Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Trường Chuyên Đại học Vinh
Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
Đề bài
Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
-
A.
Glucose.
-
B.
Fructose.
-
C.
Maltose.
-
D.
Cellulose.
Trên bao bì một loại phân bón NPK của công ty phân bón Việt Nhật có ghi độ dinh dưỡng là 16 – 16 – 8. Khối lượng phosphorus có trong 355 kg phân bón NPK này là
-
A.
28,4 kg.
-
B.
24,8 kg.
-
C.
12,4 kg.
-
D.
56,8 kg.
Cho bảng độ tan (g/100 g nước) ở 200C của một số muối sulfate và nitrate của kim loại nhóm IIA như sau:
Anion |
Cation |
|||
Mg2+ |
Ca2+ |
Sr2+ |
Ba2+ |
|
NO\(_3^ - \) |
69,5 |
152 |
69,5 |
9,02 |
SO\(_4^{2 - }\) |
33,7 |
0,20 |
0,0132 |
0,0028 |
Một học sinh hoà tan hoàn toàn 150 gam muối X vào 200 gam H2O ở 200C, thu được dung dịch Y. Vậy muối X có thể là
-
A.
Sr(NO3)2.
-
B.
Ba(NO3)2.
-
C.
MgSO4.
-
D.
Ca(NO3)2.
Poly(vinyl chloride) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
-
A.
CH2=CHCl.
-
B.
CH3COOCH=CH2.
-
C.
CH2=CH2.
-
D.
CH2=CH-CH3.
Tyrosine là một trong những loại amino acid cần thiết và có thể bổ sung cho cơ thể thông qua các thực phẩm ăn uống hàng ngày. Tyrosine làm tăng mức độ chất dẫn truyền thần kinh dopamine, adrenaline và norepinephrine giúp điều chỉnh tâm trạng, cải thiện trí nhớ, giúp tỉnh táo đầu óc và tăng khả năng tập trung. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 0,10; 5,65; 9,59 và 12,90, coi tryrosine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:
Trong quá trình điện di, ion sẽ chuyển về phía điện cực trái dấu với ion.
Cho các nhận định sau về quá trình điện di của tyrosine:
(a) Với môi trường pH = 0,10 thì dạng (I) di chuyển về phía cực âm.
(b) Với môi trường pH = 5,65 thì dạng (II) hầu như không di chuyển về phía các điện cực.
(c) Với môi trường pH = 9,59 thì dạng (III) di chuyển về phía cực dương.
(d) Với môi trường pH = 12,90 thì dạng (IV) di chuyển về phía cực âm.
Các nhận định đúng là
-
A.
(b), (c), (d).
-
B.
(a), (b), (c).
-
C.
(a), (b), (d).
-
D.
(a), (c), (d).
Glycine là một amino acid được cơ thể sử dụng để tạo ra protein và tạo ra các chất quan trọng khác gồm hormone, enzyme, … Cho m gam glycine tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch X. Phổ khối lượng của glycine như sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Công thức phân tử của glycine là C2H5O2N.
-
B.
Glycine có tính lưỡng tính.
-
C.
Giá trị của m là 7,5.
-
D.
Phổ khối lượng của glycine có peak ion phân tử [Gly+] có giá trị m/z = 75.
Một nhà kho chứa các đồ vật gia dụng làm từ nhựa polypropylene (PP) như hộp bảo quản thực phẩm, chai đựng nước, bình sữa trẻ nhỏ, đồ chơi trẻ em, dụng cụ học tập (vỏ bút bi, thước kẻ, hộp đựng bút), ghế nhựa, giá nhựa, tủ, bàn học, … bị bốc cháy, tạo nên khói đám cháy có nhiệt độ rất cao và chứa các khí độc như CO, CO2,... Cho các phát biểu sau:
(a) PP là polymer mạch không nhánh, bền trong môi trường acid và môi trường base, khó phân hủy sinh học.
(b) Trong khi di chuyển ra xa đám cháy, cần cúi thấp người (nhằm tránh khói đám cháy), đồng thời dùng khăn ướt che mũi và miệng (để hạn chế khí độc đi vào cơ thể).
(c) Nguyên tắc chữa cháy là cách li chất cháy, cách li hoặc làm giảm ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ oxygen.
(d) Để dập tắt đám cháy trên ta có thể dùng nước và khí carbon dioxide.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn BaCO3.
(c) Cho kim loại K vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Dẫn khí CO dư đi qua bột Fe2O3 nung nóng.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Chất hữu cơ X được dùng trong sản xuất thuốc chữa bệnh, các chất phòng trừ dịch hại, chất dẫn dụ côn trùng, chất tăng tốc lưu hoá cao su và chất ức chế ăn mòn kim loại. Dung dịch X làm quỳ tím hoá xanh. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của X là 45. Chất X có thể là
-
A.
methyl formate.
-
B.
methylamine.
-
C.
formic acid.
-
D.
ethylamine.
Chất nào sau đây là amine bậc hai?
-
A.
CH3NHCH3.
-
B.
CH3CH2N(CH3)2.
-
C.
CH3CH2NH2.
-
D.
CH3NH2.
Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
-
A.
Na2CO3.
-
B.
NaNO3.
-
C.
NaOH.
-
D.
NaHCO3.
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Kim loại có tính ánh kim là do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng mà con người nhìn thấy được.
-
B.
Kim loại có tính dẻo là nhờ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do trong mạng tinh thể.
-
C.
Tungsten (vonfram) được dùng làm dây tóc bóng đèn vì là kim loại dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại.
-
D.
Ở nhiệt độ phòng, các đơn chất kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể (trừ thuỷ ngân).
Ethyl butyrate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl butyrate là
-
A.
CH3CH2CH2COOCH2CH3.
-
B.
C2H5COOCH2CH2CH2CH3.
-
C.
CH3CH2COOCH2CH3.
-
D.
CH3CH=CHCOOCH2CH3.
Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
-
A.
K.
-
B.
Cu.
-
C.
Al.
-
D.
Fe.
Một trong các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn kim loại được sử dụng rộng rãi là phương pháp điện hoá. Trong phương pháp này, người ta nối hoặc cho kim loại cần bảo vệ tiếp xúc với kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (kim loại hi sinh). Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Để bảo vệ vỏ tàu bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển.
-
B.
Các electron chuyển từ kim loại hi sinh tới kim loại cần bảo vệ.
-
C.
Sắt bị gỉ nhanh hơn khi tiếp xúc với đồng trong không khí ẩm.
-
D.
Kim loại hi sinh luôn có thế điện cực chuẩn cao hơn kim loại cần được bảo vệ.
Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng xà phòng hoá?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho phản ứng:
Cơ chế của phản ứng trên như sau:
Giai đoạn (1):
Giai đoạn (2):
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Trong giai đoạn (1), có sự phân cắt liên kết p và hình thành liên kết s.
-
B.
Trong giai đoạn (2), có sự tạo thành liên kết O-H.
-
C.
Phản ứng trên là phản ứng cộng nucleophile vào hợp chất carbonyl.
-
D.
Thay CH3CH2CHO bằng CH3COCH3 thì phản ứng trên không xảy ra.
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử như sau:
Cặp oxi hoá - khử |
Zn2+/Zn |
Fe2+/Fe |
Cu2+/Cu |
Ag+/Ag |
Ni2+/Ni |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,762 |
-0,440 |
+0,340 |
+0,799 |
-0,257 |
Dãy gồm các ion có tính oxi hoá tăng dần từ trái sang phải ở điều kiện chuẩn là
-
A.
Ag+, Cu2+, Ni2+, Fe2+, Zn2+.
-
B.
Zn2+, Fe2+, Ni2+, Cu2+, Ag+.
-
C.
Zn2+, Ni2+, Fe2+, Cu2+, Ag+.
-
D.
Zn2+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Ni2+.
Để mạ đồng cho một tấm huy chương bằng sắt với độ dày và diện tích lớp mạ lần lượt là 0,1 mm và 88,5 cm2, người ta tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực âm là tấm huy chương và điện cực dương là lá đồng (copper) thô, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 2 A không đổi. Khi kết thúc điện phân (quá trình mạ hoàn thành) thì hết t giây. Cho biết:
- Khối lượng riêng của kim loại Cu là 8,96 g/cm3 và giả thiết toàn bộ lượng kim loại Cu sinh ra đều bám hết vào tấm huy chương, nước không bị điện phân ở cả hai điện cực.
- Điện lượng: q = I.t = ne.F, trong đó: q là điện lượng (C), ne là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian điện phân (giây).
a) Lá đồng thô đóng vai trò là cathode và tại điện cực này xảy ra quá trình oxi hoá kim loại Cu.
b) Lượng CuSO4 trong dung dịch không đổi trong quá trình điện phân.
c) Tấm huy chương đóng vai trò là anode và tại điện cực này xảy ra quá trình khử ion Cu2+.
d) Giá trị của t là 23912.
Ethyl benzoate là hợp chất chính tạo mùi thơm của quả anh đào (cherry). Một học sinh tiến hành tổng hợp ethyl benzoate từ benzoic acid và ethyl alcohol theo phương trình hoá học sau:
Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của ethyl benzoate, benzoic acid và ethyl alcohol. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
Liên kết |
O-H (alcohol) |
O-H (carboxylic acid) |
C=O (ester, carboxylic acid) |
Số sóng (cm-1) |
3650 - 3200 |
3300 – 2500 |
1780 - 1650 |
a) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ đặc trưng ở 3391 cm-1 là phổ của ethyl alcohol.
b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ đặc trưng ở 1726 cm-1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là của ethyl benzoate.
c) Dựa vào phổ hồng ngoại phân biệt được benzoic acid, ethyl alcohol và ethyl benzoate.
d) Phản ứng ester hoá ở trên có sự tách nguyên tử H từ phân tử benzoic acid và nhóm OH từ phân tử ethyl alcohol.
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biuret theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30%, thêm vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch protein (lòng trắng trứng), lắc đều hỗn hợp, rồi đặt lên giá ống nghiệm khoảng 2 – 3 phút.
a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
b) Sau bước 2, kết tủa trong ống nghiệm bị hoà tan và tạo thành dung dịch có màu vàng.
c) Thí nghiệm này còn được dùng để nhận biết dung dịch protein.
d) Kết quả thí nghiệm chứng tỏ phân tử protein có nhiều liên kết peptide.
Một pin Galvani được thiết lập ở điều kiện chuẩn theo sơ đồ như hình sau:
Cho biết:
- Thế điện cực chuẩn: \(E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0\,\, = \,\, - \,\,0,762\,V;\,\,E_{A{g^ + }/Ag}^0\,\, = \,\, + \,\,0,799\,V.\)
- Điện lượng mà pin đã cung cấp: q = ne.F
- Điện năng cực đại (công cực đại) mà pin đã cung cấp cho bóng đèn ở điều kiện chuẩn:
Amax pin cung cấp = q.E\(_{pin}^0\) = P.t
Trong đó: Amax là điện năng cực đại (J hay Ws), q là điện lượng (C hay As), ne là số mol electron đi qua dây dẫn, E\(_{pin}^0\) là sức điện động chuẩn của pin (V), P là công suất của bóng đèn (W), t là thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục (s).
a) Khối lượng Zn cần sử dụng trong pin để pin cung cấp một điện lượng bằng 17370 mAh là 21,06 gam (giả thiết hiệu suất các quá trình đều bằng 100%).
b) Coi toàn bộ điện năng cực đại (công cực đại) do pin sinh ra khi tiêu thụ hết 65 gam Zn ở điều kiện chuẩn dùng để thắp sáng một bóng đèn với công suất 20 W thì thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục là 75531 giây.
c) Ở cathode xảy ra quá trình oxi hoá ion Ag+.
d) Sức điện động chuẩn của pin là 0,037 V.
Sodium carbonate (Na2CO3) là chất thường dùng để làm mềm nước cứng theo phương pháp kết tủa. Độ cứng của nước có thể tính theo số mg CaCO3 trong 1 lít nước, trong đó độ cứng không vượt quá 60mg.L-1 là nước mềm. Để xử lí một mẫu nước cứng vĩnh cửu có độ cứng a (mg CaCO3/L) người ta cho 1 lít dung dịch Na2CO3 0,020M vào 19 lít mẫu nước cứng, lắc đều, thu được kết tủa CaCO3 và nước mềm Y. Nồng độ Ca2+ và CO32- có trong mẫu nước mềm Y lần lượt là 5,00.10-4M và 8,93.10-6M. Giả thiết rằng, mẫu nước cứng chứa Ca2+ và các ion khác, các ion khác này không tham gia phản ứng, ion CO32- và ion Ca2+ không bị thuỷ phân trong nước. Tính giá trị của a (làm tròn đến hàng đơn vị).
Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của các acid béo và các chất phụ gia. Hỗn hợp X gồm tristearin, tripalmitin, stearic acid và palmitic acid (tỉ lệ mol ntristearin : ntripalmitin = 1 : 1 và npalmitic acid : nstearic acid = 2 : 1). Để sản xuất b bánh xà phòng (mỗi bánh đều nặng 75 gam và chứa 75% muối của các acid béo theo khối lượng), người ta cho 863,92 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 306 gam dung dịch NaOH 40%, đun nóng. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất xà phòng là 100%. Tính giá trị của b (làm tròn đến hàng đơn vị).
Cho sơ đồ điều chế ethanol bằng phương pháp lên men tinh bột như sau:
Lên men 121,5 kg sắn khô (chứa 36% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethanol) với hiệu suất mỗi quá trình (1) và (2) lần lượt là 90% và 80%. Dùng toàn bộ lượng ethanol sinh ra để pha chế xăng E5 (có chứa 5% thể tích ethanol). Biết khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/mL. Tính thể tích xăng E5 thu được sau pha trộn (theo lít, làm tròn đến hàng đơn vị).
Calcium oxide (CaO) còn được gọi là vôi sống, phần lớn được dùng làm vật liệu xây dựng. Ngoài ra, nó còn được dùng để làm chất hút ẩm trong công nghiệp, khử chua, tẩy uế,… Có thể sản xuất vôi sống bằng cách nung đá vôi (CaCO3) trong lò nung theo phương trình hoá học (1) như sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) (1)
Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt. Lượng nhiệt này được cung cấp từ quá trình đốt cháy hoàn toàn carbon trong lò nung theo phương trình hoá học (2):
C(graphite) + O2(g) → CO2(g) (2)
Xét các phản ứng ở điều kiện chuẩn, hiệu suất chuyển hoá calcium carbonate thành calcium oxide là 100%. Tính khối lượng calcium oxide sản xuất được (theo tấn, làm tròn đến hàng đơn vị) trong các quá trình trên khi đốt cháy hoàn toàn 14,4 tấn carbon (graphite). Biết có 85% nhiệt lượng toả ra từ phản ứng (2) được cung cấp cho phản ứng (1) và các giá trị nhiệt tạo thành (\({\Delta _f}H_{298}^0\)) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:
Chất |
CaCO3(s) |
CO2(g) |
CaO(s) |
C(graphite) |
DfH\(_{298}^0\)(kJ.mol-1) |
-1206,9 |
-393,5 |
-635,1 |
0,0 |
Trong công nghiệp, aluminium được sản xuất bằng phương pháp điện phân aluminium oxide nóng chảy với hai điện cực bằng than chì, hiệu suất điện phân 100%. Quá trình điện phân được tiến hành với dòng điện có hiệu điện thế 5 V không đổi. Cho biết: 1 kWh = 3,6.106 J.
- Điện lượng: q = ne.F.
- Điện năng tiêu thụ: Atiêu thụ = q.U, trong đó: q là điện lượng (C), Atiêu thụ là điện năng tiêu thụ (J), U là hiệu điện thế (V), ne là số mol electron đi qua dây dẫn.
Tính điện năng tiêu thụ để sản xuất được 27 kg aluminium (theo kWh, làm tròn đến hàng đơn vị).
Lời giải và đáp án
Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
-
A.
Glucose.
-
B.
Fructose.
-
C.
Maltose.
-
D.
Cellulose.
Đáp án : C
Dựa vàp phân loại disaccharide.
Maltose thuộc loại disaccharide.
Đáp án C
Trên bao bì một loại phân bón NPK của công ty phân bón Việt Nhật có ghi độ dinh dưỡng là 16 – 16 – 8. Khối lượng phosphorus có trong 355 kg phân bón NPK này là
-
A.
28,4 kg.
-
B.
24,8 kg.
-
C.
12,4 kg.
-
D.
56,8 kg.
Đáp án : B
Tỉ lệ 16 – 16 – 8 là tỉ lệ khối lượng N : P2O5 : K.
m P2O5 = \(\frac{{355.16}}{{100}} = 56,8kg \to {n_P} = 2.{n_{P2{\rm{O}}5}} = \frac{{2.56,8}}{{142}} = 0,8kmol \to {m_P} = 31.0,8 = 24,8kg\)
Đáp án B
Cho bảng độ tan (g/100 g nước) ở 200C của một số muối sulfate và nitrate của kim loại nhóm IIA như sau:
Anion |
Cation |
|||
Mg2+ |
Ca2+ |
Sr2+ |
Ba2+ |
|
NO\(_3^ - \) |
69,5 |
152 |
69,5 |
9,02 |
SO\(_4^{2 - }\) |
33,7 |
0,20 |
0,0132 |
0,0028 |
Một học sinh hoà tan hoàn toàn 150 gam muối X vào 200 gam H2O ở 200C, thu được dung dịch Y. Vậy muối X có thể là
-
A.
Sr(NO3)2.
-
B.
Ba(NO3)2.
-
C.
MgSO4.
-
D.
Ca(NO3)2.
Đáp án : D
Khi hoà tan 150 gam muối X vào 200 gam nước tức là độ tan của muối là 152g chất tan trên 200 gam nước.
Trong bảng độ tan Ca(NO3)2 phù hợp với giá trị trên.
Đáp án D
Poly(vinyl chloride) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
-
A.
CH2=CHCl.
-
B.
CH3COOCH=CH2.
-
C.
CH2=CH2.
-
D.
CH2=CH-CH3.
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của polymer.
Poly(vinyl chloride) được điều chế từ CH2=CHCl.
Đáp án A
Tyrosine là một trong những loại amino acid cần thiết và có thể bổ sung cho cơ thể thông qua các thực phẩm ăn uống hàng ngày. Tyrosine làm tăng mức độ chất dẫn truyền thần kinh dopamine, adrenaline và norepinephrine giúp điều chỉnh tâm trạng, cải thiện trí nhớ, giúp tỉnh táo đầu óc và tăng khả năng tập trung. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 0,10; 5,65; 9,59 và 12,90, coi tryrosine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:
Trong quá trình điện di, ion sẽ chuyển về phía điện cực trái dấu với ion.
Cho các nhận định sau về quá trình điện di của tyrosine:
(a) Với môi trường pH = 0,10 thì dạng (I) di chuyển về phía cực âm.
(b) Với môi trường pH = 5,65 thì dạng (II) hầu như không di chuyển về phía các điện cực.
(c) Với môi trường pH = 9,59 thì dạng (III) di chuyển về phía cực dương.
(d) Với môi trường pH = 12,90 thì dạng (IV) di chuyển về phía cực âm.
Các nhận định đúng là
-
A.
(b), (c), (d).
-
B.
(a), (b), (c).
-
C.
(a), (b), (d).
-
D.
(a), (c), (d).
Đáp án : B
Dựa vào tính điện di của dung dịch.
(a), (b), (c) đúng
(d) sai, Với môi trường pH = 12,90 thì dạng (IV) di chuyển về phía cực dương.
Đáp án B
Glycine là một amino acid được cơ thể sử dụng để tạo ra protein và tạo ra các chất quan trọng khác gồm hormone, enzyme, … Cho m gam glycine tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch X. Phổ khối lượng của glycine như sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Công thức phân tử của glycine là C2H5O2N.
-
B.
Glycine có tính lưỡng tính.
-
C.
Giá trị của m là 7,5.
-
D.
Phổ khối lượng của glycine có peak ion phân tử [Gly+] có giá trị m/z = 75.
Đáp án : C
Dựa vào phổ khối lượng của glycine.
A. Đúng vì công thức của glycine là H2NCH2COOH (C2H5O2N).
B. Đúng vì phân tử glycine chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) có tính base và nhóm carboxyl (-COOH) có tính acid.
C. Sai vì nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
0,2
→ m = 75.0,2 = 15 gam
D. Đúng vì peak của ion [Gly+] có giá trị m/z đúng bằng phân tử khối của glycine (M = 75
Một nhà kho chứa các đồ vật gia dụng làm từ nhựa polypropylene (PP) như hộp bảo quản thực phẩm, chai đựng nước, bình sữa trẻ nhỏ, đồ chơi trẻ em, dụng cụ học tập (vỏ bút bi, thước kẻ, hộp đựng bút), ghế nhựa, giá nhựa, tủ, bàn học, … bị bốc cháy, tạo nên khói đám cháy có nhiệt độ rất cao và chứa các khí độc như CO, CO2,... Cho các phát biểu sau:
(a) PP là polymer mạch không nhánh, bền trong môi trường acid và môi trường base, khó phân hủy sinh học.
(b) Trong khi di chuyển ra xa đám cháy, cần cúi thấp người (nhằm tránh khói đám cháy), đồng thời dùng khăn ướt che mũi và miệng (để hạn chế khí độc đi vào cơ thể).
(c) Nguyên tắc chữa cháy là cách li chất cháy, cách li hoặc làm giảm ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ oxygen.
(d) Để dập tắt đám cháy trên ta có thể dùng nước và khí carbon dioxide.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của polymer.
(a), (b), (c), (d) đúng
Đáp án D
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn BaCO3.
(c) Cho kim loại K vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Dẫn khí CO dư đi qua bột Fe2O3 nung nóng.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : C
Viết các phương trình hoá học.
(a) MgCl2 (l) → Mg(l) + Cl2(aq)
(b) BaCO3(s) → BaO(s) + CO2(g)
(c) 2K + CuSO4(aq) + 2H2O(l) → Cu(OH)2(s) + K2SO4(aq) + H2(g)
(d) 3CO(g) + Fe2O3(s) → 2Fe(s) + 3CO2(g)
(e) Fe(NO3)2(aq) + AgNO3 (aq) → Fe(NO3)3(aq) + Ag(s)
=> Có 3 thí nghiệm thu được kim loại.
Đáp án C
Chất hữu cơ X được dùng trong sản xuất thuốc chữa bệnh, các chất phòng trừ dịch hại, chất dẫn dụ côn trùng, chất tăng tốc lưu hoá cao su và chất ức chế ăn mòn kim loại. Dung dịch X làm quỳ tím hoá xanh. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của X là 45. Chất X có thể là
-
A.
methyl formate.
-
B.
methylamine.
-
C.
formic acid.
-
D.
ethylamine.
Đáp án : D
Dựa vào phân tử khối của X.
Vì chất X làm quỳ tím hoá xanh và có phân tử khối là 45 nên X có thể là ethylamine.
Đáp án D
Chất nào sau đây là amine bậc hai?
-
A.
CH3NHCH3.
-
B.
CH3CH2N(CH3)2.
-
C.
CH3CH2NH2.
-
D.
CH3NH2.
Đáp án : A
Amine bậc 2 có dạng RNHR.
CH3NHCH3 là amine bậc 2.
Đáp án A
Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
-
A.
Na2CO3.
-
B.
NaNO3.
-
C.
NaOH.
-
D.
NaHCO3.
Đáp án : C
Dựa vào hợp chất nhóm IA.
Xút ăn da có công thức NaOH.
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Kim loại có tính ánh kim là do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng mà con người nhìn thấy được.
-
B.
Kim loại có tính dẻo là nhờ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hoá trị tự do trong mạng tinh thể.
-
C.
Tungsten (vonfram) được dùng làm dây tóc bóng đèn vì là kim loại dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại.
-
D.
Ở nhiệt độ phòng, các đơn chất kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể (trừ thuỷ ngân).
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí của kim loại.
C sai, tungsten được dùng làm dây tóc bóng đèn vì có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Đáp án C
Ethyl butyrate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl butyrate là
-
A.
CH3CH2CH2COOCH2CH3.
-
B.
C2H5COOCH2CH2CH2CH3.
-
C.
CH3CH2COOCH2CH3.
-
D.
CH3CH=CHCOOCH2CH3.
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của ester để suy luận ra công thức.
Ethyl butyrate có công thức CH3CH2CH2COOCH2CH3.
Đáp án A
Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
-
A.
K.
-
B.
Cu.
-
C.
Al.
-
D.
Fe.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của kim loại.
K là kim loại có tính khử mạnh nên tan được trong nước ở điều kiện thường.
Đáp án A
Một trong các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn kim loại được sử dụng rộng rãi là phương pháp điện hoá. Trong phương pháp này, người ta nối hoặc cho kim loại cần bảo vệ tiếp xúc với kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (kim loại hi sinh). Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Để bảo vệ vỏ tàu bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển.
-
B.
Các electron chuyển từ kim loại hi sinh tới kim loại cần bảo vệ.
-
C.
Sắt bị gỉ nhanh hơn khi tiếp xúc với đồng trong không khí ẩm.
-
D.
Kim loại hi sinh luôn có thế điện cực chuẩn cao hơn kim loại cần được bảo vệ.
Đáp án : D
Dựa vào nguyên tắc chống ăn mòn kim loại.
D sai, vì kim loại hi sinh luôn có thế điện cực thấp hơn kim loại cần được bảo vệ.
Đáp án D
Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng xà phòng hoá?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hoá học của ester.
D đúng vì phản ứng xà phòng hoá xảy ra khi cho ester thuỷ phân trong môi trường kiềm.
Đáp án D
Cho phản ứng:
Cơ chế của phản ứng trên như sau:
Giai đoạn (1):
Giai đoạn (2):
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Trong giai đoạn (1), có sự phân cắt liên kết p và hình thành liên kết s.
-
B.
Trong giai đoạn (2), có sự tạo thành liên kết O-H.
-
C.
Phản ứng trên là phản ứng cộng nucleophile vào hợp chất carbonyl.
-
D.
Thay CH3CH2CHO bằng CH3COCH3 thì phản ứng trên không xảy ra.
Đáp án : D
Dựa vào cơ chế của phản ứng.
D sai, khi thay bằng CH3COCH3 thì phản ứng trên vẫn xảy ra.
Đáp án D
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử như sau:
Cặp oxi hoá - khử |
Zn2+/Zn |
Fe2+/Fe |
Cu2+/Cu |
Ag+/Ag |
Ni2+/Ni |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,762 |
-0,440 |
+0,340 |
+0,799 |
-0,257 |
Dãy gồm các ion có tính oxi hoá tăng dần từ trái sang phải ở điều kiện chuẩn là
-
A.
Ag+, Cu2+, Ni2+, Fe2+, Zn2+.
-
B.
Zn2+, Fe2+, Ni2+, Cu2+, Ag+.
-
C.
Zn2+, Ni2+, Fe2+, Cu2+, Ag+.
-
D.
Zn2+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Ni2+.
Đáp án : B
Dựa vào thế điện cực chuẩn của kim loại.
B đúng.
Để mạ đồng cho một tấm huy chương bằng sắt với độ dày và diện tích lớp mạ lần lượt là 0,1 mm và 88,5 cm2, người ta tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực âm là tấm huy chương và điện cực dương là lá đồng (copper) thô, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 2 A không đổi. Khi kết thúc điện phân (quá trình mạ hoàn thành) thì hết t giây. Cho biết:
- Khối lượng riêng của kim loại Cu là 8,96 g/cm3 và giả thiết toàn bộ lượng kim loại Cu sinh ra đều bám hết vào tấm huy chương, nước không bị điện phân ở cả hai điện cực.
- Điện lượng: q = I.t = ne.F, trong đó: q là điện lượng (C), ne là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian điện phân (giây).
a) Lá đồng thô đóng vai trò là cathode và tại điện cực này xảy ra quá trình oxi hoá kim loại Cu.
b) Lượng CuSO4 trong dung dịch không đổi trong quá trình điện phân.
c) Tấm huy chương đóng vai trò là anode và tại điện cực này xảy ra quá trình khử ion Cu2+.
d) Giá trị của t là 23912.
a) Lá đồng thô đóng vai trò là cathode và tại điện cực này xảy ra quá trình oxi hoá kim loại Cu.
b) Lượng CuSO4 trong dung dịch không đổi trong quá trình điện phân.
c) Tấm huy chương đóng vai trò là anode và tại điện cực này xảy ra quá trình khử ion Cu2+.
d) Giá trị của t là 23912.
Dựa vào nguyên tắc điện phân dung dịch.
a) Sai vì lá đồng thô sẽ đóng vai trò làm anode (cực dương) và tại điện cực này xảy ra quá trình oxi hoá copper.
Cu(s) → Cu2+(aq) + 2e
b) Đúng vì lượng Cu2+ bị khử ở cathode bằng lượng Cu2+ sinh ra ở anode nên trong quá trình điện phân thì lượng CuSO4 trong dung dịch không thay đổi.
c) Sai vì tấm huy chương đóng vai trò là cathode (cực âm) và tại điện cực này xảy ra quá trình khử ion Cu2+.
Cu2+(aq) + 2e → Cu(s)
Lượng Cu sinh ra bám vào bề mặt của tấm huy chương. Nhờ vậy mà tấm huy chương được mạ đồng.
d) Sai vì thể tích của lớp đồng đã mạ là
Vlớp Cu mạ = 88,5.0,01 = 0,885cm3
→ m Cu = 8,96.0,885 = 7,9296 gam → n Cu = 7,9296 : 64 = 0,1239 mol
Điện lượng tiêu thụ: q = ne.F = 2.0,1239.96500 = 23912,7 As
Thời gian điện phân là: \(t = \frac{q}{I} = \frac{{23912,7}}{2} = 11956,35s\)
Ethyl benzoate là hợp chất chính tạo mùi thơm của quả anh đào (cherry). Một học sinh tiến hành tổng hợp ethyl benzoate từ benzoic acid và ethyl alcohol theo phương trình hoá học sau:
Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của ethyl benzoate, benzoic acid và ethyl alcohol. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
Liên kết |
O-H (alcohol) |
O-H (carboxylic acid) |
C=O (ester, carboxylic acid) |
Số sóng (cm-1) |
3650 - 3200 |
3300 – 2500 |
1780 - 1650 |
a) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ đặc trưng ở 3391 cm-1 là phổ của ethyl alcohol.
b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ đặc trưng ở 1726 cm-1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là của ethyl benzoate.
c) Dựa vào phổ hồng ngoại phân biệt được benzoic acid, ethyl alcohol và ethyl benzoate.
d) Phản ứng ester hoá ở trên có sự tách nguyên tử H từ phân tử benzoic acid và nhóm OH từ phân tử ethyl alcohol.
a) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ đặc trưng ở 3391 cm-1 là phổ của ethyl alcohol.
b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ đặc trưng ở 1726 cm-1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là của ethyl benzoate.
c) Dựa vào phổ hồng ngoại phân biệt được benzoic acid, ethyl alcohol và ethyl benzoate.
d) Phản ứng ester hoá ở trên có sự tách nguyên tử H từ phân tử benzoic acid và nhóm OH từ phân tử ethyl alcohol.
Dựa vào phổ IR của các nhóm chức.
a) Đúng vì chỉ có liên kết O-H của alcohol mới có số sóng hấp thụ đặc trưng ở 3391 cm-1.
b) Đúng vì số sóng hấp thụ đặc trưng đó là của liên kết C=O. Nhưng do không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H nên không thể là phổ của benzoic acid.
c) Đúng.
d) Sai vì phản ứng ester hoá ở trên có sự tách nhóm OH từ benzoic acid và nguyên tử H từ ethyl alcohol.
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biuret theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30%, thêm vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch protein (lòng trắng trứng), lắc đều hỗn hợp, rồi đặt lên giá ống nghiệm khoảng 2 – 3 phút.
a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
b) Sau bước 2, kết tủa trong ống nghiệm bị hoà tan và tạo thành dung dịch có màu vàng.
c) Thí nghiệm này còn được dùng để nhận biết dung dịch protein.
d) Kết quả thí nghiệm chứng tỏ phân tử protein có nhiều liên kết peptide.
a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
b) Sau bước 2, kết tủa trong ống nghiệm bị hoà tan và tạo thành dung dịch có màu vàng.
c) Thí nghiệm này còn được dùng để nhận biết dung dịch protein.
d) Kết quả thí nghiệm chứng tỏ phân tử protein có nhiều liên kết peptide.
Dựa vào tính chất hoá học của protein.
a) Đúng vì xảy ra phản ứng tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
b) Sai vì xảy ra phản ứng màu biuret giữa protein (có trong lòng trắng trứng) với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành phức chất tan trong nước có màu tím đặc trưng.
c) Đúng.
d) Đúng.
Một pin Galvani được thiết lập ở điều kiện chuẩn theo sơ đồ như hình sau:
Cho biết:
- Thế điện cực chuẩn: \(E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0\,\, = \,\, - \,\,0,762\,V;\,\,E_{A{g^ + }/Ag}^0\,\, = \,\, + \,\,0,799\,V.\)
- Điện lượng mà pin đã cung cấp: q = ne.F
- Điện năng cực đại (công cực đại) mà pin đã cung cấp cho bóng đèn ở điều kiện chuẩn:
Amax pin cung cấp = q.E\(_{pin}^0\) = P.t
Trong đó: Amax là điện năng cực đại (J hay Ws), q là điện lượng (C hay As), ne là số mol electron đi qua dây dẫn, E\(_{pin}^0\) là sức điện động chuẩn của pin (V), P là công suất của bóng đèn (W), t là thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục (s).
a) Khối lượng Zn cần sử dụng trong pin để pin cung cấp một điện lượng bằng 17370 mAh là 21,06 gam (giả thiết hiệu suất các quá trình đều bằng 100%).
b) Coi toàn bộ điện năng cực đại (công cực đại) do pin sinh ra khi tiêu thụ hết 65 gam Zn ở điều kiện chuẩn dùng để thắp sáng một bóng đèn với công suất 20 W thì thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục là 75531 giây.
c) Ở cathode xảy ra quá trình oxi hoá ion Ag+.
d) Sức điện động chuẩn của pin là 0,037 V.
a) Khối lượng Zn cần sử dụng trong pin để pin cung cấp một điện lượng bằng 17370 mAh là 21,06 gam (giả thiết hiệu suất các quá trình đều bằng 100%).
b) Coi toàn bộ điện năng cực đại (công cực đại) do pin sinh ra khi tiêu thụ hết 65 gam Zn ở điều kiện chuẩn dùng để thắp sáng một bóng đèn với công suất 20 W thì thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục là 75531 giây.
c) Ở cathode xảy ra quá trình oxi hoá ion Ag+.
d) Sức điện động chuẩn của pin là 0,037 V.
Dựa vào nguyên tắc hoạt động của pin điện.
a) Đúng vì q = 17370 mAh = 17,37 Ah = 62532 As hay C.
từ định luật Faraday: ne trao đổi = \(\frac{{I.t}}{F} = \frac{q}{F} = \frac{{62532}}{{96500}} = 0,648mol\)
Zn (s) → Zn2+(aq) + 2e
=> nZn = 0,324 mol → mZn = 65.0,324 = 21,06gam
b) Sai vì số mol electron trao đổi mỗi điện cực là:
ne = 2.nZn = \(\frac{{2.65}}{{65}} = 2mol\)
=> Điện năng (công cực đại) mà pin cung cấp khi tiêu thụ hết 65 gam zinc là:
Amax pin cung cấp = - Amax pin sinh ra = \({n_e}.F.E_{Zn - Ag}^o = 2.96500.1,651 = 301273J\)
=> Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục:
\(t = \frac{{{A_{pin{\rm{ cung cap}}}}}}{P} = \frac{{301273}}{{20}} = 15063,65s\)
c) Sai vì ở cathode xảy ra quá trình khử ion Ag+
d) Sai vì \(E_{pin}^o = E_{Ag + /Ag}^o - E_{Zn2 + /Zn}^o = 0,799 - ( - 0,762) = 1,561V\)
Sodium carbonate (Na2CO3) là chất thường dùng để làm mềm nước cứng theo phương pháp kết tủa. Độ cứng của nước có thể tính theo số mg CaCO3 trong 1 lít nước, trong đó độ cứng không vượt quá 60mg.L-1 là nước mềm. Để xử lí một mẫu nước cứng vĩnh cửu có độ cứng a (mg CaCO3/L) người ta cho 1 lít dung dịch Na2CO3 0,020M vào 19 lít mẫu nước cứng, lắc đều, thu được kết tủa CaCO3 và nước mềm Y. Nồng độ Ca2+ và CO32- có trong mẫu nước mềm Y lần lượt là 5,00.10-4M và 8,93.10-6M. Giả thiết rằng, mẫu nước cứng chứa Ca2+ và các ion khác, các ion khác này không tham gia phản ứng, ion CO32- và ion Ca2+ không bị thuỷ phân trong nước. Tính giá trị của a (làm tròn đến hàng đơn vị).
Na2CO3 thêm vào để kết tủa và loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+.
n Na2CO3 = 0,02 mol => n CO32- = 0,02 mol
CM CO32- ban đầu = 0,02 : 20 = 0,001M
=> CM CO32- phản ứng = 0,001 – 8,93.10-6 = 9,9107.10-4 (M)
[Ca2+] ban đầu = \(\frac{{a{{.10}^{ - 3}}}}{{100}}.19:20 = 9,{5.10^{ - 6}}.a(M)\)
=> [Ca2+] còn dư = 9,5.10-6.a - 9,9107.10-4 = 5.10-4 => a = 157
Đáp số 157.
Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của các acid béo và các chất phụ gia. Hỗn hợp X gồm tristearin, tripalmitin, stearic acid và palmitic acid (tỉ lệ mol ntristearin : ntripalmitin = 1 : 1 và npalmitic acid : nstearic acid = 2 : 1). Để sản xuất b bánh xà phòng (mỗi bánh đều nặng 75 gam và chứa 75% muối của các acid béo theo khối lượng), người ta cho 863,92 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 306 gam dung dịch NaOH 40%, đun nóng. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất xà phòng là 100%. Tính giá trị của b (làm tròn đến hàng đơn vị).
Dựa vào tỉ lệ số mol trong hỗn hợp X.
Ta có: n (C17H35COO)3C3H5 = n (C15H31COO)3C3H5 = x mol; n C17H35COOH = y mol → n C15H31COOH = 2y mol.
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
x → 3x → 3x
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
x → 3x x
C17H35COOH + NaOH → C17H35COONa + H2O
y → y y
C15H31COOH + NaOH → C15H31COONa + H2O
2y → 2y → 2y
→ n NaOH = 6x + 3y = \(\frac{{306.40}}{{100.40}} = 3,06(1)\)
Mặt khác: mE = 890x + 806x + 284y + 256.2y = 1696x + 796y = 863,92 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0,5mol\\y = 0,02mol\end{array} \right.\)
\( \to \)m muối = m C17H35COONa + m C15H31COONa = (3.0,5 + 0,02).306 + (3.0,5 + 2.0,02).278 = 893,24 gam
→ m xà phòng = \(\frac{{919,1.100}}{{75}} = 1190,986667gam\)
Số bánh xà phòng sản xuất được là: \(\frac{{1190,986667}}{{75}} = 15,88\)bánh.
Cho sơ đồ điều chế ethanol bằng phương pháp lên men tinh bột như sau:
Lên men 121,5 kg sắn khô (chứa 36% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethanol) với hiệu suất mỗi quá trình (1) và (2) lần lượt là 90% và 80%. Dùng toàn bộ lượng ethanol sinh ra để pha chế xăng E5 (có chứa 5% thể tích ethanol). Biết khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/mL. Tính thể tích xăng E5 thu được sau pha trộn (theo lít, làm tròn đến hàng đơn vị).
Tính số mol tinh bột có trong sắn ngô.
m tinh bột = 121,5.36% = 43,74kg
hiệu suất chung cả quá trình là: 0,9.0,8.100% = 72%.
\(\begin{array}{l}{({C_6}{H_{10}}{{\rm{O}}_5})_n} \to {C_6}{H_{12}}{{\rm{O}}_6} \to 2{C_2}{H_5}{\rm{O}}H + 2C{O_2}\\{\rm{ 162kg 92kg}}\\{\rm{ 43,74 x kg}}\\ \to {\rm{x = }}\frac{{43,74.92}}{{162}} = 24,84kg\end{array}\)
Do hiệu suất quá trình sản xuất đạt 72% nên lượng ethanol thực tế thu được là: m ethanol = \(\frac{{24,84.72}}{{100}} = 18,8848kg\)
→VC2H5OH = \(\frac{{17,8848}}{{0,8}} = 22,356L \to {V_{E5}} = \frac{{22,356.100}}{5} = 447,12L\)
Đáp án 447
Dựa vào cách viết đồng phân amine.
Có 4 đồng phân amine ứng với công thức phân tử C3H9N là
CH3CH2CH2NH2; CH3CH(NH2)CH3; (CH3)3N; CH3NHCH2CH3.
Calcium oxide (CaO) còn được gọi là vôi sống, phần lớn được dùng làm vật liệu xây dựng. Ngoài ra, nó còn được dùng để làm chất hút ẩm trong công nghiệp, khử chua, tẩy uế,… Có thể sản xuất vôi sống bằng cách nung đá vôi (CaCO3) trong lò nung theo phương trình hoá học (1) như sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) (1)
Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt. Lượng nhiệt này được cung cấp từ quá trình đốt cháy hoàn toàn carbon trong lò nung theo phương trình hoá học (2):
C(graphite) + O2(g) → CO2(g) (2)
Xét các phản ứng ở điều kiện chuẩn, hiệu suất chuyển hoá calcium carbonate thành calcium oxide là 100%. Tính khối lượng calcium oxide sản xuất được (theo tấn, làm tròn đến hàng đơn vị) trong các quá trình trên khi đốt cháy hoàn toàn 14,4 tấn carbon (graphite). Biết có 85% nhiệt lượng toả ra từ phản ứng (2) được cung cấp cho phản ứng (1) và các giá trị nhiệt tạo thành (\({\Delta _f}H_{298}^0\)) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:
Chất |
CaCO3(s) |
CO2(g) |
CaO(s) |
C(graphite) |
DfH\(_{298}^0\)(kJ.mol-1) |
-1206,9 |
-393,5 |
-635,1 |
0,0 |
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (2), (1)
\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o(1) = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}) + {\Delta _f}H_{298}^o(CaO) - {\Delta _f}H_{298}^o(CaC{O_3})\\ = ( - 393,5) + ( - 635,1) - ( - 1206,9) = 178,3kJ\end{array}\)
\({\Delta _r}H_{298}^o(2) = \Delta fH_{298}^o(C{O_2}) = - 393,5kJ\)
n C = 14,4 : 12 = 1,2 tấn mol => Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết 14,4 tấn là: 1,2.393,5.106 = 472,2.106 kJ.
Khối lượng CaO thu được là = \(\frac{{472,{{2.10}^6}.85\% }}{{178,3}}{.56.10^{ - 6}} = 126\)tấn
Trong công nghiệp, aluminium được sản xuất bằng phương pháp điện phân aluminium oxide nóng chảy với hai điện cực bằng than chì, hiệu suất điện phân 100%. Quá trình điện phân được tiến hành với dòng điện có hiệu điện thế 5 V không đổi. Cho biết: 1 kWh = 3,6.106 J.
- Điện lượng: q = ne.F.
- Điện năng tiêu thụ: Atiêu thụ = q.U, trong đó: q là điện lượng (C), Atiêu thụ là điện năng tiêu thụ (J), U là hiệu điện thế (V), ne là số mol electron đi qua dây dẫn.
Tính điện năng tiêu thụ để sản xuất được 27 kg aluminium (theo kWh, làm tròn đến hàng đơn vị).
Dựa vào phương trình điện phân nóng chảy aluminium oxide.
n e trao đổi = 3.nAl = \(\frac{{{{3.27.10}^3}}}{{27}} = {3.10^3}mol\)
→ Điện lượng tiêu thụ: q = ne.F = \({3.10^3}.96500 = {2895.10^5}C\)
→ Điện năng tiêu thụ là: A tiêu thụ = q.U = 2895.105.5 = 14475.105 J.
Do 1 kWh = 36.105 J nên
A tiêu thụ = \(\frac{{{{14475.10}^5}}}{{{{36.10}^5}}} = 402,08333kWh\)
Đáp án 402
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu
Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón
Cho khối lượng riêng của các chất như bảng sau:
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56
Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?
Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Trường THPT Chuyên KHTN Hà Nội
Cấu trúc mạch vòng của carbohydrate nào sau đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal?
Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Các bài khác cùng chuyên mục