Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Sở GD Phú Thọ
Cho khối lượng riêng của các chất như bảng sau:
Đề bài
Cho khối lượng riêng của các chất như bảng sau:
Chất |
Li |
Na |
K |
Ca |
Dầu hỏa |
Khối lượng riêng (gam.mL-1) |
0,53 |
0,97 |
0,86 |
1,54 |
0,80 |
Để bảo quản một số kim loại mạnh, người ta thường ngâm chìm kim loại đó trong dẩu hỏa. Trong số các kim loại trên, có bao nhiêu kim loại bảo quản được trong dầu hỏa?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
2
Cho phản ứng: \({\rm{Fe}} + 2{\rm{HCl}} \to {\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{H}}_2}\). Chất oxi hóa là
-
A.
\({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2}\).
-
B.
\({{\rm{H}}_2}\).
-
C.
Fe.
-
D.
HCl.
Calcium hydrogencarbonate là một trong nhưng chất gây nên tính cứng tạm thời của nước. Công thức của hợp chất này là
-
A.
\({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HS}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).
-
B.
\({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).
-
C.
\({\rm{Mg}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).
-
D.
\({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\).
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Những electron ở phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
-
B.
Electron ở orbital 3 d có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 4 s.
-
C.
Electron ở orbital 2 p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 2 s.
-
D.
Những electron ở lớp L có mức năng lượng bằng nhau.
"Dựa trên các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR có thể dự đoán ...(?)... trong phân tử chất nghiên cứu". Nội dung phù hợp trong dấu "...?..." là
-
A.
nhóm chức.
-
B.
số lượng nhóm chức.
-
C.
độ dài liên kết.
-
D.
khối lượng.
Cho các polymer sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) tơ visco; (4) tơ capron; (5) tơ cellulose acetate. Những polymer có nguồn gốc từ cellulose là
-
A.
(1), (4), (5).
-
B.
(1), (2), (3).
-
C.
(2), (3), (5).
-
D.
(3), (4), (5).
Điểm chớp cháy của một chất là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà chất lông cháy dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa. Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn là chất lỏng dễ cháy, trong khi chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn là chất lỏng có thể gây cháy. Cho điểm chớp cháy của một số nhiên liệu lỏng như bảng sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguy cơ gây hỏa hoạn của cồn cao hơn acetone và xăng.
(b) Xăng dễ bắt cháy hơn dầu hỏa.
(c) Biodiesel là nhiên liệu có nguy cơ gây hỏa hoạn thấp hơn xăng.
(d) Xăng, acetone, cồn và dầu hỏa là chất lỏng dễ cháy, trong khi biodiesel là chất lỏng có thể gây cháy.
Các phát biểu đúng là
-
A.
(c), (d).
-
B.
(a), (b).
-
C.
(b), (d).
-
D.
(b), (c).
Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa?
-
A.
Bón vôi trước rồi vài ngày sau mới bón đạm.
-
B.
Bón vôi trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi.
-
C.
Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi.
-
D.
Bón đạm và vôi cùng lúc.
Phương pháp được dùng hiện nay để tách các kim loại hoạt động hóa học mạnh là
-
A.
nhiệt luyện.
-
B.
thuỷ luyện.
-
C.
điện phân dung dịch.
-
D.
điện phân nóng chảy.
Tùy theo pH môi trường mà amino acid có thể tồn tại dưới dạng tích điện âm, tích điện dương hoặc trung hòa về điện (ion lưỡng cực). Giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực gọi là pH đẳng điện hay pI. Giá trị pI của glutamic acid, glycine, arginine được cho dưới đây:
Chất |
Glutamic acid |
Glycine |
Arginine |
pI |
3,08 |
5,97 |
10,76 |
Cho các phát biểu sau về quá trình điện di hỗn hợp X gồm glutamic acid, glycine và arginine:
(a) Với môi trường glycine hầu như không di chuyển trong điệ̣n trường.
(b) Với môi trường glutamic acid trở thành cation và di chuyển về cực âm.
(c) Với môi trường arginine trở thành dạng anion và di chuyển về cực dương.
(d) Với môi trường có thể tách riêng các amino acid trong hỗn hợp X.
Các nhận định đúng là
-
A.
(a), (d).
-
B.
(a), (b).
-
C.
(c), (d).
-
D.
(b), (c).
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
-
A.
3 mol glycerol.
-
B.
1 mol glycerol.
-
C.
3 mol ethylene glycol.
-
D.
1 mol ethylene glycol.
Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tert-butyl bromide trong môi trường kiềm là
\({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{Br}} + {\rm{NaOH}} \to {\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{OH}} + {\rm{NaBr}}\)
Cơ chế phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Sản phẩm hữu cơ thu được có tên là tert-butyl alcohol.
