Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 9 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

 In the world today there are 5,000 to 6,000 living languages, of which English is the most widely used. As a mother tongue, it ranks second only to Chinese, which is little used outside China.

English is the most international of languages. It is used as the language of aviation, international sport and pop music. Sixty percent of the world’s radio stations broadcast in English, and more than half of the world’s scientific papers are printed in English.

It is true that a great number of people are involved in the use of English. To people in Africa, Asia, and South America, English is an important foreign language to master. In most countries in the world, the English language is used as the language of business, commerce, and technology. English is now an effective medium of international communication. However, it is the written English which is not systematically phonetic, that causes difficulties to non-native speakers.

Câu 1.1

Which language is used by pilots to ask for landing instructions in Thailand?

  • A.

    Thai language

  • B.

    English

  • C.

    Vietnamese

  • D.

    French

Câu 1.2

Why is English an important foreign language used in many countries?

  • A.

    Because it is an effective medium of international communication.

  • B.

    A great number of people are involved in the use of English.

  • C.

    More than half of the world’s scientific papers are printed in English.

  • D.

    English language is used as the language of business, commerce, and technology. 

Câu 1.3

What difficulties may learners of English be confronted with? Why?

  • A.

    It is little used outside China.

  • B.

    The written English, because it’s not phonetically-based.

  • C.

    It causes a lot of pressure for language learners.

  • D.

    The English language is only used as the language of business, commerce, and technology.

Câu 1.4

Name three countries in which English is spoken as a first language.

  • A.

    The UK, the USA, and Australia

  • B.

    China, Thailand, and Phillipines

  • C.

    The UK, China, and Thailand

  • D.

    The USA, Australia and China 

Câu 1.5

As a mother tongue, why does English rank second only to Chinese? 

  • A.

    China’s population is fewer than the total population of other countries

  • B.

    Chinese love their language and don’t want to speak English

  • C.

    Because China has the largest population in the world

  • D.

    English is little used in China.  

Câu 2 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

ENGLISH IS CONFUSING

“Good evening, everybody!” said the teacher, Donna. “Where is everybody?” That was sort of a daily joke by Donna. Usually the class started with only two or three students present, and then filled up as the minutes went by. It was summer time. Summer school was only eight weeks long. Class attendance was always smaller than during fall and spring semesters. “I don’t know, teacher. Maybe they are late or not coming,” said  one student. “Maybe watching TV football tonight.”

“Is there a soccer game tonight? It seems like there’s a soccer game every night. Oh, well. Let’s get started, okay? We're on page 36 in the workbook. Tonight we’re studying participles as adjectives.

Students are always confused when they learn about the present and past participles, so we will practice this a lot. Tonight, we're just going to practice the present participle. “The present participle tells us what emotion or feeling the subject is causing. For example, ‘Grammar is boring’ means that the subject grammar causes an emotion of boredom. If we say, ‘The movie is interesting,’ we are saying that the movie causes a feeling of interest. If we say, ‘The roller coaster is exciting,’ we are saying that the roller  coaster causes a feeling of excitement. Any questions so far? Am I confusing you? Is everyone confused?”

The classroom was quiet. Donna looked at blank faces. They were confused. She knew this would take a while. But eventually, the faster students would grasp it, and then they would help the slower students. By the end of the evening, most of the class would feel comfortable using the present participle.

Donna erased the board and put some new examples on it. She loved guiding her students through difficult topics like this one. She  always felt a little bit thrilled when the look of understanding came to their faces.

Câu 2.1

What was Donna’s daily joke?

  • A.

    Asking “Where is everybody?” 

  • B.

    Saying “Good evening, everybody!”

  • C.

    Asking “Am I confusing you?”

  • D.

    Saying “Grammar is boring”

Câu 2.2

How many students were usually present when class started? 

  • A.

    Two or three

  • B.

    Three or four

  • C.

    A lot of students

  • D.

    Quite a few students gift   

Câu 2.3

Which season was it?  

  • A.

    summer

  • B.

    winter

  • C.

    fall

  • D.

    spring     

Câu 2.4

How long did summer school last?  

  • A.

