Bài 1 trang 79 SGK Địa lí 10>
Trình bày khái niệm, nguyên nhân, và các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới?
Đề bài
Trình bày khái niệm, nguyên nhân, và các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại lý thuyết phần Quy luật địa đới.
Lời giải chi tiết
1. Quy luật địa đới
* Khái niệm
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
- Nguyên nhân: Do trái đất hình cầu và bức xạ mặt trời tạo góc nhập xạ của Mặt Trời đến bề mặt trái đất thay đổi từ xích đạo về hai cực.
* Biểu hiện của quy luật
a) Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất
Các vòng đai |
Vị trí |
||
Giữa các đường đẳng nhiệt |
Khoảng vĩ tuyến |
|
|
Nóng |
200C của 2 bán cầu |
300B đến 300N |
|
Ôn hòa |
200C và 100C của tháng nóng nhất |
300 đến 600 ở cả hai bán cầu |
|
Lạnh |
Giữa 100 và 00 của tháng nóng nhất |
Ở vòng đai cận cực của 2 bán cầu |
|
Băng giá vĩnh cửu |
Nhiệt độ quanh năm dưới 00C |
Bao quanh cực |
|
b) Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất
- Các đai khí áp: Gồm 7 khí áp (áp thấp xích đạo, 2 áp thấp ôn đới, 2 áp cao cận chí tuyến, 2 áp cao cực).
- Các đới gió: Gồm 6 đới gió (2 mậu dịch, 2 ôn đới, 2 đông cực).
c) Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Trên Trái Đất có 7 đới khí hậu xem kẽ nhau từ xích đạo về hai cực.
- Các đới khí hậu chính trên Trái Đất: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực.
d) Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật:
- Có 10 nhóm đất từ cực đến xích đạo.
- Có 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến xích đạo.
2. Quy luật phi địa đới.
* Khái niệm
- Khái niệm: Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.
- Nguyên nhân:
+ Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
+ Nguồn năng này phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương, núi cao.
- Bao gồm hai quy luật: Quy luật đai cao và quy luật địa ô.
* Biểu hiện của quy luật
Biểu hiện rõ nhất của quy luật phi địa đới là quy luật đai cao và quy luật địa ô.
Quy luật |
Khái niệm |
Nguyên nhân |
Biểu hiện |
Đai cao |
Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình |
Giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao, sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa |
Phân bố vành đai đất, thực vật theo độ cao
|
Địa ô |
Sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ |
- Sự phân bố đất liền và biển, đại dương → Khí hậu lục địa bị phân hóa từ đông sang tây - Núi chạy theo hướng kinh tuyến |
Thay đổi thảm thực vật theo kinh độ
|
Loigiaihay.com
- Bài 2 trang 79 SGK Địa lí 10
- Quan sát hình 19.1 (trang 70), hãy cho biết : Ở lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyến 400B từ đông sang tây có những kiểu thảm thực vật nào? Vì sao các kiểu thảm thực vật lại phân bố như vậy?
- Dựa vào hình 19.1 và 19.2. hãy cho biết: Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không? Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực vé Xích đạo. Hãy lần lượt kể trên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo.
- Dựa vào kiến thức đã học ở bài 14, hãy cho biết ở mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? Hãy kể tên các đới khí hậu đó?
- Dựa vào hình 12.1 (sgk trang 77), hãy cho biết trên Trái Đất có những đai khí áp và những đới gió nào?
>> Xem thêm