-
B.
Liên kết \({\rm{C}} - {\rm{O}}\) trong phân tử \({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{OH}}\) được hình thành do xen phủ trục của các orbital.
-
C.
Trong giai đoạn 1 có sự phân cắt liên kết xích ma.
-
D.
Phản ứng thủy phân tert-butyl bromide là phản ứng trao đổi.
Cho biết giá trị thế điện cực chuần ( \({{\rm{E}}^^\circ }\) ) của các cặp oxi hoá - khử sau:
Số kim loại trong dãy gồm: \({\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Zn}}\) và Ni có thể khử được ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}(aq)\) tạo \({\rm{ra C}}{{\rm{r}}^{2 + }}(aq)\) ở điều kiện chuẩn là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai tây, ta thấy tại lát cắt củ khoai tây chuyển màu
-
A.
da cam.
-
B.
đỏ.
-
C.
xanh tím.
-
D.
nâu đen.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biuret
-
B.
Aniline là chất khí tan nhiều trong nước.
-
C.
Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxygen.
-
D.
Dung dịch glycine làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối chloride của chúng có các phản ứng hóa học sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) có tính oxi hóa mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\).
-
B.
Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
-
C.
Ion \({{\rm{Y}}^{3 + }}\) có tính oxi hóa mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\).
-
D.
Kim loại X khử được ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\).
Chất nào dưới đây là một tripeptide?
-
A.
Val.
-
B.
Gly-Gly-Ala-Val.
-
C.
Gly-Ala-Val.
-
D.
Gly-Ala.
Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
-
A.
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{14}}{\rm{COONa}}\).
-
B.
\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}{({\rm{OH}})_3}\).
-
C.
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{16}}{\rm{COOK}}\).
-
D.
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{11}}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{Na}}\).
Cho pin điện hóa được thiết lập bởi điện cực Zn và điện cực hydrogen (cấu tạo như hình vẽ) dung dịch \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq)1{\rm{M}}\) và dung dịch \({{\rm{H}}^ + }(aq)1{\rm{M}}\) có thể tích bằng nhau, sức điện động chuần của pin đo được là \(0,76\;{\rm{V}}\).
a) Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) là \(0,76\;{\rm{V}}\).
b) Pin hoạt động đến khi nồng độ \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch là \(1,1{\rm{M}}\) thì nồng độ \({{\rm{H}}^ + }\)là \(0,8{\rm{M}}\).
c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }(aq)\) thành khí \({{\rm{H}}_2}(\;{\rm{g}})\).
d) Phản ứng xảy ra trong pin là \({{\rm{H}}_2}(g) + {\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Zn}}(s) + 2{{\rm{H}}^ + }(aq)\).
Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử được cấu tạo như sau:
Cellulose được sử dụng làm vật liệu xây dựng (các loại đồ gỗ), sản xuất giấy, sợi tự nhiên và sợi nhân tạo. Cellulose cũng được sử dụng làm nguyên liệu để điều chế ethanol và cellulose trinitrate (dùng để chế tạo thuốc súng không khói).
Trong cellulose, mỗi đơn vị \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_5}\) có 3 nhóm -OH nên có thể viết công thức của cellulose là \({\left[ {{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_7}{{\rm{O}}_2}{{({\rm{OH}})}_3}} \right]_{\rm{n}}}\).
Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị \(\beta \)-glucose qua liên kết \(\alpha - 1,4\)-glycoside.
c) Từ cellulose điều chế ethanol dựa vào tính chất lên men của cellulose và diễn ra 3 phản ứng hóa học.
d) Từ 1 tấn vụn gỗ điều chế được a kilogam cellulose trinitrate cần V lít dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}63\% \). Biết vụn gỗ chứa \(60\% \) cellulose còn lại là tạp chất trơ, hiệu suất phản ứng \(90\% \), dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) có khối lượng riêng bằng \(1,4{\rm{gam}}/{\rm{mL}}\). Tổng giá trị \(({\rm{a}} + {\rm{V}})\) là 1784. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Geraniol là một thành phần hương liệu phổ biến, có hương hoa hồng và có thể tìm thấy trong tinh dầu hoa hồng và một số thực vật khác. Công thức của geraniol như sau:
a) Công thức phân tử geraniol có dạng \({{\rm{C}}_n}{{\rm{H}}_{2n - 3}}{\rm{OH}}\).
b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.
c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
d) Geranyl acetate là ester được điều chế từ geraniol theo sơ đồ phản ứng sau:
Mỗi một chai nước hoa cỡ nhỏ (size S) với kích cỡ \(50,0\;{\rm{mL}}\) có chứa \(80\% \) về thể tích geranyl acetate. Biết khối lượng riêng của geranyl acetate là \(0,916\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}\). Để điều chế 2940000 chai nước hoa size S cần 54,96 tấn acetic acid (hiệu suất phản ưng \(60\% \)).
Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp alumina \(\left( {{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}} \right)\) và cryolite \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{a}}_3}{\rm{Al}}{{\rm{F}}_6}} \right)\) còn gọi là quy trình Hall-Héroul:
như hình dưới đây.
a) Nhôm kim loại được tách ra tại cathode.
b) Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất.
c) Quy trình Hall-Héroult thu được nhôm tinh khiết và oxygen tinh khiết.
d) Trong quá trình điện phân, nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quá trình điện phân vẫn xảy ra như trước khi đổi chiều dòng điện.
Tại một nhà máy, quặng bauxite được đun nóng với dung dịch \({\rm{NaOH}}\,\,32\% \)
ở nhiệt độ 170 – 180oC để chuyền hóa \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) thành muối dễ tan theo phương trình hóa học:
Để hòa tan hết \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) có trong 1,5 tấn quặng bauxite (chứa \(60\% {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) theo khối lượng) cần dùng bao nhiêu tấn dung dịch \({\rm{NaOH}}32\% \) ? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Đáp án:
Để làm đậu phụ từ đậu tương, ban đầu người ta xay đậu tương với nước lọ̣ và đun sôi. Sau đó, thêm nước chua vào dung dịch nước đậu tương đã được nấu chín, khi đó "óc đậu" sẽ bị kết tủa. Sau khi trải qua quá trình lọc, ép, chế biến, sẽ thu được thành phẩm đậu phụ. Nước chua có thể làm từ nước đậu phụ lên men hoặc giấm ăn. Để thu hồi đậu phụ nhanh và mịn, thay vì dùng nước chua để làm óc đậu, người ta có thể sử dụng thạch cao với hàm lượng an toàn với sức khỏe là không quá đậu phụ.
Cho các nhận xét sau:
(a) Nước chua có tính acid nên làm protein trong nước đậu bị đông tụ.
(b) Thành phần chính của thạch cao là calcium carbonate.
(c) Bản chất sự tạo thành "óc đậu" từ nước đậu có quá trình đông tụ protein.
(d) Nếu hàm lượng thạch cao vượt ngưỡng đậu phụ thì ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người tiêu dùng.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Đáp án:
Theo các tài liệu được công bố, đường huyết lúc đói (với người không ăn gì it nhất 8 tiếng) sẽ được coi là nguy hiểm khi cao hơn 0,130 gam glucose máu ở người bệnh tiểu đường và vượt quá mức 100 ở người không mắc bệnh. Lượng dường glucose trong máu của anh X là 0,140 gam glucose máu. Khi anh X uống dung dịch chứa 2,0 gam glucose, lượng đường trong máu sẽ tăng lên. Giả sử toàn bộ lượng đường này được hấp thụ vào trong máu và tổng thể tích máu trong cơ thể anh X không đổi là .
Cho các phát biểu sau:
(1). Lượng đường trong máu của anh X đang ở mức nguy hiểm.
(2). Tổng khối lượng glucose trong cơ thể anh X trước khi hấp thụ glucose là
(3). Tổng khối lượng glucose trong cơ thể anh X sau khi hấp thụ glucose là
(4). Đường huyết trong máu anh X sau khi hấp thụ là 0,180 gam glucose máu.
Các phát biểu đúng xếp theo trình tự tăng dần là (ví dụ 1234, 234, 34,4,… )
Đáp án:
Thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptide Gly-Ala-Gly-Ala-Val thì thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?
Đáp án:
Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân từ , công thức cấu tạo: . Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình sau:
Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng từ quá trình oxi hóa glucose bằng oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 250 kcal . Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó. Biết \(1{\rm{cal}} = 4,184\;{\rm{J}}\) (kết quả được làm tròn đến chứ số hàng phần mười).
Đáp án:
Một nhà máy chuyên sản xuất thép (chứa \(1\% {\rm{C}}\) theo khối lượng) với công nghệ lò luyện thép Martin. Sơ đồ phản ứng luyện thép trong lò là \({\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{x}}}{{\rm{O}}_{\rm{y}}} + {\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\). Nguyên liệu nhà máy trên sử dụng để luyện thép gồm sắt phế liệu (chứa \(50\% {\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4};49\% {\rm{Fe}};1\% {\rm{C}}\) theo khối lượng) và gang (chứa \(4\% \) khối lượng C còn lại là Fe ). Một mẻ luyện thép cần 5 tấn gang và m tấn sắt phế liệu (hiệu suất của quá trình là \(100\% \)). Tính giá trị m . (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Cho khối lượng riêng của các chất như bảng sau:
Chất |
Li |
Na |
K |
Ca |
Dầu hỏa |
Khối lượng riêng (gam.mL-1) |
0,53 |
0,97 |
0,86 |
1,54 |
0,80 |
Để bảo quản một số kim loại mạnh, người ta thường ngâm chìm kim loại đó trong dẩu hỏa. Trong số các kim loại trên, có bao nhiêu kim loại bảo quản được trong dầu hỏa?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
2
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại IA, IIA.
Các kim loại Li, Na, K được ngâm trong dầu hỏa.
Đáp án A
Cho phản ứng: \({\rm{Fe}} + 2{\rm{HCl}} \to {\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{H}}_2}\). Chất oxi hóa là
-
A.
\({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2}\).
-
B.
\({{\rm{H}}_2}\).
-
C.
Fe.
-
D.
HCl.
Đáp án : D
Dựa vào sự thay đổi chất oxi hóa – khử.
Chất oxi hóa là HCl vì HCl đóng vai trò nhận electron từ Fe.
Đáp án D
Calcium hydrogencarbonate là một trong nhưng chất gây nên tính cứng tạm thời của nước. Công thức của hợp chất này là
-
A.
\({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HS}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).
-
B.
\({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).
-
C.
\({\rm{Mg}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).
-
D.
\({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\).
Đáp án : B
Dựa vào hợp chất của nhóm IIA.
Calcium hydrogencarbonate có công thức là Ca(HCO3)2.
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Những electron ở phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
-
B.
Electron ở orbital 3 d có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 4 s.
-
C.
Electron ở orbital 2 p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 2 s.
-
D.
Những electron ở lớp L có mức năng lượng bằng nhau.
Đáp án : B
Dựa vào mức năng lượng electron.
Electron ở orbital 3d có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 4s.
Đáp án B
"Dựa trên các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR có thể dự đoán ...(?)... trong phân tử chất nghiên cứu". Nội dung phù hợp trong dấu "...?..." là
-
A.
nhóm chức.
-
B.
số lượng nhóm chức.
-
C.
độ dài liên kết.
-
D.
khối lượng.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm phổ hồng ngoại.
Phổ IR có thể dự đoán “nhóm chức” trong phân tử chất nghiên cứu.
Đáp án A
Cho các polymer sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) tơ visco; (4) tơ capron; (5) tơ cellulose acetate. Những polymer có nguồn gốc từ cellulose là
-
A.
(1), (4), (5).
-
B.
(1), (2), (3).
-
C.
(2), (3), (5).
-
D.
(3), (4), (5).
Đáp án : C
Dựa vào nguồn gốc của vật liệu polymer.
(2), (3), (5) có nguồn gốc từ cellulose.
Đáp án C
Điểm chớp cháy của một chất là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà chất lông cháy dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa. Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn là chất lỏng dễ cháy, trong khi chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn là chất lỏng có thể gây cháy. Cho điểm chớp cháy của một số nhiên liệu lỏng như bảng sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguy cơ gây hỏa hoạn của cồn cao hơn acetone và xăng.
(b) Xăng dễ bắt cháy hơn dầu hỏa.
(c) Biodiesel là nhiên liệu có nguy cơ gây hỏa hoạn thấp hơn xăng.
(d) Xăng, acetone, cồn và dầu hỏa là chất lỏng dễ cháy, trong khi biodiesel là chất lỏng có thể gây cháy.
Các phát biểu đúng là
-
A.
(c), (d).
-
B.
(a), (b).
-
C.
(b), (d).
-
D.
(b), (c).
Đáp án : D
Dựa vào thông tin điểm chớp cháy của các chất.
(a) sai, cồn có điểm chớp cháy cao hơn xăng và acetone.
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, dầu hỏa có thể xếp vào loại chất lỏng có thể gây cháy.
Đáp án D
Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa?
-
A.
Bón vôi trước rồi vài ngày sau mới bón đạm.
-
B.
Bón vôi trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi.
-
C.
Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi.
-
D.
Bón đạm và vôi cùng lúc.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của muối ammonium.
Bón vôi trước vài ngày để khử chua đất, sau đó mới bón phân đạm để tránh việc thất thoát phân đạm trong quá trình.
Đáp án A
Phương pháp được dùng hiện nay để tách các kim loại hoạt động hóa học mạnh là
-
A.
nhiệt luyện.
-
B.
thuỷ luyện.
-
C.
điện phân dung dịch.