    6 weeks

  • B.

    two weeks 

  • C.

    a month

  • D.

    eight weeks     

Câu 2.5

What was always smaller in the summer? 

  • A.

    the classroom

  • B.

    the lesson

  • C.

    class attendance

  • D.

    the game

Câu 2.6

What were some absent students doing, perhaps?

  • A.

    playing games

  • B.

    watching soccer on TV

  • C.

    doing exercises

  • D.

    travelling

Câu 2.7

What was tonight’s subject? 

  • A.

    Participles as adjectives

  • B.

    Emotion or feeling the subject is causing

  • C.

    Vocabulary

  • D.

    Football

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

 In the world today there are 5,000 to 6,000 living languages, of which English is the most widely used. As a mother tongue, it ranks second only to Chinese, which is little used outside China.

English is the most international of languages. It is used as the language of aviation, international sport and pop music. Sixty percent of the world’s radio stations broadcast in English, and more than half of the world’s scientific papers are printed in English.

It is true that a great number of people are involved in the use of English. To people in Africa, Asia, and South America, English is an important foreign language to master. In most countries in the world, the English language is used as the language of business, commerce, and technology. English is now an effective medium of international communication. However, it is the written English which is not systematically phonetic, that causes difficulties to non-native speakers.

Câu 1.1

Which language is used by pilots to ask for landing instructions in Thailand?

  • A.

    Thai language

  • B.

    English

  • C.

    Vietnamese

  • D.

    French

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Thông tin: “English is the most international of languages. It is used as the language of aviation, international sport and pop music.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và đáp án:

Ngôn ngữ nào được các phi công sử dụng để hỏi hướng dẫn hạ cánh ở Thái Lan?

A.Tiếng Thái

B.Tiếng Anh

C.Tiếng việt

D.Pháp

Thông tin: “English is the most international of languages. It is used as the language of aviation, international sport and pop music.”

(Tiếng Anh là ngôn ngữ mang tính quốc tế nhất. Nó được sử dụng như ngôn ngữ của hàng không, thể thao quốc tế và nhạc pop)

Câu 1.2

Why is English an important foreign language used in many countries?

  • A.

    Because it is an effective medium of international communication.

  • B.

    A great number of people are involved in the use of English.

  • C.

    More than half of the world’s scientific papers are printed in English.

  • D.

    English language is used as the language of business, commerce, and technology. 

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Thông tin: “In most countries in the world, the English language is used as the language of business, commerce, and technology.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Tại sao tiếng Anh là một ngoại ngữ quan trọng được sử dụng ở nhiều nước?
A.Bởi vì nó là một phương tiện truyền thông quốc tế hiệu quả.
B.Một số lượng lớn người có liên quan đến việc sử dụng tiếng Anh.
C.Hơn một nửa số bài báo khoa học trên thế giới được in bằng tiếng Anh.
D.Tiếng Anh được sử dụng làm ngôn ngữ kinh doanh, thương mại và công nghệ.

Thông tin: “In most countries in the world, the English language is used as the language of business, commerce, and technology.”

(Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, tiếng Anh được sử dụng làm ngôn ngữ kinh doanh, thương mại và công nghệ. Tiếng Anh là một phương tiện giao tiếp quốc tế hiệu quả.)

Câu 1.3

What difficulties may learners of English be confronted with? Why?

  • A.

    It is little used outside China.

  • B.

    The written English, because it’s not phonetically-based.

  • C.

    It causes a lot of pressure for language learners.

  • D.

    The English language is only used as the language of business, commerce, and technology.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Những người học tiếng Anh có thể gặp khó khăn gì? Tại sao? 

A.Nó ít được sử dụng bên ngoài Trung Quốc.
B.Tiếng Anh viết, bởi vì nó không dựa trên ngữ âm.
C.Nó gây ra rất nhiều áp lực cho người học ngôn ngữ.
D.Tiếng Anh chỉ được sử dụng làm ngôn ngữ kinh doanh, thương mại và công nghệ.

Thông tin: “However, it is the written English which is not systematically phonetic, that causes difficulties to non-native speakers.”

