Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Review 4 Tiếng Anh 9 mới
Đề bài
Listen and decide if the following statements are True (T) or False (F).
1. The way we eat and how we behave when having meals reveal a lot about our personality.
2. If someone looks carefully at the menu and asks a waiter certain questions before ordering, they are attentive to details.
3. A person carefully looks through the menu always cares about getting to the end result.
4. If a person doesn’t even look at the menu and orders right away, they’re usually quite stubborn.
5. Someone ordering immediately without looking at the menu is good at adapting to new environments.
Listen and choose the correct for each below.
1. How were gender roles before the Industrial Revolution?
2. How did gender roles change in the 20th century?
3. Why didn’t women want to stay home with kids when the war was over?
4. What was dominated by men after the war?
5. What did men who welcome this change decide to do?
Listen and fill the gap with NO MORE THAN 3 WORDS.
1. The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone
who loves all
2. You’ll be able to talk to wallabies, play with dolphins, cuddle koalas and
with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.
3. One potential drawback of this job is that you need to be pretty
4. If you're not an outdoor person, the next job is for someone whose
talents are in writing,
and making videos.
5. You’d also cover
in the whole state of Victoria.
Lời giải và đáp án
Listen and decide if the following statements are True (T) or False (F).
1. The way we eat and how we behave when having meals reveal a lot about our personality.
2. If someone looks carefully at the menu and asks a waiter certain questions before ordering, they are attentive to details.
3. A person carefully looks through the menu always cares about getting to the end result.
4. If a person doesn’t even look at the menu and orders right away, they’re usually quite stubborn.
5. Someone ordering immediately without looking at the menu is good at adapting to new environments.
1. The way we eat and how we behave when having meals reveal a lot about our personality.
2. If someone looks carefully at the menu and asks a waiter certain questions before ordering, they are attentive to details.
3. A person carefully looks through the menu always cares about getting to the end result.
4. If a person doesn’t even look at the menu and orders right away, they’re usually quite stubborn.
5. Someone ordering immediately without looking at the menu is good at adapting to new environments.
Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết
1. The way we eat and how we behave when having meals reveal a lot about our personality.
(Cách chúng ta ăn và cách chúng ta hành xử khi ăn tiết lộ rất nhiều về tính cách của chúng ta.)
Thông tin từ bài nghe: According to experts, our food preferences, the way we eat, and how we behave during mealtime reveal a lot about our character.
Tạm dịch: Theo các chuyên gia, món ăn ưa thích của chúng ta, cách chúng ta ăn, và cách chúng ta cư xử trong suốt bữa ăn tiết lộ rất nhiều về tính cách của chúng ta.
Đáp án: True
2. If someone looks carefully at the menu and asks a waiter certain questions before ordering, they are attentive to details.
(Nếu một ai đó nhìn vào thực đơn một cách kĩ càng và hỏi người phục vụ vài câu hỏi nhất định trước khi gọi món, họ hay chú ý đến các chi tiết.)
Thông tin từ bài nghe: If someone carefully looks through the menu and asks a waiter certain questions, they tend to be quite indecisive in real life too. But it’s not all bad! These people are really attentive to details as well, which makes them great leaders.
Tạm dịch: Nếu người đó cẩn thận nhìn hết menu và hỏi người phục vụ vài câu hỏi nhất định, họ cũng thường khá thiếu quyết đoán trong cuộc sống thực. Nhưng điều đó không hẳn là tồi! Những người này cũng thường rất chú ý đến các chi tiết, điều mà khiến họ trở thành những người lãnh đạo lớn.
Đáp án: True
3. A person carefully looks through the menu always cares about getting to the end result.
(Một người mà nhìn hết thực đơn một cách cẩn thận thì luôn luôn quan tâm đến việc đạt đến kết quả cuối cùng.)
Thông tin từ bài nghe: And their ability to look through the options shows that they’re open to new ideas and value the process of doing something way more than getting to the end result.
Tạm dịch: Và khả năng xem xét hết các lựa chọn cho thấy rằng họ cởi mở với những ý tưởng mới và đánh giá cao quá trình làm việc gì đó hơn là công nhận đến kết quả cuối cùng.
Đáp án: False
4. If a person doesn’t even look at the menu and orders right away, they’re usually quite stubborn.
(Nếu một người thậm chí còn không nhìn vào thực đơn và gọi món ngay lập tức, họ thường khá bướng bỉnh.)
Thông tin từ bài nghe: On the other hand, if a person doesn’t even look at the menu and orders right away, they’re usually quite stubborn and set in their ways.
Tạm dịch: Mặt khác, nếu một người thậm chí còn không nhìn vào thực đơn và gọi món ngay lập tức, họ thường khá bướng bỉnh và bảo thủ.