-
D.
điện phân nóng chảy.
Đáp án : D
Dựa vào các phương pháp tách kim loại.
Các kim loại mạnh được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Đáp án D
Tùy theo pH môi trường mà amino acid có thể tồn tại dưới dạng tích điện âm, tích điện dương hoặc trung hòa về điện (ion lưỡng cực). Giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực gọi là pH đẳng điện hay pI. Giá trị pI của glutamic acid, glycine, arginine được cho dưới đây:
Chất |
Glutamic acid |
Glycine |
Arginine |
pI |
3,08 |
5,97 |
10,76 |
Cho các phát biểu sau về quá trình điện di hỗn hợp X gồm glutamic acid, glycine và arginine:
(a) Với môi trường glycine hầu như không di chuyển trong điệ̣n trường.
(b) Với môi trường glutamic acid trở thành cation và di chuyển về cực âm.
(c) Với môi trường arginine trở thành dạng anion và di chuyển về cực dương.
(d) Với môi trường có thể tách riêng các amino acid trong hỗn hợp X.
Các nhận định đúng là
-
A.
(a), (d).
-
B.
(a), (b).
-
C.
(c), (d).
-
D.
(b), (c).
Đáp án : A
Dựa vào tính chất điện di của dung dịch.
(a) đúng
(b) sai, vì Với môi trường glutamic acid trở thành anion và di chuyển về cực dương.
(c) sai, vì Với môi trường arginine trở thành dạng cation và di chuyển về cực âm.
(d) đúng
Đáp án A
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
-
A.
3 mol glycerol.
-
B.
1 mol glycerol.
-
C.
3 mol ethylene glycol.
-
D.
1 mol ethylene glycol.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo thu được 1 mol glycerol.
Đáp án B
Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tert-butyl bromide trong môi trường kiềm là
\({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{Br}} + {\rm{NaOH}} \to {\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{OH}} + {\rm{NaBr}}\)
Cơ chế phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Sản phẩm hữu cơ thu được có tên là tert-butyl alcohol.
-
B.
Liên kết \({\rm{C}} - {\rm{O}}\) trong phân tử \({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{OH}}\) được hình thành do xen phủ trục của các orbital.
-
C.
Trong giai đoạn 1 có sự phân cắt liên kết xích ma.
-
D.
Phản ứng thủy phân tert-butyl bromide là phản ứng trao đổi.
Đáp án : D
D sai vì phản ứng thủy phân tert – butyl bromide là phản ứng thế.
Đáp án D
Cho biết giá trị thế điện cực chuần ( \({{\rm{E}}^^\circ }\) ) của các cặp oxi hoá - khử sau:
Số kim loại trong dãy gồm: \({\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Zn}}\) và Ni có thể khử được ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}(aq)\) tạo \({\rm{ra C}}{{\rm{r}}^{2 + }}(aq)\) ở điều kiện chuẩn là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực kim loại.
Mg, Al, Zn có thế điện cực nhỏ hơn nên có thể khử được ion Cr3+.
Đáp án B
Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai tây, ta thấy tại lát cắt củ khoai tây chuyển màu
-
A.
da cam.
-
B.
đỏ.
-
C.
xanh tím.
-
D.
nâu đen.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.
Trong lát cắt củ khoai tây có chứa lượng tinh bột khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt xuất hiện kết tủa xanh tím.
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biuret
-
B.
Aniline là chất khí tan nhiều trong nước.
-
C.
Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxygen.
-
D.
Dung dịch glycine làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của peptide.
A đúng vì Gly – Ala – Ala là tripeptide nên có phản ứng màu biuret.
Đáp án A
Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối chloride của chúng có các phản ứng hóa học sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) có tính oxi hóa mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\).
-
B.
Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
-
C.
Ion \({{\rm{Y}}^{3 + }}\) có tính oxi hóa mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\).
-
D.
Kim loại X khử được ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\).
Đáp án : C
Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực chuẩn.
C đúng vì X khử được ion Y3+ tạo Y2+ và X2+ nên ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
Đáp án C
Chất nào dưới đây là một tripeptide?
-
A.
Val.
-
B.
Gly-Gly-Ala-Val.
-
C.
Gly-Ala-Val.
-
D.
Gly-Ala.
Đáp án : C
Tripeptide được tạo nên từ 3 amino acid.
Gly – Ala – Val là tripeptide.
Đáp án C
Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
-
A.
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{14}}{\rm{COONa}}\).
-
B.
\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}{({\rm{OH}})_3}\).
-
C.
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{16}}{\rm{COOK}}\).
-
D.
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{11}}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{Na}}\).
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm chất giặt rửa tổng hợp.
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{11}}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{Na}}\)là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp.
Đáp án D
Cho pin điện hóa được thiết lập bởi điện cực Zn và điện cực hydrogen (cấu tạo như hình vẽ) dung dịch \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq)1{\rm{M}}\) và dung dịch \({{\rm{H}}^ + }(aq)1{\rm{M}}\) có thể tích bằng nhau, sức điện động chuần của pin đo được là \(0,76\;{\rm{V}}\).
a) Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) là \(0,76\;{\rm{V}}\).
b) Pin hoạt động đến khi nồng độ \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch là \(1,1{\rm{M}}\) thì nồng độ \({{\rm{H}}^ + }\)là \(0,8{\rm{M}}\).
c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }(aq)\) thành khí \({{\rm{H}}_2}(\;{\rm{g}})\).
d) Phản ứng xảy ra trong pin là \({{\rm{H}}_2}(g) + {\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Zn}}(s) + 2{{\rm{H}}^ + }(aq)\).
a) Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) là \(0,76\;{\rm{V}}\).
b) Pin hoạt động đến khi nồng độ \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch là \(1,1{\rm{M}}\) thì nồng độ \({{\rm{H}}^ + }\)là \(0,8{\rm{M}}\).
c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }(aq)\) thành khí \({{\rm{H}}_2}(\;{\rm{g}})\).
d) Phản ứng xảy ra trong pin là \({{\rm{H}}_2}(g) + {\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Zn}}(s) + 2{{\rm{H}}^ + }(aq)\).
Dựa vào nguyên tắc hoạt động của pin Galvani.
a) sai, vì 0,76 là sức điện động của pin.
b) đúng
c) đúng
d) sai, vì phản ứng xảy ra trong pin điện là: Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử được cấu tạo như sau:
Cellulose được sử dụng làm vật liệu xây dựng (các loại đồ gỗ), sản xuất giấy, sợi tự nhiên và sợi nhân tạo. Cellulose cũng được sử dụng làm nguyên liệu để điều chế ethanol và cellulose trinitrate (dùng để chế tạo thuốc súng không khói).
Trong cellulose, mỗi đơn vị \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_5}\) có 3 nhóm -OH nên có thể viết công thức của cellulose là \({\left[ {{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_7}{{\rm{O}}_2}{{({\rm{OH}})}_3}} \right]_{\rm{n}}}\).
Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị \(\beta \)-glucose qua liên kết \(\alpha - 1,4\)-glycoside.
c) Từ cellulose điều chế ethanol dựa vào tính chất lên men của cellulose và diễn ra 3 phản ứng hóa học.
d) Từ 1 tấn vụn gỗ điều chế được a kilogam cellulose trinitrate cần V lít dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}63\% \). Biết vụn gỗ chứa \(60\% \) cellulose còn lại là tạp chất trơ, hiệu suất phản ứng \(90\% \), dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) có khối lượng riêng bằng \(1,4{\rm{gam}}/{\rm{mL}}\). Tổng giá trị \(({\rm{a}} + {\rm{V}})\) là 1784. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Trong cellulose, mỗi đơn vị \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_5}\) có 3 nhóm -OH nên có thể viết công thức của cellulose là \({\left[ {{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_7}{{\rm{O}}_2}{{({\rm{OH}})}_3}} \right]_{\rm{n}}}\).
Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị \(\beta \)-glucose qua liên kết \(\alpha - 1,4\)-glycoside.
c) Từ cellulose điều chế ethanol dựa vào tính chất lên men của cellulose và diễn ra 3 phản ứng hóa học.
d) Từ 1 tấn vụn gỗ điều chế được a kilogam cellulose trinitrate cần V lít dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}63\% \). Biết vụn gỗ chứa \(60\% \) cellulose còn lại là tạp chất trơ, hiệu suất phản ứng \(90\% \), dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) có khối lượng riêng bằng \(1,4{\rm{gam}}/{\rm{mL}}\). Tổng giá trị \(({\rm{a}} + {\rm{V}})\) là 1784. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
a) đúng
b) sai, vì Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị -glucose qua liên kết -glycoside.
c) sai, vì diễn ra 2 phản ứng.
d) đúng
Geraniol là một thành phần hương liệu phổ biến, có hương hoa hồng và có thể tìm thấy trong tinh dầu hoa hồng và một số thực vật khác. Công thức của geraniol như sau:
a) Công thức phân tử geraniol có dạng \({{\rm{C}}_n}{{\rm{H}}_{2n - 3}}{\rm{OH}}\).
b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.
c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
d) Geranyl acetate là ester được điều chế từ geraniol theo sơ đồ phản ứng sau:
Mỗi một chai nước hoa cỡ nhỏ (size S) với kích cỡ \(50,0\;{\rm{mL}}\) có chứa \(80\% \) về thể tích geranyl acetate. Biết khối lượng riêng của geranyl acetate là \(0,916\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}\). Để điều chế 2940000 chai nước hoa size S cần 54,96 tấn acetic acid (hiệu suất phản ưng \(60\% \)).
a) Công thức phân tử geraniol có dạng \({{\rm{C}}_n}{{\rm{H}}_{2n - 3}}{\rm{OH}}\).
b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.
c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
d) Geranyl acetate là ester được điều chế từ geraniol theo sơ đồ phản ứng sau:
Mỗi một chai nước hoa cỡ nhỏ (size S) với kích cỡ \(50,0\;{\rm{mL}}\) có chứa \(80\% \) về thể tích geranyl acetate. Biết khối lượng riêng của geranyl acetate là \(0,916\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}\). Để điều chế 2940000 chai nước hoa size S cần 54,96 tấn acetic acid (hiệu suất phản ưng \(60\% \)).
a) đúng
b) sai vì tên của geraniol là trans – 3,7 – dimethylocta – 2,6 – dien – 1 – ol
c) sai vì geraniol là alcohol không no, đơn chức.
d) đúng
Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp alumina \(\left( {{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}} \right)\) và cryolite \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{a}}_3}{\rm{Al}}{{\rm{F}}_6}} \right)\) còn gọi là quy trình Hall-Héroul:
như hình dưới đây.
a) Nhôm kim loại được tách ra tại cathode.
b) Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất.
c) Quy trình Hall-Héroult thu được nhôm tinh khiết và oxygen tinh khiết.
d) Trong quá trình điện phân, nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quá trình điện phân vẫn xảy ra như trước khi đổi chiều dòng điện.
a) Nhôm kim loại được tách ra tại cathode.
b) Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất.
c) Quy trình Hall-Héroult thu được nhôm tinh khiết và oxygen tinh khiết.
d) Trong quá trình điện phân, nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quá trình điện phân vẫn xảy ra như trước khi đổi chiều dòng điện.
a) đúng
b) đúng
c) sai vì ngoài khí oxygen còn có thể sinh ra khí CO và CO2.
d) sai vì nếu đổi chiều dòng điện quá trình điện phân không xảy ra.
Tại một nhà máy, quặng bauxite được đun nóng với dung dịch \({\rm{NaOH}}\,\,32\% \)
ở nhiệt độ 170 – 180oC để chuyền hóa \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) thành muối dễ tan theo phương trình hóa học:
Để hòa tan hết \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) có trong 1,5 tấn quặng bauxite (chứa \(60\% {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) theo khối lượng) cần dùng bao nhiêu tấn dung dịch \({\rm{NaOH}}32\% \) ? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Đáp án:
Đáp án:
Khối lượng Al2O3 có trong quặng: 1,5.60% = 0,9 tấn
n Al2O3 = 0,9 : 102 = \(\frac{3}{{340}}\)tấn mol
từ phương trình: n NaOH = \(\frac{3}{{340}}\).2 = \(\frac{3}{{170}}\)tấn mol.
m DD NaOH = \(\frac{3}{{170}}\).40 : 32% = 2,2 tấn
Đáp án: 2,2
Để làm đậu phụ từ đậu tương, ban đầu người ta xay đậu tương với nước lọ̣ và đun sôi. Sau đó, thêm nước chua vào dung dịch nước đậu tương đã được nấu chín, khi đó "óc đậu" sẽ bị kết tủa. Sau khi trải qua quá trình lọc, ép, chế biến, sẽ thu được thành phẩm đậu phụ. Nước chua có thể làm từ nước đậu phụ lên men hoặc giấm ăn. Để thu hồi đậu phụ nhanh và mịn, thay vì dùng nước chua để làm óc đậu, người ta có thể sử dụng thạch cao với hàm lượng an toàn với sức khỏe là không quá đậu phụ.
Cho các nhận xét sau:
(a) Nước chua có tính acid nên làm protein trong nước đậu bị đông tụ.
(b) Thành phần chính của thạch cao là calcium carbonate.
(c) Bản chất sự tạo thành "óc đậu" từ nước đậu có quá trình đông tụ protein.
(d) Nếu hàm lượng thạch cao vượt ngưỡng đậu phụ thì ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người tiêu dùng.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Đáp án:
Đáp án:
(a) đúng
(b) sai, thành phần chính của thạch cao là calcium sulfate.