(Tuy nhiên, chính tiếng Anh viết không đúng ngữ âm, gây khó khăn cho những người không phải người bản ngữ.)

Câu 1.4

Name three countries in which English is spoken as a first language.

  • A.

    The UK, the USA, and Australia

  • B.

    China, Thailand, and Phillipines

  • C.

    The UK, China, and Thailand

  • D.

    The USA, Australia and China 

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Kể tên ba quốc gia trong đó tiếng Anh được sử dụng như ngôn ngữ đầu tiên.
A.Vương quốc Anh, Hoa Kỳ và Úc
B.Trung Quốc, Thái Lan và Phillipines
C.Vương quốc Anh, Trung Quốc và Thái Lan
D.Hoa Kỳ, Úc và Trung Quốc

Thông tin: Trung Quốc chỉ sử dụng tiếng Trung làm ngôn ngữ mẹ đẻ => loại B, C và D

Câu 1.5

As a mother tongue, why does English rank second only to Chinese? 

  • A.

    China’s population is fewer than the total population of other countries

  • B.

    Chinese love their language and don’t want to speak English

  • C.

    Because China has the largest population in the world

  • D.

    English is little used in China.  

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Thông tin: “As a mother tongue, it ranks second only to Chinese, which is little used outside China.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Là tiếng mẹ đẻ, tại sao tiếng Anh chỉ đứng thứ hai sau tiếng Trung?
A.Dân số Trung Quốc ít hơn tổng dân số của các quốc gia khác
B.Người Trung Quốc thích ngôn ngữ của họ và không muốn nói tiếng Anh,
C.Vì Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới.
D.Tiếng Anh ít được sử dụng ở Trung Quốc.

Thông tin: “As a mother tongue, it ranks second only to Chinese, which is little used outside China.”

(Là một ngôn ngữ mẹ đẻ, nó chỉ đứng thứ hai sau Trung Quốc, ít được sử dụng bên ngoài nước này.)

Tạm dịch:

Trên thế giới hiện nay có 5.000 đến 6.000 ngôn ngữ đang được sử dụng, trong đó tiếng Anh được sử dụng rộng rãi nhất. Là một ngôn ngữ mẹ đẻ, nó chỉ đứng thứ hai sau Trung Quốc, ít được sử dụng bên ngoài nước này.

Tiếng Anh là ngôn ngữ mang tính quốc tế nhất. Nó được sử dụng như ngôn ngữ của hàng không, thể thao quốc tế và nhạc pop. Sáu mươi phần trăm các đài phát thanh trên toàn thế giới phát sóng bằng tiếng Anh và hơn một nửa các bài báo khoa học của thế giới được in bằng tiếng Anh.
Đúng là có rất nhiều người tham gia vào việc sử dụng tiếng Anh. Đối với người dân ở Châu Phi, Châu Á và Nam Mỹ, tiếng Anh là một ngôn ngữ nước ngoài quan trọng cần được thành thạo. Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, tiếng Anh được sử dụng làm ngôn ngữ kinh doanh, thương mại và công nghệ. Tiếng Anh là một phương tiện giao tiếp quốc tế hiệu quả. Tuy nhiên, chính tiếng Anh viết không đúng ngữ âm, gây khó khăn cho những người không phải người bản ngữ.

Câu 2 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

ENGLISH IS CONFUSING

“Good evening, everybody!” said the teacher, Donna. “Where is everybody?” That was sort of a daily joke by Donna. Usually the class started with only two or three students present, and then filled up as the minutes went by. It was summer time. Summer school was only eight weeks long. Class attendance was always smaller than during fall and spring semesters. “I don’t know, teacher. Maybe they are late or not coming,” said  one student. “Maybe watching TV football tonight.”

“Is there a soccer game tonight? It seems like there’s a soccer game every night. Oh, well. Let’s get started, okay? We're on page 36 in the workbook. Tonight we’re studying participles as adjectives.

Students are always confused when they learn about the present and past participles, so we will practice this a lot. Tonight, we're just going to practice the present participle. “The present participle tells us what emotion or feeling the subject is causing. For example, ‘Grammar is boring’ means that the subject grammar causes an emotion of boredom. If we say, ‘The movie is interesting,’ we are saying that the movie causes a feeling of interest. If we say, ‘The roller coaster is exciting,’ we are saying that the roller  coaster causes a feeling of excitement. Any questions so far? Am I confusing you? Is everyone confused?”

The classroom was quiet. Donna looked at blank faces. They were confused. She knew this would take a while. But eventually, the faster students would grasp it, and then they would help the slower students. By the end of the evening, most of the class would feel comfortable using the present participle.

Donna erased the board and put some new examples on it. She loved guiding her students through difficult topics like this one. She  always felt a little bit thrilled when the look of understanding came to their faces.

Câu 2.1

What was Donna’s daily joke?

  • A.

    Asking “Where is everybody?” 

  • B.

    Saying “Good evening, everybody!”

  • C.

    Asking “Am I confusing you?”

  • D.

    Saying “Grammar is boring”

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

:Where is everybody?” That was sort of a daily joke by Donna.

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và đáp án:

Câu đùa hàng ngày của Donna là gì? 

A.Hỏi mọi người đang ở đâu 

B.Chúc mọi người buổi tối an lành

C.Hỏi liệu cô ấy có làm mọi người bối rối không

D.Ca thán rằng ngữ pháp thật là nhàm chán

Thông tin: “Where is everybody?” That was sort of a daily joke by Donna.

“Mọi người đâu hết rồi nhỉ?”. Đây là một câu đùa hàng ngày của Donna.

Câu 2.2

How many students were usually present when class started? 

  • A.

    Two or three

  • B.

    Three or four

  • C.

    A lot of students

  • D.

    Quite a few students gift   

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Thông tin: “Usually the class started with only two or three students present, and then filled up as the minutes went by.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Khi lớp học bắt đầu thì thường sẽ có bao nhiêu học sinh?

A.Hai hoặc ba

B.Ba hoặc bốn

C.Rất nhiều học sinh

D.Một ít món quà của học sinh  

Thông tin: “Usually the class started with only two or three students present, and then filled up as the minutes went by.”

Tạm dịch: Thông thường lớp học bắt đầu chỉ với hai hoặc ba học sinh có mặt, và sau đó được lấp đầy chỉ sau vài phút trôi qua.

Câu 2.3

Which season was it?  

  • A.

    summer

  • B.

    winter

  • C.

    fall

  • D.

    spring     

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Thông tin: “It was summer time. Summer school was only eight weeks long.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Hiện tại đang là mùa nào?

A.Mùa hè

B.Mùa đông

C.Mùa thu

D.Mùa xuân 

Thông tin: “It was summer time. Summer school was only eight weeks long.”

Đó là thời điểm mùa hè. Khóa học hè chỉ kéo dài tám tuần.

Câu 2.4

How long did summer school last?  

  • A.

    6 weeks

  • B.

    two weeks 

  • C.

    a month

  • D.

    eight weeks     

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

 Thông tin: “Summer school was only eight weeks long.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Kì học hè kéo dài bao lâu?

A.Sáu tuần

B.Hai tuần 

C.Một tháng

D.Tám tuần

Thông tin: “Summer school was only eight weeks long.”

Khóa học hè chỉ kéo dài tám tuần.  

Câu 2.5

What was always smaller in the summer? 

  • A.

    the classroom

  • B.

    the lesson

  • C.

    class attendance

  • D.

    the game

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Phương pháp:

Thông tin: “Class attendance was always smaller than during fall and spring semesters.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

A.Phòng học

B.Bài học

C.Sĩ số lớp

D.Trò chơi

Thông tin: “Class attendance was always smaller than during fall and spring semesters.”

Lớp học luôn vắng hơn trong học kỳ mùa thu và mùa xuân.

Câu 2.6

What were some absent students doing, perhaps?

  • A.

    playing games

  • B.

    watching soccer on TV

  • C.

    doing exercises

  • D.

    travelling

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Thông tin: “I don’t know, teacher. Maybe they are late or not coming,” said  one student. “Maybe watching TV football tonight.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Học sinh nghỉ học có thể đang làm gì?

A.Chơi trò chơi

B.Xem bóng đá trên TV

C.Tập thể dục

D.Đi du lịch

Thông tin: “I don’t know, teacher. Maybe they are late or not coming,” said  one student. “Maybe watching TV football tonight.”

"Em không biết, thưa cô. Có lẽ họ đến muộn hoặc không đến", một học sinh nói. "Có lẽ họ xem bóng đá trên TV tối nay."

Câu 2.7

What was tonight’s subject? 

  • A.

    Participles as adjectives

  • B.

    Emotion or feeling the subject is causing

  • C.

    Vocabulary

  • D.

    Football

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Thông tin: “Tonight we’re studying participles as adjectives.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Chủ đề hôm nay là gì ?

A.Phân từ và tính từ

B.Cảm xúc hoặc cảm giác đối tượng đang gây ra

C.Từ vựng 

D.Bóng đá

Thông tin: “Tonight we’re studying participles as adjectives.”

(Tối nay chúng ta sẽ học dạng phân từ và tính từ.)

Tạm dịch bài:

TIẾNG ANH THẬT RẮC RỐI
"Chúc mọi người buổi tối tốt lành!" cô giáo Donna nói. “Mọi người đâu hết rồi nhỉ?”. Đây là một câu đùa hàng ngày của Donna. Thông thường lớp học bắt đầu chỉ với hai hoặc ba học sinh có mặt, và sau đó được lấp đầy chỉ sau vài phút trôi qua. Đó là thời điểm mùa hè. Khóa học hè chỉ kéo dài tám tuần. Lớp học luôn vắng hơn trong học kỳ mùa thu và mùa xuân. "Em không biết, thưa cô. Có lẽ họ đến muộn hoặc không đến", một học sinh nói. "Có lẽ họ xem bóng đá trên TV tối nay."
"Có một trận bóng đá tối nay à? Có vẻ như mỗi đêm đều có một trận bóng đá thì phải. Thôi được rồi chúng ta bắt đầu nhé! Các em mở trang 36 trong sách bài tập nhé. Tối nay chúng ta sẽ học dạng phân từ và tính từ.”

Học sinh luôn bối rối khi họ tìm hiểu về hiện tại và quá khứ phân từ, vì vậy chúng tôi sẽ luyện tập rất nhiều. Tối nay, chúng tôi sẽ tập trung luyện tập về hiện tại phân từ. “Nó sẽ cho chúng ta biết cảm xúc hay cảm giác của chủ ngữ đang gây nên. Ví dụ trong câu, ‘Ngữ pháp nhàm chán”có nghĩa là ngữ pháp gây ra cảm xúc nhàm chán. Nếu chúng ta nói “Bộ phim rất thú vị”, thì chúng ta đang nói rằng bộ phim gây ra cảm giác thích thú. Nếu chúng ta nói “Tàu lượn siêu tốc rất tuyệt vời”, thì chúng ta đang nói rằng tàu lượn siêu tốc gây ra cảm giác phấn khích. Có ai có câu hỏi gì không? Cô nói các em có hiểu không? Có ai còn chưa hiểu vấn đề gì không?”
Đáp lại cô là một không khí im lặng. Donna nhìn những khuôn mặt trống rỗng. Họ bối rối. Cô biết điều này sẽ mất một lúc. Nhưng cuối cùng, những học sinh nhanh nhẹn hơn sẽ nắm được bài, và sau đó họ sẽ giúp những bạn chậm hơn. Đến cuối buổi tối, hầu hết các lớp sẽ cảm thấy thoải mái khi sử dụng hiện tại phân từ.

Donna đã xóa bảng và viết lên một số ví dụ mới. Cô thích hướng dẫn học sinh của mình thông qua các chủ đề khó như thế này. Cô luôn cảm thấy một chút hồi hộp khi trên khuôn mặt họ ánh lên sự thấu hiểu.

Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 9 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 9 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 9 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng viết Unit 9 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 9 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kiểm tra Unit 9 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 9 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc điền từ Unit 9 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 9 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 9 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Ôn tập câu điều kiện loại 2 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Ôn tập câu điều kiện loại 2 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết