Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Unit 3 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

            Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (1) _____ time for school? According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (2) _____  sleep that they are putting their mental and physical health at (3) ________. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (4)_____ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (5) ______ by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.

Câu 1.1

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed  (1) _____ time for school?

  • A

     behind

  • B

     about

  • C

     in

  • D

     at

Câu 1.2

According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (2) _____  sleep….

  • A

     few

  • B

     less

  • C

     much

  • D

     little

Câu 1.3

 …they are putting their mental and physical health at (3) ________.

  • A

     jeopardy

  • B

     threat

  • C

     risk

  • D

     danger

Câu 1.4

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (4)_____ teenagers require nine or ten hours.

  • A

      or

  • B

     because

  • C

     whereas

  • D

     so

Câu 1.5

According to medical experts, one in five youngsters (5) ______ by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.

  • A

     puts

  • B

     gets

  • C

      brings

  • D

      makes

Câu 2 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

     In a recent government survey on healthy eating teens scored only out of 10. Only 1 in 10 teens eats the recommended amount of fruit and the only vegetable that many teens eat is “chips”. Most teens in the developed  world are eating too much but are still not getting the vital nutrients to help them grow and stay healthy. More information about nutrition and healthy eating is needed to help young people eat properly. Teens who diet often cut out food they need, such as bread or milk, because they think it is fattening. Others dont know what foods to choose in the school canteen in order to have a balanced diet. There is a saying “you are what you eat“”. So if you want to become the next David Beckham then you'd better start eating properly.  Lack of money in schools plus increased pressure to do well in the course exams means that teenagers are doing less sport in school than ever before. Girls, in particular, are more likely to suffer from lack of exercise and up  to 4 in 10 girls stop playing sports in their early teenage years. Just because you arent sporty doesnt mean you can t be active. Walk or cycle to school instead of taking the bus. Help at home with the housework or gardening. Go dancing with your friends. There are lots of ways you can stop being a couch potato.

     If "we are what we eat” then sleep is like food for the brain. Teens need at least 9 hours' sleep every night and even mild sleepiness can affect your performance, humour and health. Lack of sleep can make you tired, angry or depressed. Nearly 40% of secondary school students go to bed after 11 p.m. on school nights and 15% of teens say they have fallen asleep during class. In the USA some schools are starting classes at 10 a.m. so that teens can get some extra sleep. These schools have noticed an improvement in their students' work.

Một số từ vựng:

- vital nutrients (n): dưỡng chất quan trọng

- diet (v/n): ăn uống theo chế độ, ăn kiêng

- properly (adv): đúng đắn, đúng cách

- fall asleep: buồn ngủ

Câu 2.1

The text suggests that teenagers __________.

  • A

     are healthier than their parents were.

  • B

     don’t have enough information about healthy eating and lifestyle

  • C

     sleep more than is needed

  • D

     do more sports in schools than before

Câu 2.2

According to the text, teens who go on a diet cut down on _______.  

  • A

     vegetables

  • B

     bread and milk

  • C

     chips

  • D

     meat

Câu 2.3

Most teens in the developed world __________.

  • A

     eat too much but are not eating healthy food

  • B

     eat properly and stay healthy

  • C

     eat less and grow and stay healthy

  • D

     eat a lot of vegetables and healthy food

Câu 2.4

Schools put pressure on students to __________.

  • A

     do well in sports

  • B

     improve their physical condition

  • C

     do well in course exams

  • D

     take a bus instead of walking or cycling to school

Câu 2.5

According to the text, some schools in the USA have changed the starting time of lessons because ________.

  • A

     they wanted to please their students

  • B

     they wanted to improve students' performance

  • C

      parents insisted on changing the time

  • D

     teachers complained about how unmotivated the students were

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

            Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (1) _____ time for school? According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (2) _____  sleep that they are putting their mental and physical health at (3) ________. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (4)_____ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (5) ______ by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.

Câu 1.1

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed  (1) _____ time for school?

  • A

     behind

  • B

     about

  • C

     in

  • D

     at

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- in time: kịp lúc, kịp giờ

Lời giải chi tiết :

in time : đúng giờ, kịp giờ

=> Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school?

Tạm dịch: Tại sao nhiều thanh thiếu niên có năng lượng để chơi trò chơi máy tính đến tận đêm khuya nhưng không thể tìm thấy năng lượng để ra khỏi giường kịp giờ đến trường?

Đáp án: C

Câu 1.2

According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (2) _____  sleep….

  • A

     few

  • B

     less

  • C

     much

  • D

     little

Đáp án: D

Phương pháp giải :

few: rất ít => đứng trước danh từ đếm được số nhiều, mang tính phủ định

less: ít hơn, kém hơn => là hình thức so sánh bậc hơn của little, thường dùng trước các danh từ không đếm được.

much: nhiều => đứng trước danh từ không đếm được

little: rất ít => đứng trước danh từ không đếm được, mang nghĩa phủ định

sleep là danh từ không đếm được

Lời giải chi tiết :

few: rất ít => đứng trước danh từ đếm được số nhiều, mang tính phủ định

less: ít hơn, kém hơn => là hình thức so sánh bậc hơn của little, thường dùng trước các danh từ không đếm được.

much: nhiều => đứng trước danh từ không đếm được

little: rất ít => đứng trước danh từ không đếm được, mang nghĩa phủ định

sleep là danh từ không đếm được => đáp án đúng là little

=> According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so little sleep….

Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ rất ít…

Đáp án: D

Câu 1.3

 …they are putting their mental and physical health at (3) ________.

  • A

     jeopardy

  • B

     threat

  • C

     risk

  • D

     danger

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Cụm từ: put sth at risk = đặt cái gì đó vào tình thế nguy hiểm

Lời giải chi tiết :

put sth at risk = đặt cái gì đó vào tình thế nguy hiểm

=> …they are putting their mental and physical health at risk.

Tạm dịch: …họ đang đặt sức khỏe tinh thần và thể chất của mình vào tình thế nguy hiểm.

Đáp án: C

Câu 1.4

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (4)_____ teenagers require nine or ten hours.

  • A

      or

  • B

     because

  • C

     whereas

  • D

     so

Đáp án: C

Phương pháp giải :

or: hoặc                               

because: bởi vì

whereas: trong khi đó         

so: do đó

Lời giải chi tiết :

or: hoặc                               

because: bởi vì

whereas: trong khi đó         

so: do đó

=> Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, whereas teenagers require nine or ten hours.

Tạm dịch: Người trưởng thành có thể dễ dàng tồn tại dựa trên bảy đến tám giờ ngủ mỗi đêm, trong khi đó thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ.

Đáp án: C

Câu 1.5

According to medical experts, one in five youngsters (5) ______ by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.

  • A

     puts

  • B

     gets

  • C

      brings

  • D

      makes

Đáp án: B

Phương pháp giải :

get sleep = ngủ

Lời giải chi tiết :

get sleep = ngủ

=> According to medical experts, one in five youngsters gets by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.

Tạm dịch: Theo các chuyên gia y tế, một trong năm trẻ ngủ vào khoảng từ hai đến năm giờ / giấc ngủ một đêm, ít hơn cha mẹ chúng ở tuổi của chúng.

Đáp án: B

Tại sao nhiều thanh thiếu niên có năng lượng để chơi trò chơi máy tính đến tận đêm khuya nhưng không thể tìm thấy năng lượng để ra khỏi giường kịp giờ đến trường? Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ rất ít đến mức họ đang đặt sức khỏe tinh thần và thể chất của mình vào tình thế nguy hiểm. Người trưởng thành có thể dễ dàng tồn tại dựa trên bảy đến tám giờ ngủ mỗi đêm, trong khi đó thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ. Theo các chuyên gia y tế, một trong năm trẻ ngủ vào khoảng từ hai đến năm giờ / giấc ngủ một đêm, ít hơn cha mẹ chúng ở tuổi của chúng.

Câu 2 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

     In a recent government survey on healthy eating teens scored only out of 10. Only 1 in 10 teens eats the recommended amount of fruit and the only vegetable that many teens eat is “chips”. Most teens in the developed  world are eating too much but are still not getting the vital nutrients to help them grow and stay healthy. More information about nutrition and healthy eating is needed to help young people eat properly. Teens who diet often cut out food they need, such as bread or milk, because they think it is fattening. Others dont know what foods to choose in the school canteen in order to have a balanced diet. There is a saying “you are what you eat“”. So if you want to become the next David Beckham then you'd better start eating properly.  Lack of money in schools plus increased pressure to do well in the course exams means that teenagers are doing less sport in school than ever before. Girls, in particular, are more likely to suffer from lack of exercise and up  to 4 in 10 girls stop playing sports in their early teenage years. Just because you arent sporty doesnt mean you can t be active. Walk or cycle to school instead of taking the bus. Help at home with the housework or gardening. Go dancing with your friends. There are lots of ways you can stop being a couch potato.

     If "we are what we eat” then sleep is like food for the brain. Teens need at least 9 hours' sleep every night and even mild sleepiness can affect your performance, humour and health. Lack of sleep can make you tired, angry or depressed. Nearly 40% of secondary school students go to bed after 11 p.m. on school nights and 15% of teens say they have fallen asleep during class. In the USA some schools are starting classes at 10 a.m. so that teens can get some extra sleep. These schools have noticed an improvement in their students' work.

Một số từ vựng:

- vital nutrients (n): dưỡng chất quan trọng

- diet (v/n): ăn uống theo chế độ, ăn kiêng

- properly (adv): đúng đắn, đúng cách

- fall asleep: buồn ngủ

Câu 2.1

The text suggests that teenagers __________.

  • A

     are healthier than their parents were.

  • B

     don’t have enough information about healthy eating and lifestyle

  • C

     sleep more than is needed

  • D

     do more sports in schools than before

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Bài đọc ám chỉ rằng thanh thiếu niên________

A. khỏe mạnh hơn cha mẹ họ

B. không có đủ thông tin về việc ăn uống và lối sống lành mạnh

C. ngủ nhiều hơn mức cần thiết

D. chơi thể thao ở trường nhiều hơn trước đây

Thông tin: More information about nutrition and healthy eating is needed to help young people eat properly

Tạm dịch: Cần thêm thông tin về dinh dưỡng và ăn uống lành mạnh để giúp những người trẻ ăn đúng cách

Đáp án: B

Câu 2.2

According to the text, teens who go on a diet cut down on _______.  

  • A

     vegetables

  • B

     bread and milk

  • C

     chips

  • D

     meat

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Theo bài đọc, thanh thiếu niên ăn kiêng cắt giảm______

A. Rau

B. Bánh mì và sữa

C. Khoai tây chiên

D. Thịt

Thông tin: Teens who diet often cut out food they need, such as bread or milk, because they think it is fattening.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên ăn kiêng thường cắt bỏ thực phẩm họ cần, chẳng hạn như bánh mì và sữa, vì họ nghĩ nó đang vỗ béo họ.

Đáp án: B 

Câu 2.3

Most teens in the developed world __________.

  • A

     eat too much but are not eating healthy food

  • B

     eat properly and stay healthy

  • C

     eat less and grow and stay healthy

  • D

     eat a lot of vegetables and healthy food

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

Hầu hết thanh thiếu niên trong thế giới phát triển _______.

A. ăn quá nhiều nhưng lại đang không ăn thực phẩm lành mạnh

B. ăn đúng cách và giữ gìn sức khỏe

C. ăn ít và phát triển và giữ gìn sức khỏe

D. ăn nhiều rau và giữ gìn sức khỏe

Thông tin: Most teens in the developed  world are eating too much but are still not getting the vital nutrients to help them grow and stay healthy.

Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trong thế giới phát triển đang ăn quá nhiều nhưng vẫn không nhận được các chất dinh dưỡng quan trọng để giúp chúng phát triển và giữ gìn sức khỏe.

Đáp án: A

Câu 2.4

Schools put pressure on students to __________.

  • A

     do well in sports

  • B

     improve their physical condition

  • C

     do well in course exams

  • D

     take a bus instead of walking or cycling to school

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Các trường học gây áp lực cho học sinh để______

A. Làm tốt trong thể thao

B. Cải thiện tình trạng thể chất của họ

C. Làm tốt các kỳ thi của khóa học

D. Đi xe buýt thay vì đi bộ hoặc đạp xe tới trường

Thông tin: Lack of money in schools plus increased pressure to do well in the course exams means that teenagers are doing less sport in school than ever before.

Tạm dịch: Thiếu tiền trong trường học cộng với áp lực phải làm tốt trong các kỳ thi của khóa học có nghĩa là thanh thiếu niên đang chơi thể thao ở trường ít hơn bao giờ hết.

Đáp án: C

Câu 2.5

According to the text, some schools in the USA have changed the starting time of lessons because ________.

  • A

     they wanted to please their students

  • B

     they wanted to improve students' performance

  • C

      parents insisted on changing the time

  • D

     teachers complained about how unmotivated the students were

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Theo bài đọc, một số trường học ở Hoa Kỳ đã thay đổi thời gian bắt đầu bài học vì______

A. Họ muốn làm hài lòng học sinh

B. Họ muốn cải thiện hiệu suất của học sinh

C. Cha mẹ khăng khăng đòi thay đổi thời gian

D. Giáo viên phàn nàn về việc học sinh không có động lực

Thông tin: In the USA some schools are starting classes at 10 a.m. so that teens can get some extra sleep. These schools have noticed an improvement in their students“ work.

Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, một số trường học bắt đầu các lớp học vào lúc 10 giờ sáng để thanh thiếu niên có thể ngủ thêm. Những trường này đã nhận thấy sự cải thiện trong công việc của học sinh của họ.

Đáp án: B

            Trong một cuộc khảo sát gần đây của chính phủ về ăn uống lành mạnh của thanh thiếu niên chỉ đạt điểm 10. Chỉ 1 trong 10 thanh thiếu niên ăn lượng trái cây được đề nghị và loại rau duy nhất mà nhiều thanh thiếu niên ăn là khoai tây chiên. Hầu hết thanh thiếu niên trong quá trình phát triển đang ăn quá nhiều nhưng vẫn không nhận được các chất dinh dưỡng quan trọng để giúp chúng phát triển và giữ gìn sức khỏe. Cần thêm thông tin về dinh dưỡng và ăn uống lành mạnh để giúp những người trẻ ăn đúng cách. Thanh thiếu niên ăn kiêng thường cắt bỏ thực phẩm họ cần, chẳng hạn như bánh mì và sữa, vì họ nghĩ nó đang vỗ béo họ. Có một câu nói là “bạn là những gì bạn ăn”. Vì vậy, nếu bạn muốn trở thành David Beckham tiếp theo thì tốt hơn bạn nên bắt đầu ăn uống đúng cách. Thiếu tiền trong trường học cộng với áp lực phải làm tốt trong các kỳ thi của khóa học có nghĩa là thanh thiếu niên đang chơi thể thao ở trường ít hơn bao giờ hết. Đặc biệt là các cô gái có nhiều khả năng bị thiếu tập thể dục và có đến 4 trên 10 cô gái ngừng chơi thể thao trong những năm đầu của tuổi thiếu niên. Chỉ vì bạn không thích thể thao không có nghĩa là bạn không thể hoạt động. Đi bộ hoặc đạp xe đến trường thay vì đi xe buýt. Giúp việc nhà ở nhà hoặc làm vườn. Đi nhảy với bạn bè của bạn. Có rất nhiều cách bạn có thể ngừng là một con người lười biếng.

            Nếu "chúng ta là những gì chúng ta ăn ăn” thì giấc ngủ giống như thức ăn cho não. Thanh thiếu niên cần ngủ ít nhất 9 giờ mỗi đêm và thậm chí buồn ngủ nhẹ có thể ảnh hưởng đến hiệu suất, sự hài hước và sức khỏe của bạn. Thiếu ngủ có thể khiến bạn mệt mỏi, tức giận hoặc suy nhược. Gần 40% học sinh cấp hai đi ngủ sau 11 giờ đêm vào các đêm học và 15% thanh thiếu niên nói rằng họ đã ngủ gật trong lớp. Ở Hoa Kỳ, một số trường học bắt đầu các lớp học vào lúc 10 giờ sáng để thanh thiếu niên có thể ngủ thêm Những trường này đã nhận thấy sự cải thiện trong công việc của học sinh của họ.