Cho X, Y, Z, M là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: phenol, glycine, aniline, glutamic acid và thông tin về các chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Cho quỳ tím vào dung dịch các chất |
X |
-6,0 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
Y |
233 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
Z |
247 |
làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. |
M |
43 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
a) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A trong dung dịch NaOH thu được 3,0 mol muối của chất Y và 2,0 mol muối của chất Z thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 7,0 mol.
b) Từ phản ứng trùng ngưng của M với formaldehyde có acid làm xúc tác có thể điều chế nhựa poly(phenol formaldehyde).
c) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.
d) Các chất X, Y, Z, M là chất rắn ở điều kiện thường.
a) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A trong dung dịch NaOH thu được 3,0 mol muối của chất Y và 2,0 mol muối của chất Z thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 7,0 mol.
b) Từ phản ứng trùng ngưng của M với formaldehyde có acid làm xúc tác có thể điều chế nhựa poly(phenol formaldehyde).
c) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.
d) Các chất X, Y, Z, M là chất rắn ở điều kiện thường.
Dựa vào tính chất hóa học của các chất.
Dựa theo nhiệt độ nóng chảy và tính chất của chất ta có :
Z : glutamic acid ; Y : glycine ; M : phenol ; X : aniline.
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) sai, aniline là chất lỏng ở điều kiện thường.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tại sao amino acid dễ hoà tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao?
Các amino acid tồn tại ở trạng thái ion lưỡng cực, do đó chúng
Cho dung dịch chứa amino acid X tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó:
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
(a) Trong dung dịch, các amino acid tồn tại theo cân bằng:
(b) Đa số các amino acid tinh khiết tồn tại ở trạng thái rắn.
(c) Các amino acid thường tan kém trong nước.
(d) Các amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất hữu cơ có khối lượng mol phân tử tương đương.
Các amino acid tồn tại ở trạng thái ion lưỡng cực, do đó chúng
A. có nhiệt độ nóng chảy cao và tan tốt trong nước.
B. có nhiệt độ nóng chảy cao và ít tan trong nước.
C. dễ nóng chảy và tan tốt trong nước.
D. dễ nóng chảy và ít tan trong nước.
Tại sao các amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao (đều là chất rắn ở điều kiện thường) và tan tốt trong nước?
Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học đặc trưng của amino acid?
A. Tính oxi hóa mạnh B. Tính khử mạnh
C. Tính lưỡng tính D. Tính acid mạnh.
Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí đặc trưng của amino acid?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Không hòa tan trong nước
C. Là chất khí ở nhiệt độ phòng
D. Có độc tính rất cao.
Glycine có nhiệt độ nóng chảy 2620C, cao hơn rất nhiều so với các chất như acid béo: lauric acid (44 °C), palmitic acid (640C) hay chất béo tristearin (720C). Giải thích
Ở điều kiện thường, trạng thái tồn tại của amino acid là
A. Thể lỏng. B. thể khí. C. Thể rắn. D. Thể rắn và lỏng.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính tan của amino acid trong nước là do
A. phân tử phân cực mạnh nên dễ tan trong nước.
B. cấu tạo lưỡng cực của phân tử, có tính kị nước nên ít tan trong nước.
C. năng lượng liên kết của phân tử lớn, khó phá vỡ nên ít tan trong nước.
D. hình thành liên kết hydrogen với nước nên dễ tan trong nước.
Cho giá trị nhiệt độ nóng chảy (°C) của glycine, trilaurin, H2O, aniline, tristearin không theo thứ tự như sau: 0; -6,0; 46,5; 71,6; 262,0. Giá trị nào phù hợp với nhiệt độ nóng chảy của glycine?