Đáp án: True
5. Someone ordering immediately without looking at the menu is good at adapting to new environments.
(Ai đó gọi món ngay lập tức mà không nhìn vào thực đơn thì giỏi thích nghi với môi trường mới.)
Thông tin từ bài nghe: It’s a sign that you’re dealing with a rigid person who has problems to adapting to new environments, ...
Tạm dịch: Đó là dấu hiệu mà bạn đang thỏa thuận với một người cứng nhắc có vấn đề trong việc thích nghi với môi trường mới, ...
Đáp án: False
Listen and choose the correct for each below.
1. How were gender roles before the Industrial Revolution?
2. How did gender roles change in the 20th century?
3. Why didn’t women want to stay home with kids when the war was over?
4. What was dominated by men after the war?
5. What did men who welcome this change decide to do?
1. How were gender roles before the Industrial Revolution?
2. How did gender roles change in the 20th century?
3. Why didn’t women want to stay home with kids when the war was over?
4. What was dominated by men after the war?
5. What did men who welcome this change decide to do?
Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết
1. Vai trò giới như thế nào trước Cách mạng Công nghiệp?
A. Đàn ông làm việc ở các nhà máy.
B. Đàn ông và phụ nữ ở nhà với trẻ.
C. Khá đơn giản và giống nhau.
D. Cả đàn ông và phụ nữ đều rời nhà đi làm.
Thông tin từ bài nghe: For many centuries, gender roles were pretty simple and somewhat similar... Then the Industrial Revolution helped bring about a pretty big change.
Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, vai trò giới khá đơn giản và có phần giống nhau... Sau đó, cuộc cách mạng công nghiệp đã giúp mang lại một sự thay đổi khá lớn.
Đáp án: C
2. Vai trò giới đã thay đổi như thế nào vào thế kỉ 20?
A. Đàn ông và phụ nữ làm việc ở các văn phòng nhà máy.
B. Đàn ông vẫn đa số làm ở các cửa hàng và phụ nữ thì ở nhà.
C. Đàn ông ra đi để chiến đấu trong chiến tranh thế giới và phụ nữ làm nhiều trong các nhà máy và cửa hàng.
D. Phụ nữ đã quay về làm việc nhà và đàn ông trở thành bác sĩ, lãnh đạo doanh nghiệp.
Thông tin từ bài nghe: But then, in the 20th century, some 200 years after the Industrial Revolution, gender roles went through another big change. When men went off to fight in World War one and World War two, women filled in at factories offices and stores.
Tạm dịch: Nhưng sau đó, vào thế kỷ 20, khoảng 200 năm sau Cách mạng Công nghiệp, vai trò của giới tính đã trải qua một thay đổi lớn khác. Khi đàn ông ra đi chiến đấu trong Thế chiến thứ nhất và Thế chiến thứ hai, phụ nữ làm việc nhiều tại các văn phòng nhà máy và cửa hàng.
Đáp án: C
3. Tại sao phụ nữ không muốn ở nhà với trẻ khi chiến tranh đã kết thúc?
A. Bởi vì họ đã cảm thấy như thể họ được giải thoát khỏi ngôi nhà.
B. Bởi vì họ muốn kiếm tiền.
C. Bởi vì chồng của họ không ra ngoài đi làm.
D. Bởi vì con cái họ không muốn mẹ chúng ở nhà.
Thông tin từ bài nghe: They felt as if they had been freed from the home and didn’t want to return to home making when the war was over.
Tạm dịch: Họ cảm thấy như thể họ đã được giải thoát khỏi nhà và không muốn quay trở về để làm việc nhà khi chiến tranh kết thúc.
Đáp án: A
4. Sau chiến tranh đàn ông thống trị cái gì?
A. Chuyện gia đình.
B. Các nhà máy.
C. Tư tưởng giáo dục và nhiều lĩnh vực khác.
D. Các nguyên thủ quốc gia.
Thông tin từ bài nghe: Many thought education and fields dominated by men.
Tạm dịch: Nhiều tư tưởng giáo dục và các lĩnh vực thống trị bởi đàn ông.
Đáp án: C
5. Đàn ông những người mà đã ủng hộ thay đổi này đã quyết định làm gì?
A. Họ không muốn trở thành y tá, giáo viên, thư ký và lễ tân.
B. Nhiều người đàn ông đã bắt đầu ở nhà với con.
C. Họ đã không cho phép người phụ nữ ra ngoài làm việc.
D. Họ đã quyết định thống trị tất cả các lĩnh vực của cuộc sống.
Thông tin từ bài nghe: More men started staying home with the children.
Tạm dịch: Nhiều người đàn ông đã bắt đầu ở nhà với con.
Đáp án: B
Listen and fill the gap with NO MORE THAN 3 WORDS.
1. The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone
who loves all
2. You’ll be able to talk to wallabies, play with dolphins, cuddle koalas and
with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.
3. One potential drawback of this job is that you need to be pretty
4. If you're not an outdoor person, the next job is for someone whose
talents are in writing,
and making videos.
5. You’d also cover
in the whole state of Victoria.
1. The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone
who loves all
2. You’ll be able to talk to wallabies, play with dolphins, cuddle koalas and
with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.
3. One potential drawback of this job is that you need to be pretty
4. If you're not an outdoor person, the next job is for someone whose
talents are in writing,
and making videos.
5. You’d also cover
in the whole state of Victoria.
1. The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone who loves all ________.
Sau động từ “love” cần danh từ.
Thông tin từ bài nghe: Another island job is as 'wildlife caretaker' on Kangaroo Island in South Australia. If you love all kinds of animals, this is the job for you.
Tạm dịch: Một công việc ở đảo khác là “người chăm sóc động vật hoang dã” trên hòn đảo Chuột Túi ở phía Nam Úc. Nếu bạn yêu tất cả các loài động vật, thì đây chính là công việc của bạn.
The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone who loves all kinds of animals.
Đáp án: kinds of animals
2. You’ll be able to talk to wallabies, play with dolphins, cuddle koalas and ________ with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.
Liên từ “and” nối hai vế cùng loại, cùng cấp: “talk – play - cuddle” là các động từ nguyên thể nên chỗ trống cũng phải là một động từ nguyên thể.
Thông tin từ bài nghe: The advert says you’ll be able to talk to wallabies (a kind of small kangaroo), play with dolphins, cuddle koalas and sunbathe with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.
Tạm dịch: Tờ quảng cáo nói rằng bạn sẽ có thể nói chuyện với chuột túi wallaby (một loài chuột túi cỡ nhỏ), chơi với cá heo, ôm những con gấu túi và tắm nắng cùng hải cẩu trên bãi biển hoang sơ ở Vịnh Hải Cẩu.
You’ll be able to talk to wallabies, play with dolphins, cuddle koalas and sunbathe with seals on the unspoiled beach at Seal Bay.
Đáp án: sunbathe
3. One potential drawback of this job is that you need to be pretty ________.
Sau động từ “be” và trạng từ “pretty” cần một tính từ.
Thông tin từ bài nghe: There is one potential drawback, though. You’d need to be pretty brave since you might come face to face with great white sharks.
Tạm dịch: Nhưng lại có một rủi ro tiềm ẩn. Bạn sẽ cần phải khá là dũng cảm bởi vì bạn có thể đối mặt trực tiếp với những con cá mập trắng khổng lồ.
One potential drawback of this job is that you need to be pretty brave.
Đáp án: brave
4. If you're not an outdoor person, the next job is for someone whose talents are in writing, ________ and making videos.
Liên từ “and” nối các từ cùng loại, cùng cấp: “writing” và “making videos” là danh động từ => chỗ trống có thể là một danh động từ hoặc danh từ.
Thông tin từ bài nghe: Maybe you are not quite so keen on the great outdoors and your talents are more journalistic. If you fancy feature writing, photography and making videos,…
Tạm dịch: Có thể bạn không quá hứng thú với các hoạt động ngoài trời và tài năng của bạn thiên về viết lách hơn. Nếu bạn yêu thích tính năng viết, chụp ảnh và làm video,…
If you're not an outdoor person, the next job is for someone whose talents are in writing, photography and making videos.
Đáp án: photography
5. You’d also cover __________ in the whole state of Victoria.
Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết
Giải chi tiết:
Sau động từ “cover” cần một danh từ hoặc cụm danh từ để đóng vai trò tân ngữ bổ nghĩa cho động từ.
Thông tin từ bài nghe: But you’d also cover tourist activities in the whole state of Victoria, including surfing on the Great Ocean Road, skiing at Mount Hotham or watching the little penguins at Phillip Island.
Tạm dịch: Nhưng bạn cũng sẽ phải nắm bắt các hoạt động du lịch của toàn bang Victoria, bao gồm việc lướt ván trên đường Great Ocean, trượt tuyết trên đỉnh Hotham hay đi ngắm những chú chim cánh cụt nhỏ ở đảo Phillip.
You’d also cover tourist activities in the whole state of Victoria.
Đáp án: tourist activities
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng viết Review 4 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Review 4 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc điền từ Review 4 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp và Từ vựng Review 4 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Review 4 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết