Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Unit 4 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

            My mother came (1)............... Baffin Island. She used to live in an igloo a domed house built from blocks of ice. The house had only one room for all the family: grandparents, parents, brothers, unmarried sisters, and sometimes other relatives. Everyone worked together to survive the Arctic (2)............. Men went out hunting (3)..............women stayed at home making clothes and Preparing food. When they had to travel far, they (4)............... on dogsleds. At night they used to entertain themselves by telling and (5)................out stories. They danced to drum music, too.

Câu 1.1
  • A

     at

  • B

      in

  • C

      on

  • D

      from

Câu 1.2
  • A

     spring

  • B

     summer

  • C

      fall

  • D

     winter

Câu 1.3
  • A

     while

  • B

      during

  • C

     before

  • D

     after

Câu 1.4
  • A

     walked

  • B

      rode

  • C

      drove

  • D

      flew

Câu 1.5
  • A

      knowing

  • B

      knocking

  • C

     acting

  • D

      turning

Câu 2 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today.

The fact that those popular games which were meant to be played in groups made it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.More than 35,000 staff and volunteers with the Red Cross Society of China responded to the disaster by distributing food, water, tents and other essential items. The International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies are providing 100,000 tents to help those in need.

Câu 2.1

Children in the past saw nature ________.

  • A

      an unknown environment

  • B

      an entertainment

  • C

     a workshop

  • D

     beautiful scenery

Câu 2.2

Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in

the past?

  • A

      sticks

  • B

      small stones

  • C

     dry leaves

  • D

      beautiful silver spoons

Câu 2.3

Which statement is NOT true about children’s games in the past?

  • A

     Tug of war was familiar to most children

  • B

     Some games are still played now

  • C

     Children could play them while they were herding buffaloes

  • D

     No game in the past is known to children nowadays

Câu 2.4

The word “explore” could be replaced by ..............

  • A

      find

  • B

      discover

  • C

     destroy

  • D

     play

Câu 2.5

The word “them” refers to _______

  • A

      children

  • B

     boys 

  • C

     branches 

  • D

     toys

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

            My mother came (1)............... Baffin Island. She used to live in an igloo a domed house built from blocks of ice. The house had only one room for all the family: grandparents, parents, brothers, unmarried sisters, and sometimes other relatives. Everyone worked together to survive the Arctic (2)............. Men went out hunting (3)..............women stayed at home making clothes and Preparing food. When they had to travel far, they (4)............... on dogsleds. At night they used to entertain themselves by telling and (5)................out stories. They danced to drum music, too.

Câu 1.1
  • A

     at

  • B

      in

  • C

      on

  • D

      from

Đáp án: D

Phương pháp giải :

- cụm từ: come from: đến từ đâu

Lời giải chi tiết :

At (prep): tại

In (prep): trong => Come in: lại gần

On (prep): trên => Come on: thôi nào

From (prep): từ => Come from: đến từ

My mother came from Baffin Island.

(Mẹ tôi đến từ đảo Baffin.)

Đáp án: D

Câu 1.2
  • A

     spring

  • B

     summer

  • C

      fall

  • D

     winter

Đáp án: D

Phương pháp giải :

- xem nghĩa trong bài

Lời giải chi tiết :

Spring: mùa xuân

Summer: mùa hè

Fall: mùa thu

Winter: mùa đông

Everyone worked together to survive the Arctic (2) winter

(Mọi người cùng nhau làm việc để sống sót qua mùa đông ở Bắc Cực)

Đáp án: D

Câu 1.3
  • A

     while

  • B

      during

  • C

     before

  • D

     after

Đáp án: A

Phương pháp giải :

While: trong khi mà

During: trong suốt

Before: trước khi

After: sau khi 

Lời giải chi tiết :

While: trong khi mà

During: trong suốt

Before: trước khi

After: sau khi 

Ta nhận thấy hành động trong hai vế câu xảy ra đồng thời => dùng while

Men went out hunting (3) while women stayed at home making clothes and preparing food.

(Đàn ông ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn.)

Đáp án: A

Câu 1.4
  • A

     walked

  • B

      rode

  • C

      drove

  • D

      flew

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Walked: quá khứ của walk (đi bộ)

Rode: quá khứ của ride (lái xe, VD: xe đạp, xe ngựa….)

Drove: quá khứ của drive (lái xe. VD: xe ô tô…)

Flew: quá khứ của  fly (bay)

Lời giải chi tiết :

Walked: quá khứ của walk (đi bộ)

Rode: quá khứ của ride (lái xe, VD: xe đạp, xe ngựa….)

Drove: quá khứ của drive (lái xe. VD: xe ô tô…)

Flew: quá khứ của  fly (bay)

Cụm từ: ride on dogsleds (cưỡi trên chó)

When they had to travel far, they (4) rode on dogsleds

 Đáp án: B

Câu 1.5
  • A

      knowing

  • B

      knocking

  • C

     acting

  • D

      turning

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Một cụm từ mang nghĩa: diễn lại 

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: act out stories (diễn lại những câu chuyện)

At night they used to entertain themselves by telling and (5) act out stories.

(Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn lại những câu chuyện.)

Đáp án: C

Mẹ tôi đến từ đảo Baffin. Cô từng sống trong một ngôi nhà tuyết, một ngôi nhà mái vòm được xây dựng từ những khối băng. Ngôi nhà chỉ có một phòng cho tất cả gia đình: ông bà, bố mẹ, anh em, chị gái chưa chồng và đôi khi là những người thân khác. Mọi người cùng làm việc để sống sót qua mùa đông ở Bắc Cực. Đàn ông ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi họ phải đi du lịch xa, họ cưỡi trên những con chó. Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn ra những câu chuyện. Họ cũng nhảy theo nhạc trống.

Câu 2 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today.

The fact that those popular games which were meant to be played in groups made it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.More than 35,000 staff and volunteers with the Red Cross Society of China responded to the disaster by distributing food, water, tents and other essential items. The International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies are providing 100,000 tents to help those in need.

Câu 2.1

Children in the past saw nature ________.

  • A

      an unknown environment

  • B

      an entertainment

  • C

     a workshop

  • D

     beautiful scenery

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi: Children in the past saw nature (Trẻ em ngày xưa nhận thấy thiên nhiên…)

Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways.

(Chạy hoang dã trên đồng cỏ và tắm dưới sông, trẻ em sau đó thấy thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá và tận hưởng nó theo cách sáng tạo của riêng chúng.)

Children in the past saw nature an entertainment

(Trong quá khứ trẻ em đã thấy thiên nhiên là một nơi giải trí)

Đáp án: B

Câu 2.2

Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in

the past?

  • A

      sticks

  • B

      small stones

  • C

     dry leaves

  • D

      beautiful silver spoons

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Xung quanh đoạn thông tin: They found small objects around them to make toys. 

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi: Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in

the past?

(Những điều sau đây KHÔNG có khả năng được sử dụng như một món đồ chơi của trẻ em trong quá khứ?)

Thông tin: They found small objects around them to make toys. (Chúng tìm thấy những đồ vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi.) và những thứ này thường được tìm thấy trong tự nhiên

beautiful silver spoons (thìa bạc đẹp) không được coi là đồ chơi của trẻ em thời trước.

Đáp án:  D

Câu 2.3

Which statement is NOT true about children’s games in the past?

  • A

     Tug of war was familiar to most children

  • B

     Some games are still played now

  • C

     Children could play them while they were herding buffaloes

  • D

     No game in the past is known to children nowadays

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Thông tin: Some have even made it through to today.

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi: Which statement is NOT true about children’s games in the past? (Phát biểu nào là KHÔNG đúng về trò chơi trẻ em trong quá khứ?)

Xét đáp án D: No game in the past is known to children nowadays

(Không có trò chơi nào trong quá khứ được trẻ em biết đến ngày nay)

Thông tin: Some have even made it through to today. (Một số thậm chí vẫn còn được chơi cho đến ngày hôm nay)

Nhận định D không đúng với nội dung của bài (chọn )

Đáp án: D

Câu 2.4

The word “explore” could be replaced by ..............

  • A

      find

  • B

      discover

  • C

     destroy

  • D

     play

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Find: nhận thấy

Discover: khám phá

Destroy: phá hủy

Play: chơi

Lời giải chi tiết :

Find: nhận thấy

Discover: khám phá

Destroy: phá hủy

Play: chơi

Explore = Discover (khám phá ra)

Đáp án: B

Câu 2.5

The word “them” refers to _______

  • A

      children

  • B

     boys 

  • C

     branches 

  • D

     toys

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants.

- Đọc đoạn thông tin trước từ được đưa ra "them"

- tìm 1 danh từ số nhiều

- chú ý động từ "used" ở vế sau

Lời giải chi tiết :

Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants.

(Các cậu bé đã sử dụng cành cây như thanh kiếm cho các trận chiến giả trong khi các cô bé dùng chúng làm đũa để chơi đồ hàng trong tưởng tượng.)

Them dùng để thay thế cho branches (cành cây)

Đáp án: C

50 năm trước và thậm chí trước đó, khi không có Internet và nhiều đồ chơi công nghệ cao khác nhau, thế giới giải trí trước đây rất khác so với ngày nay. Chạy hoang dã trên đồng cỏ và tắm dưới sông, trẻ em sau đó thấy thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá và tận hưởng nó theo cách sáng tạo của riêng chúng. Chúng tìm thấy những đồ vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi. Các cậu bé đã sử dụng cành cây như thanh kiếm cho các trận chiến giả trong khi các cô bé dùng chúng làm đũa để chơi các nhà hàng tưởng tượng. Theo cách này, trẻ em thích thú trên đường đến trường, trong giờ nghỉ học và ngay cả khi chúng đang chăn trâu. Vào thời điểm đó, kéo co, trốn tìm và bỏ qua là những trò chơi phổ biến. Một số thậm chí đã làm cho đến ngày hôm nay.

Thực tế là những trò chơi phổ biến được chơi theo nhóm giúp trẻ em kết bạn dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hơn nữa, mọi người hiếm khi rời xa quê hương của họ, vì vậy, mối liên kết thời thơ ấu thậm chí còn mạnh mẽ hơn khi trẻ em lớn lên cùng nhau chơi suốt cuộc đời. Hơn 35.000 nhân viên và tình nguyện viên của Hội Chữ thập đỏ Trung Quốc đã ứng phó với thảm họa bằng cách phân phát thức ăn, nước, lều và các mặt hàng thiết yếu khác. Liên đoàn Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế đang cung cấp 100.000 lều để giúp đỡ những người có nhu cầu.

Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 4 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 4 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 4 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng viết Unit 4 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 4 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kiểm tra Unit 4 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 4 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 4 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp - Câu ước cho hiện tại với wish Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Câu ước cho hiện tại với wish Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp - Cấu trúc used to Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Cấu trúc used to Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Từ vựng Unit 4 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 4 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết