Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Sở GD Phú Thọ

Cho khối lượng riêng của các chất như bảng sau:

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Cho khối lượng riêng của các chất như bảng sau:

Chất

Li

Na

K

Ca

Dầu hỏa

Khối lượng riêng (gam.mL-1)

0,53

0,97

0,86

1,54

0,80

Để bảo quản một số kim loại mạnh, người ta thường ngâm chìm kim loại đó trong dẩu hỏa. Trong số các kim loại trên, có bao nhiêu kim loại bảo quản được trong dầu hỏa?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    2

Câu 2 :

Cho phản ứng: \({\rm{Fe}} + 2{\rm{HCl}} \to {\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{H}}_2}\). Chất oxi hóa là

  • A.

    \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2}\).

  • B.

    \({{\rm{H}}_2}\).     

  • C.

    Fe.

  • D.

    HCl.

Câu 3 :

Calcium hydrogencarbonate là một trong nhưng chất gây nên tính cứng tạm thời của nước. Công thức của hợp chất này là

  • A.

    \({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HS}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).         

  • B.

    \({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).

  • C.

    \({\rm{Mg}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).

  • D.

    \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\).

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Những electron ở phân lớp  có mức năng lượng bằng nhau.

  • B.

    Electron ở orbital 3 d có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 4 s.

  • C.

    Electron ở orbital 2 p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 2 s.

  • D.

    Những electron ở lớp L có mức năng lượng bằng nhau.

Câu 5 :

"Dựa trên các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR có thể dự đoán ...(?)... trong phân tử chất nghiên cứu". Nội dung phù hợp trong dấu "...?..." là

  • A.

    nhóm chức.    

  • B.

    số lượng nhóm chức.

  • C.

    độ dài liên kết.

  • D.

    khối lượng.

Câu 6 :

Cho các polymer sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) tơ visco; (4) tơ capron; (5) tơ cellulose acetate. Những polymer có nguồn gốc từ cellulose là

  • A.

    (1), (4), (5).    

  • B.

    (1), (2), (3).    

  • C.

    (2), (3), (5).    

  • D.

    (3), (4), (5).

Câu 7 :

Điểm chớp cháy của một chất là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà chất lông cháy dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa. Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn  là chất lỏng dễ cháy, trong khi chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn  là chất lỏng có thể gây cháy. Cho điểm chớp cháy của một số nhiên liệu lỏng như bảng sau:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nguy cơ gây hỏa hoạn của cồn cao hơn acetone và xăng.

(b) Xăng dễ bắt cháy hơn dầu hỏa.

(c) Biodiesel là nhiên liệu có nguy cơ gây hỏa hoạn thấp hơn xăng.

(d) Xăng, acetone, cồn và dầu hỏa là chất lỏng dễ cháy, trong khi biodiesel là chất lỏng có thể gây cháy.

Các phát biểu đúng là

  • A.

    (c), (d).

  • B.

    (a), (b).

  • C.

    (b), (d).

  • D.

    (b), (c).

Câu 8 :

Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa?

  • A.

    Bón vôi trước rồi vài ngày sau mới bón đạm.

  • B.

    Bón vôi trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi.

  • C.

    Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi.

  • D.

    Bón đạm và vôi cùng lúc.

Câu 9 :

Phương pháp được dùng hiện nay để tách các kim loại hoạt động hóa học mạnh là

  • A.

    nhiệt luyện.    

  • B.

    thuỷ luyện.

  • C.

    điện phân dung dịch.

  • D.

    điện phân nóng chảy.

Câu 10 :

Tùy theo pH môi trường mà amino acid có thể tồn tại dưới dạng tích điện âm, tích điện dương hoặc trung hòa về điện (ion lưỡng cực). Giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực gọi là pH đẳng điện hay pI. Giá trị pI của glutamic acid, glycine, arginine được cho dưới đây:

Chất

Glutamic acid

Glycine

Arginine

pI

3,08

5,97

10,76

Cho các phát biểu sau về quá trình điện di hỗn hợp X gồm glutamic acid, glycine và arginine:

(a) Với môi trường  glycine hầu như không di chuyển trong điệ̣n trường.

(b) Với môi trường  glutamic acid trở thành cation và di chuyển về cực âm.

(c) Với môi trường  arginine trở thành dạng anion và di chuyển về cực dương.

(d) Với môi trường  có thể tách riêng các amino acid trong hỗn hợp X.

Các nhận định đúng là

  • A.

    (a), (d).           

  • B.

    (a), (b).

  • C.

    (c), (d).

  • D.

    (b), (c).

Câu 11 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

  • A.

    3 mol glycerol.          

  • B.

    1 mol glycerol.

  • C.

    3 mol ethylene glycol.

  • D.

    1 mol ethylene glycol.

Câu 12 :

Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tert-butyl bromide trong môi trường kiềm là

\({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{Br}} + {\rm{NaOH}} \to {\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{OH}} + {\rm{NaBr}}\)

Cơ chế phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.

    Sản phẩm hữu cơ thu được có tên là tert-butyl alcohol.

  • B.

    Liên kết \({\rm{C}} - {\rm{O}}\) trong phân tử \({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{OH}}\) được hình thành do xen phủ trục của các orbital.

  • C.

    Trong giai đoạn 1 có sự phân cắt liên kết xích ma.

  • D.

    Phản ứng thủy phân tert-butyl bromide là phản ứng trao đổi.

Câu 13 :

Cho biết giá trị thế điện cực chuần ( \({{\rm{E}}^^\circ }\) ) của các cặp oxi hoá - khử sau:

Số kim loại trong dãy gồm: \({\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Zn}}\) và Ni có thể khử được ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}(aq)\) tạo \({\rm{ra C}}{{\rm{r}}^{2 + }}(aq)\) ở điều kiện chuẩn là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    1

  • D.

    4

Câu 14 :

Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai tây, ta thấy tại lát cắt củ khoai tây chuyển màu

  • A.

    da cam.

  • B.

    đỏ.      

  • C.

    xanh tím.        

  • D.

    nâu đen.

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biuret

  • B.

    Aniline là chất khí tan nhiều trong nước.

  • C.

    Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxygen.

  • D.

    Dung dịch glycine làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Câu 16 :

Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối chloride của chúng có các phản ứng hóa học sau:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) có tính oxi hóa mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\).

  • B.

    Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.

  • C.

    Ion \({{\rm{Y}}^{3 + }}\) có tính oxi hóa mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\).

  • D.

    Kim loại X khử được ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\).

Câu 17 :

Chất nào dưới đây là một tripeptide?

  • A.

    Val.    

  • B.

    Gly-Gly-Ala-Val.

  • C.

    Gly-Ala-Val.

  • D.

    Gly-Ala.

Câu 18 :

Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A.

    \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{14}}{\rm{COONa}}\).       

  • B.

    \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}{({\rm{OH}})_3}\).

  • C.

    \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{16}}{\rm{COOK}}\).

  • D.

    \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{11}}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{Na}}\).

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho pin điện hóa được thiết lập bởi điện cực Zn và điện cực hydrogen (cấu tạo như hình vẽ) dung dịch \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq)1{\rm{M}}\) và dung dịch \({{\rm{H}}^ + }(aq)1{\rm{M}}\) có thể tích bằng nhau, sức điện động chuần của pin đo được là \(0,76\;{\rm{V}}\).

a) Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) là \(0,76\;{\rm{V}}\).

Đúng
Sai

b) Pin hoạt động đến khi nồng độ \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch là \(1,1{\rm{M}}\) thì nồng độ \({{\rm{H}}^ + }\)là \(0,8{\rm{M}}\).

Đúng
Sai

c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }(aq)\) thành khí \({{\rm{H}}_2}(\;{\rm{g}})\).

Đúng
Sai

d) Phản ứng xảy ra trong pin là \({{\rm{H}}_2}(g) + {\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Zn}}(s) + 2{{\rm{H}}^ + }(aq)\).

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử  được cấu tạo như sau:

Cellulose được sử dụng làm vật liệu xây dựng (các loại đồ gỗ), sản xuất giấy, sợi tự nhiên và sợi nhân tạo. Cellulose cũng được sử dụng làm nguyên liệu để điều chế ethanol và cellulose trinitrate (dùng để chế tạo thuốc súng không khói).

Trong cellulose, mỗi đơn vị \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_5}\) có 3 nhóm -OH nên có thể viết công thức của cellulose là \({\left[ {{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_7}{{\rm{O}}_2}{{({\rm{OH}})}_3}} \right]_{\rm{n}}}\).

Đúng
Sai

Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị \(\beta \)-glucose qua liên kết \(\alpha  - 1,4\)-glycoside.

Đúng
Sai

c) Từ cellulose điều chế ethanol dựa vào tính chất lên men của cellulose và diễn ra 3 phản ứng hóa học.

Đúng
Sai

d) Từ 1 tấn vụn gỗ điều chế được a kilogam cellulose trinitrate cần V lít dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}63\% \). Biết vụn gỗ chứa \(60\% \) cellulose còn lại là tạp chất trơ, hiệu suất phản ứng \(90\% \), dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) có khối lượng riêng bằng \(1,4{\rm{gam}}/{\rm{mL}}\). Tổng giá trị \(({\rm{a}} + {\rm{V}})\) là 1784. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đúng
Sai
Câu 3 :

Geraniol là một thành phần hương liệu phổ biến, có hương hoa hồng và có thể tìm thấy trong tinh dầu hoa hồng và một số thực vật khác. Công thức của geraniol như sau:

a) Công thức phân tử geraniol có dạng \({{\rm{C}}_n}{{\rm{H}}_{2n - 3}}{\rm{OH}}\).

Đúng
Sai

b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.

Đúng
Sai

c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.

Đúng
Sai

d) Geranyl acetate là ester được điều chế từ geraniol theo sơ đồ phản ứng sau:

Mỗi một chai nước hoa cỡ nhỏ (size S) với kích cỡ \(50,0\;{\rm{mL}}\) có chứa \(80\% \) về thể tích geranyl acetate. Biết khối lượng riêng của geranyl acetate là \(0,916\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}\). Để điều chế 2940000 chai nước hoa size S cần 54,96 tấn acetic acid (hiệu suất phản ưng \(60\% \)).

Đúng
Sai
Câu 4 :

Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp alumina \(\left( {{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}} \right)\) và cryolite \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{a}}_3}{\rm{Al}}{{\rm{F}}_6}} \right)\) còn gọi là quy trình Hall-Héroul:

như hình dưới đây.

a) Nhôm kim loại được tách ra tại cathode.

Đúng
Sai

b) Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất.

Đúng
Sai

c) Quy trình Hall-Héroult thu được nhôm tinh khiết và oxygen tinh khiết.

Đúng
Sai

d) Trong quá trình điện phân, nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quá trình điện phân vẫn xảy ra như trước khi đổi chiều dòng điện.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Tại một nhà máy, quặng bauxite được đun nóng với dung dịch \({\rm{NaOH}}\,\,32\% \)

ở nhiệt độ  170 – 180oC để chuyền hóa \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) thành muối dễ tan theo phương trình hóa học:

Để hòa tan hết \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) có trong 1,5 tấn quặng bauxite (chứa \(60\% {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) theo khối lượng) cần dùng bao nhiêu tấn dung dịch \({\rm{NaOH}}32\% \) ? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đáp án:

Câu 2 :

Để làm đậu phụ từ đậu tương, ban đầu người ta xay đậu tương với nước lọ̣ và đun sôi. Sau đó, thêm nước chua vào dung dịch nước đậu tương đã được nấu chín, khi đó "óc đậu" sẽ bị kết tủa. Sau khi trải qua quá trình lọc, ép, chế biến, sẽ thu được thành phẩm đậu phụ. Nước chua có thể làm từ nước đậu phụ lên men hoặc giấm ăn. Để thu hồi đậu phụ nhanh và mịn, thay vì dùng nước chua để làm óc đậu, người ta có thể sử dụng thạch cao với hàm lượng an toàn với sức khỏe là không quá  đậu phụ.

Cho các nhận xét sau:

(a) Nước chua có tính acid nên làm protein trong nước đậu bị đông tụ.

(b) Thành phần chính của thạch cao là calcium carbonate.

(c) Bản chất sự tạo thành "óc đậu" từ nước đậu có quá trình đông tụ protein.

(d) Nếu hàm lượng thạch cao vượt ngưỡng  đậu phụ thì ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người tiêu dùng.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Đáp án:

Câu 3 :

Theo các tài liệu được công bố, đường huyết lúc đói (với người không ăn gì it nhất 8 tiếng) sẽ được coi là nguy hiểm khi cao hơn 0,130 gam glucose  máu ở người bệnh tiểu đường và vượt quá mức 100  ở người không mắc bệnh. Lượng dường glucose trong máu của anh X là 0,140 gam glucose  máu. Khi anh X uống dung dịch chứa 2,0 gam glucose, lượng đường trong máu sẽ tăng lên. Giả sử toàn bộ lượng đường này được hấp thụ vào trong máu và tổng thể tích máu trong cơ thể anh X không đổi là .

Cho các phát biểu sau:

(1). Lượng đường trong máu của anh X đang ở mức nguy hiểm.

(2). Tổng khối lượng glucose trong cơ thể anh X trước khi hấp thụ glucose là

(3). Tổng khối lượng glucose trong cơ thể anh X sau khi hấp thụ glucose là

(4). Đường huyết trong máu anh X sau khi hấp thụ là 0,180 gam glucose  máu.

Các phát biểu đúng xếp theo trình tự tăng dần là (ví dụ 1234, 234, 34,4,… )

Đáp án:

Câu 4 :

Thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptide Gly-Ala-Gly-Ala-Val thì thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

Đáp án:

Câu 5 :

Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân từ , công thức cấu tạo: . Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình sau:

Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng từ quá trình oxi hóa glucose bằng oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 250 kcal . Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó. Biết \(1{\rm{cal}} = 4,184\;{\rm{J}}\)  (kết quả được làm tròn đến chứ số hàng phần mười).

Đáp án:

Câu 6 :

Một nhà máy chuyên sản xuất thép (chứa \(1\% {\rm{C}}\) theo khối lượng) với công nghệ lò luyện thép Martin. Sơ đồ phản ứng luyện thép trong lò là \({\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{x}}}{{\rm{O}}_{\rm{y}}} + {\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\). Nguyên liệu nhà máy trên sử dụng để luyện thép gồm sắt phế liệu (chứa \(50\% {\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4};49\% {\rm{Fe}};1\% {\rm{C}}\) theo khối lượng) và gang (chứa \(4\% \) khối lượng C còn lại là Fe ). Một mẻ luyện thép cần 5 tấn gang và m tấn sắt phế liệu (hiệu suất của quá trình là \(100\% \)). Tính giá trị m . (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Cho khối lượng riêng của các chất như bảng sau:

Chất

Li

Na

K

Ca

Dầu hỏa

Khối lượng riêng (gam.mL-1)

0,53

0,97

0,86

1,54

0,80

Để bảo quản một số kim loại mạnh, người ta thường ngâm chìm kim loại đó trong dẩu hỏa. Trong số các kim loại trên, có bao nhiêu kim loại bảo quản được trong dầu hỏa?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại IA, IIA.

Lời giải chi tiết :

Các kim loại Li, Na, K được ngâm trong dầu hỏa.

Đáp án A

Câu 2 :

Cho phản ứng: \({\rm{Fe}} + 2{\rm{HCl}} \to {\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{H}}_2}\). Chất oxi hóa là

  • A.

    \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2}\).

  • B.

    \({{\rm{H}}_2}\).     

  • C.

    Fe.

  • D.

    HCl.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào sự thay đổi chất oxi hóa – khử.

Lời giải chi tiết :

Chất oxi hóa là HCl vì HCl đóng vai trò nhận electron từ Fe.

Đáp án D

Câu 3 :

Calcium hydrogencarbonate là một trong nhưng chất gây nên tính cứng tạm thời của nước. Công thức của hợp chất này là

  • A.

    \({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HS}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).         

  • B.

    \({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).

  • C.

    \({\rm{Mg}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\).

  • D.

    \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào hợp chất của nhóm IIA.

Lời giải chi tiết :

Calcium hydrogencarbonate có công thức là Ca(HCO3)2.

Đáp án B

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Những electron ở phân lớp  có mức năng lượng bằng nhau.

  • B.

    Electron ở orbital 3 d có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 4 s.

  • C.

    Electron ở orbital 2 p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 2 s.

  • D.

    Những electron ở lớp L có mức năng lượng bằng nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào mức năng lượng electron.

Lời giải chi tiết :

Electron ở orbital 3d có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 4s.

Đáp án B

Câu 5 :

"Dựa trên các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR có thể dự đoán ...(?)... trong phân tử chất nghiên cứu". Nội dung phù hợp trong dấu "...?..." là

  • A.

    nhóm chức.    

  • B.

    số lượng nhóm chức.

  • C.

    độ dài liên kết.

  • D.

    khối lượng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm phổ hồng ngoại.

Lời giải chi tiết :

Phổ IR có thể dự đoán “nhóm chức” trong phân tử chất nghiên cứu.

Đáp án A

Câu 6 :

Cho các polymer sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) tơ visco; (4) tơ capron; (5) tơ cellulose acetate. Những polymer có nguồn gốc từ cellulose là

  • A.

    (1), (4), (5).    

  • B.

    (1), (2), (3).    

  • C.

    (2), (3), (5).    

  • D.

    (3), (4), (5).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào nguồn gốc của vật liệu polymer.

Lời giải chi tiết :

(2), (3), (5) có nguồn gốc từ cellulose.

Đáp án C

Câu 7 :

Điểm chớp cháy của một chất là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà chất lông cháy dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa. Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn  là chất lỏng dễ cháy, trong khi chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn  là chất lỏng có thể gây cháy. Cho điểm chớp cháy của một số nhiên liệu lỏng như bảng sau:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nguy cơ gây hỏa hoạn của cồn cao hơn acetone và xăng.

(b) Xăng dễ bắt cháy hơn dầu hỏa.

(c) Biodiesel là nhiên liệu có nguy cơ gây hỏa hoạn thấp hơn xăng.

(d) Xăng, acetone, cồn và dầu hỏa là chất lỏng dễ cháy, trong khi biodiesel là chất lỏng có thể gây cháy.

Các phát biểu đúng là

  • A.

    (c), (d).

  • B.

    (a), (b).

  • C.

    (b), (d).

  • D.

    (b), (c).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào thông tin điểm chớp cháy của các chất.

Lời giải chi tiết :

(a) sai, cồn có điểm chớp cháy cao hơn xăng và acetone.

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, dầu hỏa có thể xếp vào loại chất lỏng có thể gây cháy.

Đáp án D

Câu 8 :

Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa?

  • A.

    Bón vôi trước rồi vài ngày sau mới bón đạm.

  • B.

    Bón vôi trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi.

  • C.

    Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi.

  • D.

    Bón đạm và vôi cùng lúc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối ammonium.

Lời giải chi tiết :

Bón vôi trước vài ngày để khử chua đất, sau đó mới bón phân đạm để tránh việc thất thoát phân đạm trong quá trình.

Đáp án A

Câu 9 :

Phương pháp được dùng hiện nay để tách các kim loại hoạt động hóa học mạnh là

  • A.

    nhiệt luyện.    

  • B.

    thuỷ luyện.

  • C.

    điện phân dung dịch.

  • D.

    điện phân nóng chảy.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các phương pháp tách kim loại.

Lời giải chi tiết :

Các kim loại mạnh được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Đáp án D

Câu 10 :

Tùy theo pH môi trường mà amino acid có thể tồn tại dưới dạng tích điện âm, tích điện dương hoặc trung hòa về điện (ion lưỡng cực). Giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực gọi là pH đẳng điện hay pI. Giá trị pI của glutamic acid, glycine, arginine được cho dưới đây:

Chất

Glutamic acid

Glycine

Arginine

pI

3,08

5,97

10,76

Cho các phát biểu sau về quá trình điện di hỗn hợp X gồm glutamic acid, glycine và arginine:

(a) Với môi trường  glycine hầu như không di chuyển trong điệ̣n trường.

(b) Với môi trường  glutamic acid trở thành cation và di chuyển về cực âm.

(c) Với môi trường  arginine trở thành dạng anion và di chuyển về cực dương.

(d) Với môi trường  có thể tách riêng các amino acid trong hỗn hợp X.

Các nhận định đúng là

  • A.

    (a), (d).           

  • B.

    (a), (b).

  • C.

    (c), (d).

  • D.

    (b), (c).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất điện di của dung dịch.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, vì Với môi trường  glutamic acid trở thành anion và di chuyển về cực dương.

(c) sai, vì Với môi trường  arginine trở thành dạng cation và di chuyển về cực âm.

(d) đúng

Đáp án A

Câu 11 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

  • A.

    3 mol glycerol.          

  • B.

    1 mol glycerol.

  • C.

    3 mol ethylene glycol.

  • D.

    1 mol ethylene glycol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo thu được 1 mol glycerol.

Đáp án B

Câu 12 :

Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tert-butyl bromide trong môi trường kiềm là

\({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{Br}} + {\rm{NaOH}} \to {\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{OH}} + {\rm{NaBr}}\)

Cơ chế phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.

    Sản phẩm hữu cơ thu được có tên là tert-butyl alcohol.

  • B.

    Liên kết \({\rm{C}} - {\rm{O}}\) trong phân tử \({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_3}{\rm{C}} - {\rm{OH}}\) được hình thành do xen phủ trục của các orbital.

  • C.

    Trong giai đoạn 1 có sự phân cắt liên kết xích ma.

  • D.

    Phản ứng thủy phân tert-butyl bromide là phản ứng trao đổi.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

D sai vì phản ứng thủy phân tert – butyl bromide là phản ứng thế.

Đáp án D

Câu 13 :

Cho biết giá trị thế điện cực chuần ( \({{\rm{E}}^^\circ }\) ) của các cặp oxi hoá - khử sau:

Số kim loại trong dãy gồm: \({\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Zn}}\) và Ni có thể khử được ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}(aq)\) tạo \({\rm{ra C}}{{\rm{r}}^{2 + }}(aq)\) ở điều kiện chuẩn là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    1

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực kim loại.

Lời giải chi tiết :

Mg, Al, Zn có thế điện cực nhỏ hơn nên có thể khử được ion Cr3+.

Đáp án B

Câu 14 :

Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai tây, ta thấy tại lát cắt củ khoai tây chuyển màu

  • A.

    da cam.

  • B.

    đỏ.      

  • C.

    xanh tím.        

  • D.

    nâu đen.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Trong lát cắt củ khoai tây có chứa lượng tinh bột khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt xuất hiện kết tủa xanh tím.

Đáp án C

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biuret

  • B.

    Aniline là chất khí tan nhiều trong nước.

  • C.

    Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxygen.

  • D.

    Dung dịch glycine làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của peptide.

Lời giải chi tiết :

A đúng vì Gly – Ala – Ala là tripeptide nên có phản ứng màu biuret.

Đáp án A

Câu 16 :

Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối chloride của chúng có các phản ứng hóa học sau:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) có tính oxi hóa mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\).

  • B.

    Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.

  • C.

    Ion \({{\rm{Y}}^{3 + }}\) có tính oxi hóa mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\).

  • D.

    Kim loại X khử được ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực chuẩn.

Lời giải chi tiết :

C đúng vì X khử được ion Y3+ tạo Y2+ và X2+ nên ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.

Đáp án C

Câu 17 :

Chất nào dưới đây là một tripeptide?

  • A.

    Val.    

  • B.

    Gly-Gly-Ala-Val.

  • C.

    Gly-Ala-Val.

  • D.

    Gly-Ala.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tripeptide được tạo nên từ 3 amino acid.

Lời giải chi tiết :

Gly – Ala – Val là tripeptide.

Đáp án C

Câu 18 :

Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A.

    \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{14}}{\rm{COONa}}\).       

  • B.

    \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}{({\rm{OH}})_3}\).

  • C.

    \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{16}}{\rm{COOK}}\).

  • D.

    \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{11}}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{Na}}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm chất giặt rửa tổng hợp.

Lời giải chi tiết :

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{11}}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{Na}}\)là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp.

Đáp án D

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho pin điện hóa được thiết lập bởi điện cực Zn và điện cực hydrogen (cấu tạo như hình vẽ) dung dịch \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq)1{\rm{M}}\) và dung dịch \({{\rm{H}}^ + }(aq)1{\rm{M}}\) có thể tích bằng nhau, sức điện động chuần của pin đo được là \(0,76\;{\rm{V}}\).

a) Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) là \(0,76\;{\rm{V}}\).

Đúng
Sai

b) Pin hoạt động đến khi nồng độ \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch là \(1,1{\rm{M}}\) thì nồng độ \({{\rm{H}}^ + }\)là \(0,8{\rm{M}}\).

Đúng
Sai

c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }(aq)\) thành khí \({{\rm{H}}_2}(\;{\rm{g}})\).

Đúng
Sai

d) Phản ứng xảy ra trong pin là \({{\rm{H}}_2}(g) + {\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Zn}}(s) + 2{{\rm{H}}^ + }(aq)\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) là \(0,76\;{\rm{V}}\).

Đúng
Sai

b) Pin hoạt động đến khi nồng độ \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch là \(1,1{\rm{M}}\) thì nồng độ \({{\rm{H}}^ + }\)là \(0,8{\rm{M}}\).

Đúng
Sai

c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }(aq)\) thành khí \({{\rm{H}}_2}(\;{\rm{g}})\).

Đúng
Sai

d) Phản ứng xảy ra trong pin là \({{\rm{H}}_2}(g) + {\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Zn}}(s) + 2{{\rm{H}}^ + }(aq)\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên tắc hoạt động của pin Galvani.

Lời giải chi tiết :

a) sai, vì 0,76 là sức điện động của pin.

b) đúng

c) đúng

d) sai, vì phản ứng xảy ra trong pin điện là: Zn + 2H+ → Zn2+ + H2

Câu 2 :

Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử  được cấu tạo như sau:

Cellulose được sử dụng làm vật liệu xây dựng (các loại đồ gỗ), sản xuất giấy, sợi tự nhiên và sợi nhân tạo. Cellulose cũng được sử dụng làm nguyên liệu để điều chế ethanol và cellulose trinitrate (dùng để chế tạo thuốc súng không khói).

Trong cellulose, mỗi đơn vị \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_5}\) có 3 nhóm -OH nên có thể viết công thức của cellulose là \({\left[ {{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_7}{{\rm{O}}_2}{{({\rm{OH}})}_3}} \right]_{\rm{n}}}\).

Đúng
Sai

Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị \(\beta \)-glucose qua liên kết \(\alpha  - 1,4\)-glycoside.

Đúng
Sai

c) Từ cellulose điều chế ethanol dựa vào tính chất lên men của cellulose và diễn ra 3 phản ứng hóa học.

Đúng
Sai

d) Từ 1 tấn vụn gỗ điều chế được a kilogam cellulose trinitrate cần V lít dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}63\% \). Biết vụn gỗ chứa \(60\% \) cellulose còn lại là tạp chất trơ, hiệu suất phản ứng \(90\% \), dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) có khối lượng riêng bằng \(1,4{\rm{gam}}/{\rm{mL}}\). Tổng giá trị \(({\rm{a}} + {\rm{V}})\) là 1784. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đúng
Sai
Đáp án

Trong cellulose, mỗi đơn vị \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_5}\) có 3 nhóm -OH nên có thể viết công thức của cellulose là \({\left[ {{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_7}{{\rm{O}}_2}{{({\rm{OH}})}_3}} \right]_{\rm{n}}}\).

Đúng
Sai

Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị \(\beta \)-glucose qua liên kết \(\alpha  - 1,4\)-glycoside.

Đúng
Sai

c) Từ cellulose điều chế ethanol dựa vào tính chất lên men của cellulose và diễn ra 3 phản ứng hóa học.

Đúng
Sai

d) Từ 1 tấn vụn gỗ điều chế được a kilogam cellulose trinitrate cần V lít dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}63\% \). Biết vụn gỗ chứa \(60\% \) cellulose còn lại là tạp chất trơ, hiệu suất phản ứng \(90\% \), dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) có khối lượng riêng bằng \(1,4{\rm{gam}}/{\rm{mL}}\). Tổng giá trị \(({\rm{a}} + {\rm{V}})\) là 1784. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, vì Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị -glucose qua liên kết -glycoside.

c) sai, vì diễn ra 2 phản ứng.

d) đúng

Câu 3 :

Geraniol là một thành phần hương liệu phổ biến, có hương hoa hồng và có thể tìm thấy trong tinh dầu hoa hồng và một số thực vật khác. Công thức của geraniol như sau:

a) Công thức phân tử geraniol có dạng \({{\rm{C}}_n}{{\rm{H}}_{2n - 3}}{\rm{OH}}\).

Đúng
Sai

b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.

Đúng
Sai

c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.

Đúng
Sai

d) Geranyl acetate là ester được điều chế từ geraniol theo sơ đồ phản ứng sau:

Mỗi một chai nước hoa cỡ nhỏ (size S) với kích cỡ \(50,0\;{\rm{mL}}\) có chứa \(80\% \) về thể tích geranyl acetate. Biết khối lượng riêng của geranyl acetate là \(0,916\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}\). Để điều chế 2940000 chai nước hoa size S cần 54,96 tấn acetic acid (hiệu suất phản ưng \(60\% \)).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Công thức phân tử geraniol có dạng \({{\rm{C}}_n}{{\rm{H}}_{2n - 3}}{\rm{OH}}\).

Đúng
Sai

b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.

Đúng
Sai

c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.

Đúng
Sai

d) Geranyl acetate là ester được điều chế từ geraniol theo sơ đồ phản ứng sau:

Mỗi một chai nước hoa cỡ nhỏ (size S) với kích cỡ \(50,0\;{\rm{mL}}\) có chứa \(80\% \) về thể tích geranyl acetate. Biết khối lượng riêng của geranyl acetate là \(0,916\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}\). Để điều chế 2940000 chai nước hoa size S cần 54,96 tấn acetic acid (hiệu suất phản ưng \(60\% \)).

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai vì tên của geraniol là trans – 3,7 – dimethylocta – 2,6 – dien – 1 – ol

c) sai vì geraniol là alcohol không no, đơn chức.

d) đúng

Câu 4 :

Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp alumina \(\left( {{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}} \right)\) và cryolite \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{a}}_3}{\rm{Al}}{{\rm{F}}_6}} \right)\) còn gọi là quy trình Hall-Héroul:

như hình dưới đây.

a) Nhôm kim loại được tách ra tại cathode.

Đúng
Sai

b) Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất.

Đúng
Sai

c) Quy trình Hall-Héroult thu được nhôm tinh khiết và oxygen tinh khiết.

Đúng
Sai

d) Trong quá trình điện phân, nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quá trình điện phân vẫn xảy ra như trước khi đổi chiều dòng điện.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Nhôm kim loại được tách ra tại cathode.

Đúng
Sai

b) Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất.

Đúng
Sai

c) Quy trình Hall-Héroult thu được nhôm tinh khiết và oxygen tinh khiết.

Đúng
Sai

d) Trong quá trình điện phân, nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quá trình điện phân vẫn xảy ra như trước khi đổi chiều dòng điện.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai vì ngoài khí oxygen còn có thể sinh ra khí CO và CO2.

d) sai vì nếu đổi chiều dòng điện quá trình điện phân không xảy ra.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Tại một nhà máy, quặng bauxite được đun nóng với dung dịch \({\rm{NaOH}}\,\,32\% \)

ở nhiệt độ  170 – 180oC để chuyền hóa \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) thành muối dễ tan theo phương trình hóa học:

Để hòa tan hết \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) có trong 1,5 tấn quặng bauxite (chứa \(60\% {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\) theo khối lượng) cần dùng bao nhiêu tấn dung dịch \({\rm{NaOH}}32\% \) ? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

Khối lượng Al2O3 có trong quặng: 1,5.60% = 0,9 tấn

n Al2O3 = 0,9 : 102 = \(\frac{3}{{340}}\)tấn mol

từ phương trình: n NaOH = \(\frac{3}{{340}}\).2 = \(\frac{3}{{170}}\)tấn mol.

m DD NaOH = \(\frac{3}{{170}}\).40 : 32% = 2,2 tấn

Đáp án: 2,2

Câu 2 :

Để làm đậu phụ từ đậu tương, ban đầu người ta xay đậu tương với nước lọ̣ và đun sôi. Sau đó, thêm nước chua vào dung dịch nước đậu tương đã được nấu chín, khi đó "óc đậu" sẽ bị kết tủa. Sau khi trải qua quá trình lọc, ép, chế biến, sẽ thu được thành phẩm đậu phụ. Nước chua có thể làm từ nước đậu phụ lên men hoặc giấm ăn. Để thu hồi đậu phụ nhanh và mịn, thay vì dùng nước chua để làm óc đậu, người ta có thể sử dụng thạch cao với hàm lượng an toàn với sức khỏe là không quá  đậu phụ.

Cho các nhận xét sau:

(a) Nước chua có tính acid nên làm protein trong nước đậu bị đông tụ.

(b) Thành phần chính của thạch cao là calcium carbonate.

(c) Bản chất sự tạo thành "óc đậu" từ nước đậu có quá trình đông tụ protein.

(d) Nếu hàm lượng thạch cao vượt ngưỡng  đậu phụ thì ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người tiêu dùng.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, thành phần chính của thạch cao là calcium sulfate.

(c) đúng

(d) đúng

Đáp án: 3

Câu 3 :

Theo các tài liệu được công bố, đường huyết lúc đói (với người không ăn gì it nhất 8 tiếng) sẽ được coi là nguy hiểm khi cao hơn 0,130 gam glucose  máu ở người bệnh tiểu đường và vượt quá mức 100  ở người không mắc bệnh. Lượng dường glucose trong máu của anh X là 0,140 gam glucose  máu. Khi anh X uống dung dịch chứa 2,0 gam glucose, lượng đường trong máu sẽ tăng lên. Giả sử toàn bộ lượng đường này được hấp thụ vào trong máu và tổng thể tích máu trong cơ thể anh X không đổi là .

Cho các phát biểu sau:

(1). Lượng đường trong máu của anh X đang ở mức nguy hiểm.

(2). Tổng khối lượng glucose trong cơ thể anh X trước khi hấp thụ glucose là

(3). Tổng khối lượng glucose trong cơ thể anh X sau khi hấp thụ glucose là

(4). Đường huyết trong máu anh X sau khi hấp thụ là 0,180 gam glucose  máu.

Các phát biểu đúng xếp theo trình tự tăng dần là (ví dụ 1234, 234, 34,4,… )

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) sai, vì tổng khối lượng glucose trong cơ thể anh X trước khi hấp thụ glucose là 7 gam.

(3) sai, tổng khối lượng là 9 gam.

(4) đúng

Đáp án: 14

Câu 4 :

Thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptide Gly-Ala-Gly-Ala-Val thì thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

Khi thủy phân không hoàn toàn thu được tối đa 3 dipeptide là:

Gly – Ala; Ala – Gly; Al - Val

Đáp án: 3

Câu 5 :

Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân từ , công thức cấu tạo: . Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình sau:

Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng từ quá trình oxi hóa glucose bằng oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 250 kcal . Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó. Biết \(1{\rm{cal}} = 4,184\;{\rm{J}}\)  (kết quả được làm tròn đến chứ số hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính tổng năng lược mà glucose chuyển hóa.

Lời giải chi tiết :

Năng lượng mà người đó cần dùng để chạy bộ là: 250.4,184.1000 = 1046.103 J = 1046 kJ

Bảo toàn năng lượng: n glucose cần dùng để tỏa ra lượng nhiệt cung cấp cho người đó là: \(\frac{{1046.2\% }}{{150}}\)=> n lactic acid = \(\frac{{1046.2\% }}{{150}}\).2 mol

=> m C3H6O3 = \(\frac{{1046.2\% }}{{150}}\).2.90 = 25,1g

Đáp án: 25,1

Câu 6 :

Một nhà máy chuyên sản xuất thép (chứa \(1\% {\rm{C}}\) theo khối lượng) với công nghệ lò luyện thép Martin. Sơ đồ phản ứng luyện thép trong lò là \({\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{x}}}{{\rm{O}}_{\rm{y}}} + {\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\). Nguyên liệu nhà máy trên sử dụng để luyện thép gồm sắt phế liệu (chứa \(50\% {\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4};49\% {\rm{Fe}};1\% {\rm{C}}\) theo khối lượng) và gang (chứa \(4\% \) khối lượng C còn lại là Fe ). Một mẻ luyện thép cần 5 tấn gang và m tấn sắt phế liệu (hiệu suất của quá trình là \(100\% \)). Tính giá trị m . (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính khối lượng Fe3O4 trong gang.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng Fe3O4 có trong m tấn sắt phế liệu: 50%.m = 0,5 tấn mol

Khối lượng Fe có trong m tấn sắt phế liệu: 49%.m = 0,49m tấn

Khối lượng C trong 5 tấn gang: 5.4% = 0,2 tấn

Khối lượng C trong m tấn gang: m.1% = 0,01m tấn

PTPU: \({\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{C}} \to {\rm{3Fe}} + 2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\)

               \(\frac{{0,5m}}{{232}}\)

Bảo toàn nguyên tố O: n CO2 = n C pư = \(\frac{m}{{232}}\)

Thép thành phẩm chứa:

\(\left\{ \begin{array}{l}{m_{Fe}} = 4,8 + 0,49m + \frac{{0,5m}}{{232}}.3.56\\{m_C} = 0,2 + 0,01m - \frac{m}{{232}}.12\end{array} \right. \to \frac{{{m_C}}}{{{m_{Fe}}}} = \frac{1}{{90}} \to m = 3\)

Đáp án: 3