Trắc nghiệm Ngữ pháp Ôn tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 :

Put the verbs in brackets into the correct tense.

Galileo (use)

the telescope to view the stars and planets before

Isaac Newton (invent)

the first reflecting telescope.

Câu 2 :

Choose the best answer

Pham Tuan said everything ___quite strange although he __________when he was on the ground.

  • A.

    was - prepared

  • B.

    . was - has prepared

  • C.

    was - had prepared

  • D.

    had been – prepared

Câu 3 :

Choose the best answer

As soon as the spacecraft _____into space, the crew started to observe the sun.

  • A.

    has travelled

  • B.

    had travelled

  • C.

    travelled

  • D.

    was travelling

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Put the verbs in brackets into the correct tense.

Galileo (use)

the telescope to view the stars and planets before

Isaac Newton (invent)

the first reflecting telescope.

Đáp án

Galileo (use)

the telescope to view the stars and planets before

Isaac Newton (invent)

the first reflecting telescope.

Phương pháp giải :

Kiến thức: thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Ta nhận thấy thì động từ của câu ở quá khứ trong đó hành động “use” xảy ra trước hành động “invent” trong quá khứ. Vì vậy hành động use chia ở thì quá khứ hoàn thành và hành động “invent” chia ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + had + Vp2 before S + Vqkd

=> Galileo had used the telescope to view the stars and planets before Isaac Newton invented the first reflecting telescope.

Tạm dịch: Galileo đã sử dụng kính thiên văn để xem các ngôi sao và hành tinh trước khi Isaac Newton phát minh ra kính thiên văn phản xạ đầu tiên.

Câu 2 :

Choose the best answer

Pham Tuan said everything ___quite strange although he __________when he was on the ground.

  • A.

    was - prepared

  • B.

    . was - has prepared

  • C.

    was - had prepared

  • D.

    had been – prepared

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Ta nhận thấy thì động từ của câu ở quá khứ trong đó hành động “prepare” xảy ra trước hành động “be” trong quá khứ. Vì vậy hành động “prepare” chia ở thì quá khứ hoàn thành và hành động “be” chia ở thì quá khứ đơn

=> Pham Tuan said everything was quite strange although he had prepared when he was on the ground.

Tạm dịch: Phạm Tuân cho biết mọi thứ khá lạ lẫm dù anh đã có sự chuẩn bị khi anh còn ở trái đất.

Câu 3 :

Choose the best answer

As soon as the spacecraft _____into space, the crew started to observe the sun.

  • A.

    has travelled

  • B.

    had travelled

  • C.

    travelled

  • D.

    was travelling

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức; thì quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu : as soon as (ngay sau khi) => dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

Cấu trúc: As soon as + S + had Vp2, S + vqkd (ngay sau khi… thì…)

=> As soon as the spacecraft had travelled into space, the crew started to observe the sun.

Tạm dịch: Ngay sau khi tàu vũ trụ đã du hành vào không gian, phi hành đoàn bắt đầu quan sát mặt trời.