuẩn của pin \(E_{pin}^o = + 3,58V.\)
d) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10-5 (A) thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 8 năm.
Dựa vào pin điện hóa.
a. Đúng.
b. Sai. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa Lithium.
c. Đúng. \(E_{pin}^o = E_{{I_2}/2{I^ - }}^o - E_{L{i^ + }/Li}^o = + 0,54 - ( - 3,04) = + 3,58(V)\)
d. Sai. \(Li \to L{i^ + } + 1e\) \( \Rightarrow {n_e} = {n_{Li}} = \frac{{0,5}}{{6,9}} = \frac{5}{{69}}\) mol;
I.t = ne.F \( \Rightarrow \) \(t = \frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{\frac{5}{{69}}.96500}}{{2,{{5.10}^{ - 5}}}} = 279710144,9{\rm{ }}(s) = 8,87\)năm
Đun nóng hỗn hợp gồm ethyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc ở điều kiện thích hợp để tổng hợp ra ester E. Sau một thời gian phản ứng thì thu được hỗn hợp X. Tiến hành tách được chất E từ X. Cho các thông số tính chất vật lý sau:
Chất |
Khối lượng riêng (g.mL-1) |
Độ tan trong 100 g nước(g) |
Nhiệt độ sôi (oC) |
H2O |
1,00 |
|
100 |
C2H5OH |
0,79 |
78 |
|
CH3COOH |
1,05 |
118 |
|
CH3COOC2H5 |
0,90 |
2 |
77 |
a) Phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol và acetic acid là phản ứng một chiều.
b) Để tách E ra khỏi X, sử dụng phương pháp chưng cất sẽ phù hợp hơn phương pháp chiết.
c) Phổ IR của E có peak hấp thụ đặc trưng của liên kết và .
d) Ở phản ứng trên có sự tách OH từ phân tử acetic acid và H từ phân tử ethyl alcohol.
a) Phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol và acetic acid là phản ứng một chiều.
b) Để tách E ra khỏi X, sử dụng phương pháp chưng cất sẽ phù hợp hơn phương pháp chiết.
c) Phổ IR của E có peak hấp thụ đặc trưng của liên kết và .
d) Ở phản ứng trên có sự tách OH từ phân tử acetic acid và H từ phân tử ethyl alcohol.
Dựa vào tính chất vật lí của các chất.
a) sai, phản ứng ester hóa là phản ứng thuận nghịch.
b) sai, khi chưng cất sẽ lẫn C2H5OH kèm theo ester E.
c) đúng
d) đúng
Melamine là hợp chất hữu cơ tan ít trong nước, kết dính tốt được dùng trong chế tạo keo dính, nội thất. Một số cơ sở sản xuất sữa thường thêm melamine vào sản phẩm để tạo hàm lượng đạm giả trong sữa, gây nguy hại đến sức khỏe. Bê bối sữa nghiêm trọng năm 2008 đã xảy ra với người tiêu dùng Trung Quốc, khoảng 300.000 trẻ em bị đầu độc khi các nhà cung cấp bổ sung melamine vào sữa bột để tăng chỉ số hàm lượng protein trong các cuộc kiểm tra. Melamine có công thức cấu tạo như hình bên.
a) Một phân tử melamine có công thức đơn giản nhất là CH2N2 và có 15 liên kết sigma (σ).
b) Melanine được dùng như một loại keo để sản xuất giấy trang trí phủ melamine (một loại vật liệu quan trọng trong ngành gỗ công nghiệp với ưu điểm màu sắc phong phú, bền màu, chống thấm nước,…).
c) Melamine thuộc loại arylamine và có tính base.
d) Muốn tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sữa khoảng 1500 mg melamine.
a) Một phân tử melamine có công thức đơn giản nhất là CH2N2 và có 15 liên kết sigma (σ).
b) Melanine được dùng như một loại keo để sản xuất giấy trang trí phủ melamine (một loại vật liệu quan trọng trong ngành gỗ công nghiệp với ưu điểm màu sắc phong phú, bền màu, chống thấm nước,…).
c) Melamine thuộc loại arylamine và có tính base.
d) Muốn tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sữa khoảng 1500 mg melamine.
Dựa vào công thức melamine.
a. Đúng vì một phân tử melamine công thức phân tử là C3H6N6 nên có công thức đơn giản nhất là CH2N2 và có 9 liên kết (trên công thức cấu tạo) + 6 nguyên tử H = 15 liên kết sigma (σ)
b. Đúng.
c. Sai vì melamine có tính base nhưng không thuộc loại arylamine.
d. Đúng vì muốn tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sữa khoảng 1,5g hay 1500 mg melamine (tức là 1500ppm).
Tính bằng cách : Cứ melanine (C3H6N6) có phân tử khối bằng 126 gam, chứa 6 nitrogen tức 6.14 = 84 gam
Vậy để có 1 độ đạm tương ứng 1 gam nitrogen cần = 1.126 : 84 = 1,5 gam = 1500 mg melamine.
Cho sơ đồ (1) biểu diễn sự điện phân dung dịch CuSO4 (aq) với điện cực trơ, sơ đồ (2) biểu diễn quá trình tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ (2), các khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, các thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch CuSO4.
a) Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode.
b) Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O.
c) Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian.
d) Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bám vào cathode.
a) Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode.
b) Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O.
c) Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian.
d) Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bám vào cathode.
Dựa vào phương pháp điện phân dung dịch.
a) đúng
b) đúng
c) sai, vì thanh Cu tinh khiết sẽ tan trong quá trình điện phân.
d) đúng
Người ta mạ nickel lên mặt vật kim loại bằng phương pháp mạ điện, dung dịch điện phân chứa NiSO4, cực dương là Ni kim loại, cực âm là vật kim loại cần mạ. Nếu dòng điện có cường độ 1,5 A chạy qua dung dịch trong 2 giờ thì khối lượng nickel được mạ lên vật là bao nhiêu? (Cho biết khối lượng mol của Ni = 58,7 g/mol, hằng số Faraday F = 96500 C/mol, hiệu suất quá trình điện phân là 100%). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào phương pháp điện phân dung dịch.
Số mol electron trao đổi = \(\frac{{I.t}}{F} = \frac{{1,5.2.3600}}{{96500}} = 0,1119mol\)
Ni²⁺ + 2e → Ni
0,1119 → 0,05595 mol
Khối lượng Ni mạ = 0,05595.58,7 = 3,28g
Đáp án 3,28
Xà phòng hóa hoàn toàn trigliceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Phân tử khối của X là bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào cấu tạo của chất béo.
Công thức cấu tạo của X là: [(C17H35COO)(C17H33COO)(C15H31COO)]C3H5
Phân tử khối của X là 860
Đáp án 860.
Cho các phát biểu sau:
(1) Oxi hóa glucose bằng thuốc thử Tollens thu được sản phẩm cuối cùng là gluconic acid.
(2) Dung dịch saccharose có thể hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(3) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
(4) Trong amilopectin, các gốc α-glucose chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
(5) Glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm.
(6) Glucose là hợp chất hữu cơ đa chức có công thức dạng C6(H2O)6.
Số phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần là?
Gắn số thứ tự theo chiều tăng dần các phát biểu đúng (ví dụ 123; 146; 2356;…).
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
(1) sai, sản phẩm cuối cùng là muối ammonium gluconate.
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, trong amilopectin có thêm liên kết α – 1,6 – glycoside.
(5) đúng
(6) sai, gluose là chất hữu cơ tạp chức.
Đáp án 235
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino acid là đồng phân cấu tạo của nhau?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào cấu tạo của amino acid.
CH3CH2CH(NH2)COOH CH3CH(NH2)CH2COOH
H2NCH2CH2CH2COOH (CH3)2C(NH2)COOH
H2NCH2CH(CH3)COOH
Đáp án 5
Cho phản ứng: C4H10 (g) + 6,5 O2 (g) 4CO2 (g) + 5H2O (l) (1)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Liên kết |
C-H |
C-C |
O=O |
C=O |
H-O |
Eb (kJ.mol-1) |
418 |
346 |
494 |
732 |
459 |
Một bình gas chứa 12 kg khí trong đó butane (C4H10) chiếm 96,67% về khối lượng còn lại là tạp chất không cháy. Một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt trong mỗi ngày. Biết hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày thì hộ gia đình trên dùng hết bình gas 12 kg? ((làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp án:
Đáp án:
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết.
∆rH2980 = 10Eb( C-H ) + 3Eb (C-C) + 6,5Eb( O=O ) – 8E b (C=O ) – 10 E b (O-H )
= 10.418 + 3.346 + 6,5. 494 – 8. 732 – 10.459= –2017 (kJ)
n C4H10 = 12.1000.96,67/(100.58) = 200,007 mol.
Cứ đốt cháy 1 mol C4H10 thì nhiệt tỏa ra 2017kJ
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 12 kg gas = 200,007. 2017= 403414 kJ
Số ngày để dùng hết bình gas 12 kg = 403414.80/( 10 000.100) = 32,273 ngày ≈32,3 (ngày)
Đáp án 32,3
Muối Mohr là một muối kép ngậm nước được tạo thành từ hỗn hợp cùng số mol FeSO4.7H2O và (NH4)2SO4 khan:
FeSO4.7H2O + (NH4)2SO4 → FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O + H2O
Cho độ tan của muối Mohr ở 20°C là 26,9 gam/100 gam H2O và ở 800C là 73,0 gam/100 gam H2O. Tính khối lượng của muối FeSO4.7H2O cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 800C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 20°C để thu được 60 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể (làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào phương pháp chuẩn độ muối Fe2+
Đặt x là số mol muối Mohr có trong dung dịch bão hòa ở 800C
→ mmuối Mohr = mFeSO4.(NH4)2SO4.6H2O = 392x (g)
ở 800C cứ 73 gam muối Mohr tan được trong 100 gam nước để tạo thành 173 gam dd bão hòa
→ 392x gam muối Mohr.........................?..................................928,9863x gam dd bão hòa
Khi làm nguội dung dịch từ 800C xuống 200C thì tách ra 60 gam muối Mohr tinh thể
→ Khối lượng muối Mohr còn lại trong dung dịch = 392x - 60 (g)
→ Khối lượng dung dịch còn lại = 928,9863x - 60 (g)
Ta có: ở 200C cứ 26,9 gam muối Mohr tan trong 100 gam nước tạo thành 126,9 gam dd bão hòa
Vậy cứ 392x - 60 gam muối Mohr ...........?.............................928,9863x - 60 gam dd bão hòa
→ 26,9 (928,9863x - 60) = 126,9. (392x - 60)
→ x = 0,2424 (mol)
→ mmuối FeSO4.7H2O = 0,2424 × 278 = 68,3871 (gam) 68,4 (gam)
Các bài khác cùng chuyên mục