(c) đúng
(d) đúng
Đáp án: 3
Theo các tài liệu được công bố, đường huyết lúc đói (với người không ăn gì it nhất 8 tiếng) sẽ được coi là nguy hiểm khi cao hơn 0,130 gam glucose máu ở người bệnh tiểu đường và vượt quá mức 100 ở người không mắc bệnh. Lượng dường glucose trong máu của anh X là 0,140 gam glucose máu. Khi anh X uống dung dịch chứa 2,0 gam glucose, lượng đường trong máu sẽ tăng lên. Giả sử toàn bộ lượng đường này được hấp thụ vào trong máu và tổng thể tích máu trong cơ thể anh X không đổi là .
Cho các phát biểu sau:
(1). Lượng đường trong máu của anh X đang ở mức nguy hiểm.
(2). Tổng khối lượng glucose trong cơ thể anh X trước khi hấp thụ glucose là
(3). Tổng khối lượng glucose trong cơ thể anh X sau khi hấp thụ glucose là
(4). Đường huyết trong máu anh X sau khi hấp thụ là 0,180 gam glucose máu.
Các phát biểu đúng xếp theo trình tự tăng dần là (ví dụ 1234, 234, 34,4,… )
Đáp án:
Đáp án:
(1) đúng
(2) sai, vì tổng khối lượng glucose trong cơ thể anh X trước khi hấp thụ glucose là 7 gam.
(3) sai, tổng khối lượng là 9 gam.
(4) đúng
Đáp án: 14
Thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptide Gly-Ala-Gly-Ala-Val thì thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?
Đáp án:
Đáp án:
Khi thủy phân không hoàn toàn thu được tối đa 3 dipeptide là:
Gly – Ala; Ala – Gly; Al - Val
Đáp án: 3
Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân từ , công thức cấu tạo: . Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình sau:
Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng từ quá trình oxi hóa glucose bằng oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 250 kcal . Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó. Biết \(1{\rm{cal}} = 4,184\;{\rm{J}}\) (kết quả được làm tròn đến chứ số hàng phần mười).
Đáp án:
Đáp án:
Tính tổng năng lược mà glucose chuyển hóa.
Năng lượng mà người đó cần dùng để chạy bộ là: 250.4,184.1000 = 1046.103 J = 1046 kJ
Bảo toàn năng lượng: n glucose cần dùng để tỏa ra lượng nhiệt cung cấp cho người đó là: \(\frac{{1046.2\% }}{{150}}\)=> n lactic acid = \(\frac{{1046.2\% }}{{150}}\).2 mol
=> m C3H6O3 = \(\frac{{1046.2\% }}{{150}}\).2.90 = 25,1g
Đáp án: 25,1
Một nhà máy chuyên sản xuất thép (chứa \(1\% {\rm{C}}\) theo khối lượng) với công nghệ lò luyện thép Martin. Sơ đồ phản ứng luyện thép trong lò là \({\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{x}}}{{\rm{O}}_{\rm{y}}} + {\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\). Nguyên liệu nhà máy trên sử dụng để luyện thép gồm sắt phế liệu (chứa \(50\% {\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4};49\% {\rm{Fe}};1\% {\rm{C}}\) theo khối lượng) và gang (chứa \(4\% \) khối lượng C còn lại là Fe ). Một mẻ luyện thép cần 5 tấn gang và m tấn sắt phế liệu (hiệu suất của quá trình là \(100\% \)). Tính giá trị m . (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án:
Đáp án:
Tính khối lượng Fe3O4 trong gang.
Khối lượng Fe3O4 có trong m tấn sắt phế liệu: 50%.m = 0,5 tấn mol
Khối lượng Fe có trong m tấn sắt phế liệu: 49%.m = 0,49m tấn
Khối lượng C trong 5 tấn gang: 5.4% = 0,2 tấn
Khối lượng C trong m tấn gang: m.1% = 0,01m tấn
PTPU: \({\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{C}} \to {\rm{3Fe}} + 2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\)
\(\frac{{0,5m}}{{232}}\)
Bảo toàn nguyên tố O: n CO2 = n C pư = \(\frac{m}{{232}}\)
Thép thành phẩm chứa:
\(\left\{ \begin{array}{l}{m_{Fe}} = 4,8 + 0,49m + \frac{{0,5m}}{{232}}.3.56\\{m_C} = 0,2 + 0,01m - \frac{m}{{232}}.12\end{array} \right. \to \frac{{{m_C}}}{{{m_{Fe}}}} = \frac{1}{{90}} \to m = 3\)
Đáp án: 3
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56
Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?
Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Trường THPT Chuyên KHTN Hà Nội
Cấu trúc mạch vòng của carbohydrate nào sau đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal?
Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Các bài khác cùng chuyên mục