Bài tập ôn hè môn Toán 6 lên 7, bộ đề ôn tập hè có lời giải chi tiết Ôn tập hè Chủ đề 6. Phân số. Các bài toán về phân số

Dạng 7. Hai bài toán về phân số Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Tải về

a) Tìm a/b của m là

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Lý thuyết

a) Tìm ab của m là m . ab

b) Tìm số n biết ab bằng m thì n = m : ab

Bài toán

Bài 1:

a) Cho 25 của 100mx(m). Khi đó giá trị của x

b) Tìm một số biết rằng 56 của số đó bằng 38 của 120.

Bài 2:

Trong rổ có 40 quả cam. Số táo bằng 910 số cam và số cam bằng 1011 số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

Bài 3:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 23 chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn.

b) Người ta lấy 35 diện tích mảnh vườn để trồng cây, 320 diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

Bài 4:

Một tr­ường học có 516 học sinh gồm bốn khối 6, 7, 8 và 9. Số học sinh khối 6 bằng 16 số học sinh cả tr­ường. Số học sinh khối 7 và 8 bằng 59 số học sinh còn lại. Tính số học sinh khối 9.

Bài 5:

Trong một hội nghị học sinh giỏi, số học sinh nữ chiếm 25 tổng số học sinh , trong đó 38 số nữ là học sinh lớp 6. Trong số học sinh nam dự hội nghị, 29 là học sinh lớp 6. Biết số học sinh dự hội nghị trong khoảng từ 100 đến 170. Tính số học sinh nam và nữ lớp 6.

Lời giải chi tiết:

Bài 1:

a) Cho 25 của 100mx(m). Khi đó giá trị của x

b) Tìm một số biết rằng 56 của số đó bằng 38 của 120.

Phương pháp

a) Tìm ab của m là m . ab

b) Tìm số n biết ab bằng m thì n = m : ab

Lời giải

a) Ta có: x=10025=40(m)

b) 38 của 120 là:  12038=45

56 của một số bằng 45 thì số đó là:  45:56=54

 

Bài 2:

Trong rổ có 40 quả cam. Số táo bằng 910 số cam và số cam bằng 1011 số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

Phương pháp

+ Áp dụng bài toán tìm mn của a là: a.mn, tính được số quả táo.

+ Áp dụng dạng toán tìm a biết mn của ab. Ta có: a=b:mn, tính được số quả xoài.

Lời giải

Trong rổ có số quả táo là: 40.910=36 (quả)

Trong rổ có số quả xoài là: 40:1011=44 (quả)

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: 40+36+44=120 (quả)

 

Bài 3:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 23 chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn.

b) Người ta lấy 35 diện tích mảnh vườn để trồng cây, 320 diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

Phương pháp

Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

Lời giải

Chiều rộng của mảnh vườn là: 60.23=40 (m)

a) Diện tích của mảnh vườn là: 60.40=2400(m2)

b) Diện tích phần vườn trồng cây là: 2400.35=1440(m2)

Diện tích phần vườn còn lại là: 24001440=960(m2)

Diện tích phần vườn nuôi gà là: 960.320=144(m2)

Bài 4:

Một tr­ường học có 516 học sinh gồm bốn khối 6, 7, 8 và 9. Số học sinh khối 6 bằng 16 số học sinh cả tr­ường. Số học sinh khối 7 và 8 bằng 59 số học sinh còn lại. Tính số học sinh khối 9.

Phương pháp

mn của số a bằng a.mn

Lời giải

Số học sinh khối 6 là:

51614=129(học sinh)


Số học sinh còn lại là:

516129=387 (học sinh)

Số học sinh khối 7 và 8 là:

28759=215(học sinh)


Số học sinh khối 9 là:

387215=172 (học sinh)

 

Bài 5:

Trong một hội nghị học sinh giỏi, số học sinh nữ chiếm 25 tổng số học sinh , trong đó 38 số nữ là học sinh lớp 6. Trong số học sinh nam dự hội nghị, 29 là học sinh lớp 6. Biết số học sinh dự hội nghị trong khoảng từ 100 đến 170. Tính số học sinh nam và nữ lớp 6.

Phương pháp

Gọi số học sinh tham dự hội nghị là x(100x170,xN) (học sinh).

Phân tích đề và sử dụng bài toán: mn của số a bằng a.mn

Lời giải

Gọi số học sinh tham dự hội nghị là x(100x170,xN) (học sinh).

Số học sinh nữ lớp 6 có mặt bằng 2538=320 tổng số học sinh tham dự hay bằng 3x20.

Số học sinh nam lớp 6 là: 3x529=2x15

Do số học sinh phải là số tự nhiên nên x phải chia hết cho cả 20 và 160, có 100x170 nên x=120.

Vậy số học sinh nam lớp 6 là 160, số học sinh nữ lớp 6 là 18. 


Bình chọn:
3.3 trên 6 phiếu
Tải về

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.