Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Sở GD Hậu Giang
Cho biết số hiệu nguyên tử của sodium là 11. Vị trí của sodium trong bảng tuần hoàn là
Đề bài
Cho biết số hiệu nguyên tử của sodium là 11. Vị trí của sodium trong bảng tuần hoàn là
-
A.
chu kì 3, nhóm IA.
-
B.
chu kì 3, nhóm IB.
-
C.
chu kì 3, nhóm IIA.
-
D.
chu kì 2, nhóm IIA.
Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm ở điều kiện chuẩn và quan sát được các hiện tượng sau:
1. Cu kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 1M.
2. Pb kim loại tan trong dung dịch AgNO3 1M và xuất hiện tinh thể Ag.
3. Ag kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 1M.
Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ tính oxi hoá của 3 ion?
-
A.
Pb2+ < Ag+ < Cu2+.
-
B.
Pb2+ < Cu2+ < Ag+.
-
C.
Cu2+ < Pb2+ < Ag+.
-
D.
Cu2+ < Ag+ < Pb2+.
Hầu hết các loại rau và cây ăn trái phát triển tốt nhất trong đất có độ pH từ 6,0 đến 7,0. Trong quá trình trồng trọt, nếu đất có pH =4,5 đến 5,0 thì người nông dân sử dụng vôi sống để bón vào đất một cách hợp lý. Công thức của vôi sống và nguyên nhân của việc sử dụng này là?
-
A.
Ca(OH)2 ,vôi sống làm tăng độ phì nhiêu của đất nên cây trồng sẽ phát triển tốt hơn.
-
B.
CaO, vôi sống tác dụng với acid tạo thành muối, từ đó làm giảm lượng acid có trong đất nên pH tăng.
-
C.
CaO, vôi sống là một loại phân bón có giá trị pH=8 có tác dụng làm pH tăng.
-
D.
Ca(OH)2, vôi sống tác dụng với acid tạo thành muối, từ đó làm giảm lượng acid có trong đất nên pH tăng.
Để tráng một lớp Ag lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
-
A.
glucose.
-
B.
tinh bột.
-
C.
ethyl acetate.
-
D.
saccharose.
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp oxi hóa - khử |
Fe2+/Fe |
Cu2+/Cu |
Zn2+/Zn |
Ag+/Ag |
Pb2+/Pb |
Al3+/Al |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,44 |
+0,34 |
-0,76 |
+0,80 |
-0,13 |
-1,68 |
Sức điện động chuẩn (V) lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên là
-
A.
1,56.
-
B.
2,48.
-
C.
2,60.
-
D.
1,24.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có từ 1 electron đến 3 electron ở lớp electron ngoài cùng.
(b) Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thuỷ ngân.
(c) Có thể dùng thùng bằng sắt để vận chuyển H2SO4 đặc nguội.
(d) Các kim loại đều có bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính nguyên tử của các phi kim thuộc cùng một chu kì.
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
2
Trong quá trình điện phân, 1 mol Cr3+ được điện phân cần bao nhiêu mol electron?
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polymer dùng để sản xuất tơ nitron?
-
A.
CH2=CH-CH3.
-
B.
H2N-[CH2]6-NH2.
-
C.
CH2=CH-CN.
-
D.
H2N-[CH2]5-COOH.
Hai kim loại thường được dùng làm dây dẫn điện là
-
A.
kẽm và nhôm.
-
B.
nhôm và sắt.
-
C.
đồng và nhôm.
-
D.
đồng và kẽm.
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4 có cùng nồng độ. Các chất được tạo ra đầu tiên ở anode và ở cathode lần lượt là
-
A.
Cl2 và H2.
-
B.
Cl2 và Cu.
-
C.
O2 và Cu.
-
D.
O2 và H2.
Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
-
A.
Hydrogen hóa (có xúc tác Ni).
-
B.
Làm lạnh.
-
C.
Cô cạn ở nhiệt độ cao.
-
D.
Xà phòng hóa.
Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là
-
A.
propylamine.
-
B.
dimethylamine.
-
C.
diethylamine.
-
D.
ethylmethylamine.
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
-
A.
Saccharose.
-
B.
Glucose.
-
C.
Maltose.
-
D.
Cellulose.
Ở điều kiện chuẩn, Cu khử được ion kim loại nào sau đây trong dung dịch?
-
A.
Mg2+.
-
B.
Na+.
-
C.
Ag+.
-
D.
Al3+.
Ester ethyl formate có công thức cấu tạo là
-
A.
HCOOCH=CH2.
-
B.
HCOOC2H5.
-
C.
CH3COOCH3.
-
D.
HCOOCH3.
Cho một pin điện hoá được tạo bởi các cặp oxi hoá khử Fe2+/Fe; Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin hoạt động là
-
A.
Fe → Fe2+ + 2e.
-
B.
Ag → Ag+ + le.
-
C.
Ag+ + le → Ag.
-
D.
Fe2+ + 2e → Fe.
“Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức …(1)…và nhóm chức …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là:
-
A.
carboxyl (-COOH), amino (-NH2).
-
B.
carboxyl (-COOH), hydroxyl (-OH).
-
C.
hydroxyl (-OH), amino (-NH2).
-
D.
carbonyl (-CO-), carboxyl (-COOH).
Thành phần chính của muối ăn là NaCl. Tên của hợp chất này là
-
A.
potassium chloride.
-
B.
sodium chloride.
-
C.
potassium hydrochloric.
-
D.
sodium hydrochloric.
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH ⟶ X + Y
(2) F + NaOH ⟶ X + Z
(3) Y + HCl ⟶ T + NaCl
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức ester (được tạo thành từ carboxylic acid và alcohol) và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen, E và Z có cùng số nguyên tử carbon, ME<MF<175. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) E có 6 nguyên tử H trong phân tử.
b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
d) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Hiện nay phương pháp nấu rượu truyền thống bằng cách lên men tinh bột vẫn được nhiều người dân sử dụng. Tinh bột sau khi thuỷ phân, lên men thì được chưng cất để thu lấy ethanol. Trong quá trình chưng cất, chất lỏng ban đầu thu được có vị rất nồng, sau đó nhạt dần và cuối cùng có vị chua. Để rượu ngon, khi chưng cất người ta thường bỏ đi khoảng 100 mL – 200 mL chất lỏng chảy ra đầu tiên.
a) Hỗn hợp đem chưng cất có chứa C2H5OH, H2O, CH3COOH.
b) Nhiệt độ sôi xếp theo thứ tự tăng dần như sau C2H5OH, CH3COOH, H2O.
c) Bỏ đi 100 mL – 200 mL chất lỏng chảy ra đầu tiên là để loại bỏ chất độc như CH3OH, CH3CHO.
d) Có ít nhất 2 phản ứng hoá học lên men xảy ra trong quá trình trên.
Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 loãng dư, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) X là CaCO3.
b) Dung dịch Y gồm Ca(OH)2 và NaOH.
c) X dùng để khử chua, làm mềm nước cứng.
d) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Y thì hiện tượng xảy ra là ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1. Lấy hai ống nghiệm sạch, cho 3 mL dung dịch H2SO4 1 M vào ống (1), cho 3 mL dung dịch H2SO4 1 M và 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống (2).
Bước 2. Cho đồng thời vào hai ống, mỗi ống một đinh sắt có kích thước như nhau đã được làm sạch bề mặt rồi để yên một thời gian.
a) Ở bước 2, tốc độ thoát khí ở ống (1) và ống (2) là như nhau.
b) Ở bước 2, ống (1) xảy ra ăn mòn hoá học, ống (2) xảy ra ăn mòn điện hoá.
c) Ở bước 2, trong ống (2) có chất rắn màu đỏ cam bám lên bề mặt đinh sắt.
d) Nếu thay dung dịch CuSO4 bằng MgSO4 thì khí thoát ra ở ống (2) sẽ nhanh hơn ống (1).
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) HCOOC2H5; (2) CH3COOH; (3) CH3COOCH3; (4) CH2=CHCOOCH3; (5) HOCH2CH2OH ; (6) CH3OOC-COOC6H5. Số thứ tự từ nhỏ đến lớn gồm các hợp chất thuộc loại ester và xếp theo một dãy gồm bốn số (ví dụ: 1234, 2456…)
Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch KOH, sản phẩm thu được có chứa muối potassium palmitate (C15H31COOK). Phân tử khối của potassium palmitate là bao nhiêu?
Nhôm (Aluminium) cuộn giấy thân thiện với môi trường, không độc hại, dễ dàng vệ sinh. Trong tất cả các loại bọc thực phẩm, nó tạo thành hàng rào mạnh nhất chống lại nhiệt, độ ẩm, không khí…Một cuộn giấy tráng nhôm 2 bề mặt có chiều rộng 25 cm; chiều dài 5 mét; độ dày 10-4 cm; khối lượng riêng của nhôm 2,7 g/cm³. Để sản xuất được 100 nghìn cuộn giấy bọc nhôm như trên thì khối lượng quặng bauxite chứa 60% Al2O3 cần dùng để sản xuất ra kim loại nhôm (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%) dùng tráng lên giấy bọc nhôm bằng bao nhiêu tấn? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Nicotine là amine rất độc, có nhiều trong khói thuốc lá, có khả năng gây tăng huyết áp và nhịp tim, gây xơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Công thức cấu tạo của nicotine như sau:
Tổng số nguyên tử các nguyên tố trong một phân tử nicotine là bao nhiêu?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho kim loại Zn vào dung dịch AgNO3.
b) Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
c) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO, đun nóng.
d) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
e) Điện phân dung dịch AgNO3 (với điện cực trơ).
f) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là bao nhiêu?
Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 2 ứng với công thức phân tử C3H9N?
Lời giải và đáp án
Cho biết số hiệu nguyên tử của sodium là 11. Vị trí của sodium trong bảng tuần hoàn là
-
A.
chu kì 3, nhóm IA.
-
B.
chu kì 3, nhóm IB.
-
C.
chu kì 3, nhóm IIA.
-
D.
chu kì 2, nhóm IIA.
Đáp án : A
Dựa vào số hiệu nguyên tử của Na để xác định cấu hình electron.
Cấu hình electron của Na: 1s2 2s22p6 3s1
Na ở chu kì 3, nhóm IA
Đáp án A
Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm ở điều kiện chuẩn và quan sát được các hiện tượng sau:
1. Cu kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 1M.
2. Pb kim loại tan trong dung dịch AgNO3 1M và xuất hiện tinh thể Ag.
3. Ag kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 1M.
Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ tính oxi hoá của 3 ion?
-
A.
Pb2+ < Ag+ < Cu2+.
-
B.
Pb2+ < Cu2+ < Ag+.
-
C.
Cu2+ < Pb2+ < Ag+.
-
D.
Cu2+ < Ag+ < Pb2+.
Đáp án : B
Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực.
Pb tác dụng với AgNO3 nên Pb có tính khử mạnh hơn Ag.
Cu không tác dụng được với Pb(NO3)2 nên Cu có tính khử yếu hơn Pb
Ag không tác dụng được với Cu(NO3)2 nên Ag có tính khử yếu hơn Ag.
Pb2+ < Cu2+ < Ag+.
Đáp án B
Hầu hết các loại rau và cây ăn trái phát triển tốt nhất trong đất có độ pH từ 6,0 đến 7,0. Trong quá trình trồng trọt, nếu đất có pH =4,5 đến 5,0 thì người nông dân sử dụng vôi sống để bón vào đất một cách hợp lý. Công thức của vôi sống và nguyên nhân của việc sử dụng này là?
-
A.
Ca(OH)2 ,vôi sống làm tăng độ phì nhiêu của đất nên cây trồng sẽ phát triển tốt hơn.
-
B.
CaO, vôi sống tác dụng với acid tạo thành muối, từ đó làm giảm lượng acid có trong đất nên pH tăng.
-
C.
CaO, vôi sống là một loại phân bón có giá trị pH=8 có tác dụng làm pH tăng.
-
D.
Ca(OH)2, vôi sống tác dụng với acid tạo thành muối, từ đó làm giảm lượng acid có trong đất nên pH tăng.
Đáp án : B
Dựa vào tác dụng của hợp chất nhóm IIA.
Vôi sống có công thức CaO, vôi sống tác dụng với acid tạo thành muối, từ đó làm giảm lượng acid có trong đất nên pH tăng.
Đáp án B
Để tráng một lớp Ag lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
-
A.
glucose.
-
B.
tinh bột.
-
C.
ethyl acetate.
-
D.
saccharose.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của carboxylic acid.
Glucose có phản ứng tráng bạc nên X là glucose.
Đáp án A
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp oxi hóa - khử |
Fe2+/Fe |
Cu2+/Cu |
Zn2+/Zn |
Ag+/Ag |
Pb2+/Pb |
Al3+/Al |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,44 |
+0,34 |
-0,76 |
+0,80 |
-0,13 |
-1,68 |
Sức điện động chuẩn (V) lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên là
-
A.
1,56.
-
B.
2,48.
-
C.
2,60.
-
D.
1,24.
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính sức điện động của pin.
\(E_{pin}^o = E_{Ag}^o - E_{Al}^o = 0,8 - ( - 1,68) = 2,48V\)
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có từ 1 electron đến 3 electron ở lớp electron ngoài cùng.
(b) Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thuỷ ngân.
(c) Có thể dùng thùng bằng sắt để vận chuyển H2SO4 đặc nguội.
(d) Các kim loại đều có bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính nguyên tử của các phi kim thuộc cùng một chu kì.
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
2
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của kim loại.
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, bán kính kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim
Đáp án A
Trong quá trình điện phân, 1 mol Cr3+ được điện phân cần bao nhiêu mol electron?
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Dựa vào điện tích của ion Cr3+
Cr3+ cần 3 mol electron.
Đáp án C
Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polymer dùng để sản xuất tơ nitron?
-
A.
CH2=CH-CH3.
-
B.
H2N-[CH2]6-NH2.
-
C.
CH2=CH-CN.
-
D.
H2N-[CH2]5-COOH.
Đáp án : C
Dựa vào phương pháp điều chế polymer.
Tơ nitron được sản xuất từ CH2=CH-CN.
Đáp án C
Hai kim loại thường được dùng làm dây dẫn điện là
-
A.
kẽm và nhôm.
-
B.
nhôm và sắt.
-
C.
đồng và nhôm.
-
D.
đồng và kẽm.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại.
Đồng và nhôm thường được dùng làm dây dẫn do khả năng dẫn điện tốt.
Đáp án C
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4 có cùng nồng độ. Các chất được tạo ra đầu tiên ở anode và ở cathode lần lượt là
-
A.
Cl2 và H2.
-
B.
Cl2 và Cu.
-
C.
O2 và Cu.
-
D.
O2 và H2.
Đáp án : B
Dựa vào phương pháp điện phân dung dịch.
ở cathode xảy ra quá trình khử Cu2+ + 2e → Cu
ở anode xảy ra quá trình oxi hoá 2Cl- → Cl2 + 2e
đáp án B
Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
-
A.
Hydrogen hóa (có xúc tác Ni).
-
B.
Làm lạnh.
-
C.
Cô cạn ở nhiệt độ cao.
-
D.
Xà phòng hóa.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất háo học của chất béo.
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình hydrogen hoá (có xúc tác Ni)
Đáp án A
Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là
-
A.
propylamine.
-
B.
dimethylamine.
-
C.
diethylamine.
-
D.
ethylmethylamine.
Đáp án : C
Dựa vào tên gọi của amine.
C2H5NHC2H5 có tên là: diethylamine
Đáp án C
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
-
A.
Saccharose.
-
B.
Glucose.
-
C.
Maltose.
-
D.
Cellulose.
Đáp án : B
Dựa vào phân loại carbohydrate.
Glucose thuộc loại monosaccharide.
Đáp án B
Ở điều kiện chuẩn, Cu khử được ion kim loại nào sau đây trong dung dịch?
-
A.
Mg2+.
-
B.
Na+.
-
C.
Ag+.
-
D.
Al3+.
Đáp án : C
Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực chuẩn của kim loại.
Cu khử được ion Ag+ trong dung dịch.
Đáp án C
Ester ethyl formate có công thức cấu tạo là
-
A.
HCOOCH=CH2.
-
B.
HCOOC2H5.
-
C.
CH3COOCH3.
-
D.
HCOOCH3.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của công thức từ đó xác định công thức phân tử.
Ethyl formate có công thức cấu tạo là: HCOOC2H5.
Đáp án B
Cho một pin điện hoá được tạo bởi các cặp oxi hoá khử Fe2+/Fe; Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin hoạt động là
-
A.
Fe → Fe2+ + 2e.
-
B.
Ag → Ag+ + le.
-
C.
Ag+ + le → Ag.
-
D.
Fe2+ + 2e → Fe.
Đáp án : A
Dựa vào nguyên tắc xảy ra trong pin điện.
Tại cực âm xảy ra quá tình oxi hoá Fe → Fe2+ + 2e.
Đáp án A
“Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức …(1)…và nhóm chức …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là:
-
A.
carboxyl (-COOH), amino (-NH2).
-
B.
carboxyl (-COOH), hydroxyl (-OH).
-
C.
hydroxyl (-OH), amino (-NH2).
-
D.
carbonyl (-CO-), carboxyl (-COOH).
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của amino acid.
(1) carboxyl (-COOH), (2) amino (-NH2)
Đáp án A
Thành phần chính của muối ăn là NaCl. Tên của hợp chất này là
-
A.
potassium chloride.
-
B.
sodium chloride.
-
C.
potassium hydrochloric.
-
D.
sodium hydrochloric.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của hợp chất nhóm IA.
NaCl có tên sodium chloride.
Đáp án B
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH ⟶ X + Y
(2) F + NaOH ⟶ X + Z
(3) Y + HCl ⟶ T + NaCl
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức ester (được tạo thành từ carboxylic acid và alcohol) và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen, E và Z có cùng số nguyên tử carbon, ME<MF<175. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) E có 6 nguyên tử H trong phân tử.
b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
d) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
a) E có 6 nguyên tử H trong phân tử.
b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
d) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Dựa vào tính chất hoá học của ester.
Vì E và F có số C bằng số O nên có dạng CnH2n+2-2kOn
→ Số chức ester là 0,5n
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n → CnHn+2On
ME < MF < 175 → E là C2H4O2 và F là C4H6O4
a) sai, vì E có 4 nguyên tử H trong phân tử.
b) sai, CTĐGN của E là CH2O và F là C2H3O2
c) sai, không tạo ra H2O
d) đúng
Hiện nay phương pháp nấu rượu truyền thống bằng cách lên men tinh bột vẫn được nhiều người dân sử dụng. Tinh bột sau khi thuỷ phân, lên men thì được chưng cất để thu lấy ethanol. Trong quá trình chưng cất, chất lỏng ban đầu thu được có vị rất nồng, sau đó nhạt dần và cuối cùng có vị chua. Để rượu ngon, khi chưng cất người ta thường bỏ đi khoảng 100 mL – 200 mL chất lỏng chảy ra đầu tiên.
a) Hỗn hợp đem chưng cất có chứa C2H5OH, H2O, CH3COOH.
b) Nhiệt độ sôi xếp theo thứ tự tăng dần như sau C2H5OH, CH3COOH, H2O.
c) Bỏ đi 100 mL – 200 mL chất lỏng chảy ra đầu tiên là để loại bỏ chất độc như CH3OH, CH3CHO.
d) Có ít nhất 2 phản ứng hoá học lên men xảy ra trong quá trình trên.
a) Hỗn hợp đem chưng cất có chứa C2H5OH, H2O, CH3COOH.
b) Nhiệt độ sôi xếp theo thứ tự tăng dần như sau C2H5OH, CH3COOH, H2O.
c) Bỏ đi 100 mL – 200 mL chất lỏng chảy ra đầu tiên là để loại bỏ chất độc như CH3OH, CH3CHO.
d) Có ít nhất 2 phản ứng hoá học lên men xảy ra trong quá trình trên.
Dựa vào phương pháp điều chế ethanol.
a) đúng
b) sai, vì nhiệt độ sôi của CH3COOH cao hơn C2H5OH.
c) đúng
d) đúng
Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 loãng dư, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) X là CaCO3.
b) Dung dịch Y gồm Ca(OH)2 và NaOH.
c) X dùng để khử chua, làm mềm nước cứng.
d) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Y thì hiện tượng xảy ra là ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.
a) X là CaCO3.
b) Dung dịch Y gồm Ca(OH)2 và NaOH.
c) X dùng để khử chua, làm mềm nước cứng.
d) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Y thì hiện tượng xảy ra là ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.
Dựa vào tính chất hoá học của hợp chất nhóm IIA.
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
a) đúng
b) đúng
c) sai, vì X không có tính base không dùng để khử chua.
d) sai, vì Y gồm dung dịch NaOH và Ca(OH)2 khi sục CO2 đến dư xuất hiện kết tủa nhưng không tan ra ngay.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1. Lấy hai ống nghiệm sạch, cho 3 mL dung dịch H2SO4 1 M vào ống (1), cho 3 mL dung dịch H2SO4 1 M và 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống (2).
Bước 2. Cho đồng thời vào hai ống, mỗi ống một đinh sắt có kích thước như nhau đã được làm sạch bề mặt rồi để yên một thời gian.
a) Ở bước 2, tốc độ thoát khí ở ống (1) và ống (2) là như nhau.
b) Ở bước 2, ống (1) xảy ra ăn mòn hoá học, ống (2) xảy ra ăn mòn điện hoá.
c) Ở bước 2, trong ống (2) có chất rắn màu đỏ cam bám lên bề mặt đinh sắt.
d) Nếu thay dung dịch CuSO4 bằng MgSO4 thì khí thoát ra ở ống (2) sẽ nhanh hơn ống (1).
a) Ở bước 2, tốc độ thoát khí ở ống (1) và ống (2) là như nhau.
b) Ở bước 2, ống (1) xảy ra ăn mòn hoá học, ống (2) xảy ra ăn mòn điện hoá.
c) Ở bước 2, trong ống (2) có chất rắn màu đỏ cam bám lên bề mặt đinh sắt.
d) Nếu thay dung dịch CuSO4 bằng MgSO4 thì khí thoát ra ở ống (2) sẽ nhanh hơn ống (1).
Dựa vào nguyên tắc xảy ra khi ăn mòn điện hoá.
a) sai, ống nghiệm (2) có tốc độ thoát khí nhanh hơn.
b) đúng
c) đúng
d) sai, nếu thay bằng MgSO4 không xảy ra ăn mòn điện hoá.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) HCOOC2H5; (2) CH3COOH; (3) CH3COOCH3; (4) CH2=CHCOOCH3; (5) HOCH2CH2OH ; (6) CH3OOC-COOC6H5. Số thứ tự từ nhỏ đến lớn gồm các hợp chất thuộc loại ester và xếp theo một dãy gồm bốn số (ví dụ: 1234, 2456…)
Các chất có nhóm chức – COO – thuộc loại ester.
Đáp án 1346
Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch KOH, sản phẩm thu được có chứa muối potassium palmitate (C15H31COOK). Phân tử khối của potassium palmitate là bao nhiêu?
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.
Phân tử khối của C15H31COOK = 294amu
Đáp án 294
Nhôm (Aluminium) cuộn giấy thân thiện với môi trường, không độc hại, dễ dàng vệ sinh. Trong tất cả các loại bọc thực phẩm, nó tạo thành hàng rào mạnh nhất chống lại nhiệt, độ ẩm, không khí…Một cuộn giấy tráng nhôm 2 bề mặt có chiều rộng 25 cm; chiều dài 5 mét; độ dày 10-4 cm; khối lượng riêng của nhôm 2,7 g/cm³. Để sản xuất được 100 nghìn cuộn giấy bọc nhôm như trên thì khối lượng quặng bauxite chứa 60% Al2O3 cần dùng để sản xuất ra kim loại nhôm (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%) dùng tráng lên giấy bọc nhôm bằng bao nhiêu tấn? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Tính khối lượng Al cần để sản xuất 100 nghìn cuộn dây bọc nhôm từ đó tính được lượng quặng bauxite.
Thể tích nhôm cần dùng để sản xuất 100 nghìn cuộn dây là:
25.500.10-4.2.100000 = 250000 cm3
Khối lượng nhôm có trong 100 nghìn cuộn đây là: 250000.2,7 = 675000g
n Al = 25000 mol
n Al2O3 = 25000 : 2 : 80% = 15625 mol
m quặng = 15625.102 : 60% = 2656250g ≈ 2,66 tấn
Đáp án 2,66
Nicotine là amine rất độc, có nhiều trong khói thuốc lá, có khả năng gây tăng huyết áp và nhịp tim, gây xơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Công thức cấu tạo của nicotine như sau:
Tổng số nguyên tử các nguyên tố trong một phân tử nicotine là bao nhiêu?
Dựa vào công thức của nicotine
Nicotine có công thức phân tử là: C10H14N2
Đáp án 26
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho kim loại Zn vào dung dịch AgNO3.
b) Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
c) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO, đun nóng.
d) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
e) Điện phân dung dịch AgNO3 (với điện cực trơ).
f) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là bao nhiêu?
Dựa vào tính chất hoá học của kim loại.
(b) không thu được kim loại: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
(d) không thu được kim loại: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Đáp án 5
Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 2 ứng với công thức phân tử C3H9N?
Viết đồng phân amine bậc 1 và 2.
Amine bậc 1: CH3 – CH2 – CH2 – NH2
(CH3)2 – CH – NH2
Amine bậc 2: CH3 – NH – CH2 – CH3
Đáp án 3
Điện phân dung dịch CuSO4 với anode
Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau
Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu
Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón
Cho khối lượng riêng của các chất như bảng sau:
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56
Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?
Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Trường THPT Chuyên KHTN Hà Nội
Cấu trúc mạch vòng của carbohydrate nào sau đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal?
Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Các bài khác cùng chuyên mục