Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Unit 2 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 :

Read the following text and decide which answer best fits each blank. 

It is only in America that cities are no longer regarded as the richest of man’s built environments. Urban decay is as old as (1) _____ but urban blight is something else again: it occurs when (2) _____ city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs. This process has gutted many American cities in the period (3) ____ World War II. The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer (4) _____ much to its sustenance. The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the (5) _____ inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.

Câu 1.1

It is only in America that cities are no longer regarded as the richest of man’s built environments. Urban decay is as old as (1) _____ but urban blight is something else again...

  • A.

     villages

  • B.

     cities

  • C.

     areas

  • D.

     regions

Câu 1.2

... it occurs when (2) _____ city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs.

  • A.

     healthiness

  • B.

     health

  • C.

     healthy

  • D.

     healthily

Câu 1.3

This process has gutted many American cities in the period (3) _______ World War II.

  • A.

     since

  • B.

     for

  • C.

     over

  • D.

     of

Câu 1.4

The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer (4) _____ much to its sustenance.

  • A.

     to contribute

  • B.

     contributing

  • C.

     contributes

  • D.

      contribute

Câu 1.5

The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the (5) _____ inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.

  • A.

     economic

  • B.

     economy

  • C.

     economize 

  • D.

     economist

Câu 2 :

Read the following passage and decide whether each statement is true (T) or false (F). 

Living in such a big city has a lot of advantages. There is a big offer how to spend free time. There are a lot of theatres, concerts and other ways of entertainment. There is always a lot to do and visit! There are a lot of possibilities of shopping. In various shopping centres and galleries you can buy whatever you want. What is more, there are a lot of working places in a city. Many big international companies have their locations in the cities, so it is much easier to find a job in a big city. Moreover, the public transport is developed quite well, so the commuting to work isn't a problem. On the other hand, there are some disadvantages of living in a big city. Cities are very crowded. Everywhere there are crowds: on the pavements and in the buses. What is more, the traffic is heavy and city's car parks are always very full. Sometimes it is very difficult to get from a given place to another. It may take hours! Moreover, the other disadvantage is the safety in a city, but actually the lack of safety. There is a big crime rates in cities. So you have to be very careful at nights when you leave your home.

1. There are a lot of ways to entertain in big cities.

Đúng
Sai

2. It is quite hard to find a job in the big cities.

Đúng
Sai

3. It’s convenient to get to work because of the developed public transport.

Đúng
Sai

4. You can feel completely safe when you are in the big cities.

Đúng
Sai

5. The passage mentions both benefits and drawbacks of city life.

Đúng
Sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Read the following text and decide which answer best fits each blank. 

It is only in America that cities are no longer regarded as the richest of man’s built environments. Urban decay is as old as (1) _____ but urban blight is something else again: it occurs when (2) _____ city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs. This process has gutted many American cities in the period (3) ____ World War II. The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer (4) _____ much to its sustenance. The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the (5) _____ inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.

Câu 1.1

It is only in America that cities are no longer regarded as the richest of man’s built environments. Urban decay is as old as (1) _____ but urban blight is something else again...

  • A.

     villages

  • B.

     cities

  • C.

     areas

  • D.

     regions

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Villages (n): làng quê

Cities (n): thành phố

Areas (n): khu vực

Regions (n): vùng, miền

Lời giải chi tiết :

Villages (n): làng quê

Cities (n): thành phố

Areas (n): khu vực

Regions (n): vùng, miền

Chủ ngữ trong câu là “urban decay” (sự phân rã thành thị) -> cần một tân ngữ cùng trường từ vựng với urban -> “city”.

Urban decay is as old as cities

Tạm dịch: Sư phân rã thành thị cũng lâu đời như các thành phố

Đáp án B

Câu 1.2

... it occurs when (2) _____ city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs.

  • A.

     healthiness

  • B.

     health

  • C.

     healthy

  • D.

     healthily

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Cần tính từ vì vị trí cần điền đứng trước cụm danh từ “city economies”

Lời giải chi tiết :

Cần tính từ vì vị trí cần điền đứng trước cụm danh từ “city economies”.

Healthiness (n): sự lành mạnh

Health (n): sức khỏe

Healthy (adj)

Healthily (adv)

=> It occurs when healthy city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs.

Tạm dịch: Nó xuất hiện khi sự lành mạnh của nền kinh tế thành phố bị suy yếu do sự tranh chấp giữa các tầng lớp trung lưu tới các khu vực ngoại ô. 

Đáp án: C

Câu 1.3

This process has gutted many American cities in the period (3) _______ World War II.

  • A.

     since

  • B.

     for

  • C.

     over

  • D.

     of

Đáp án: A

Phương pháp giải :

- Động từ đang ở dạng của thì hiện tại hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Động từ trong câu là thì hiện tại hoàn thành -> loại C, D.

Do “World War II” là một mốc thời gian -> sử dụng since.

=> This process has gutted many American cities in the period since World War II.

Tạm dịch: Quá trình này đã dần hủy hoại nhiều thành phố của Mỹ trong giai đoạn kể từ Thế chiến II.

Đáp án A

Câu 1.4

The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer (4) _____ much to its sustenance.

  • A.

     to contribute

  • B.

     contributing

  • C.

     contributes

  • D.

      contribute

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Vị trí cần điền đứng sau “but” -> mang cấu trúc song song nên chỗ trống cần điền cũng là 1 động từ cùng dạng với cụm “depend on” (động từ để nguyên thể)  

Lời giải chi tiết :

Vị trí cần điền đứng sau “but” -> mang cấu trúc song song nên chỗ trống cần điền cũng là 1 động từ cùng dạng với cụm “depend on” (động từ để nguyên thể)  

=> contribute (v): cống hiến

=> The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer contribute much to its sustenance.

Tạm dịch: Các vùng ngoại ô vẫn phụ thuộc vào thành phố để sinh nhai nhưng không còn đóng góp nhiều cho nguồn gốc của nó.

Đáp án: D

Câu 1.5

The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the (5) _____ inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.

  • A.

     economic

  • B.

     economy

  • C.

     economize 

  • D.

     economist

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Vị trí cần điền đứng trước danh từ “inequities” và sau mạo từ the nên cần điền 1 tính từ.

Lời giải chi tiết :

Vị trí cần điền đứng trước danh từ “inequities” và sau mạo từ the nên cần điền 1 tính từ.

Economic (adj): liên quan tới kinh tế

Economy (n): kinh tế

Economize (v): tiết kiệm

Economist (n): nhà kinh tế học

The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the economic inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.

Tạm dịch: Việc thành lập các cơ quan chính quyền đô thị bao gồm một thành phố và vùng ngoại ô của nó sẽ giúp đỡ đáng kể việc cân bằng lại sự bất bình đẳng kinh tế đã phát sinh và giúp đảm bảo sức khỏe tài chính của các thành phố.

Đáp án A

Riêng tại Mỹ, các thành phố không còn được coi là hung mạnh nhất trong môi trường xây dựng của con người. Sự phân rã đô thị cũng lâu đời như các thành phố, nhưng tàn phá đô thị lại là một điều khác: Nó xuất hiện khi sự lành mạnh của nền kinh tế thành phố bị suy yếu do sự tranh chấp giữa các tầng lớp trung lưu tới các khu vực ngoại ô. Quá trình này đã dần hủy hoại nhiều thành phố của Mỹ trong giai đoạn kể từ Thế chiến II. Các vùng ngoại ô vẫn phụ thuộc vào thành phố để sinh nhai nhưng không còn đóng góp nhiều cho nguồn gốc của nó. Việc thành lập các cơ quan chính quyền đô thị bao gồm một thành phố và vùng ngoại ô của nó sẽ giúp đỡ đáng kể việc cân bằng lại sự bất bình đẳng kinh tế đã phát sinh và giúp đảm bảo sức khỏe tài chính của các thành phố.

Câu 2 :

Read the following passage and decide whether each statement is true (T) or false (F). 

Living in such a big city has a lot of advantages. There is a big offer how to spend free time. There are a lot of theatres, concerts and other ways of entertainment. There is always a lot to do and visit! There are a lot of possibilities of shopping. In various shopping centres and galleries you can buy whatever you want. What is more, there are a lot of working places in a city. Many big international companies have their locations in the cities, so it is much easier to find a job in a big city. Moreover, the public transport is developed quite well, so the commuting to work isn't a problem. On the other hand, there are some disadvantages of living in a big city. Cities are very crowded. Everywhere there are crowds: on the pavements and in the buses. What is more, the traffic is heavy and city's car parks are always very full. Sometimes it is very difficult to get from a given place to another. It may take hours! Moreover, the other disadvantage is the safety in a city, but actually the lack of safety. There is a big crime rates in cities. So you have to be very careful at nights when you leave your home.

1. There are a lot of ways to entertain in big cities.

Đúng
Sai

2. It is quite hard to find a job in the big cities.

Đúng
Sai

3. It’s convenient to get to work because of the developed public transport.

Đúng
Sai

4. You can feel completely safe when you are in the big cities.

Đúng
Sai

5. The passage mentions both benefits and drawbacks of city life.

Đúng
Sai
Đáp án

1. There are a lot of ways to entertain in big cities.

Đúng
Sai

2. It is quite hard to find a job in the big cities.

Đúng
Sai

3. It’s convenient to get to work because of the developed public transport.

Đúng
Sai

4. You can feel completely safe when you are in the big cities.

Đúng
Sai

5. The passage mentions both benefits and drawbacks of city life.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Chú ý những thông tin sau:

1. There are a lot of theatres, concerts and other ways of entertainment.

2. “so it is much easier to find a job in a big city.”

3. The public transport is developed quite well, so the commuting to work isn't a problem.

4. There is a big crime rates in cities. So you have to be very careful at nights when you leave your home.

5. Living in such a big city has a lot of advantages… On the other hand, there are some disadvantages of living in a big city.

Lời giải chi tiết :

1. Đáp án: T

There are a lot of ways to entertain in big cities.

Tạm dịch: Có rất nhiều cách để giải trí ở thành phố lớn.

Dẫn chứng: There are a lot of theatres, concerts and other ways of entertainment.

 

2. Đáp án: F

It is quite hard to find a job in the big cities. => It is NOT hard

Tạm dịch: Khá là khó để tìm thấy 1 công việc ở thành phố lớn

Dẫn chứng: so it is much easier to find a job in a big city.

 

3. Đáp án T

It’s convenient to get to work because of the developed public transport.

Tạm dịch: Đi làm rất thuận tiện vì phương tiện công cộng rất phát triển.

Dẫn chứng: The public transport is developed quite well, so the commuting to work isn't a problem.

 

4. Đáp án F

You can feel completely safe when you are in the big cities. => You must be careful.

Tạm dịch: Bạn có thể cảm thấy an toàn khi ở những thành phố lớn

Dẫn chứng: There is a big crime rates in cities. So you have to be very careful at nights when you leave your home.

 

5. Đáp án T

The passage mentions both benefits and drawbacks of city life.

Tạm dịch: Đoạn văn có đề cập đến cả lợi ích và hạn chế của cuộc sống đô thị.

Dẫn chứng: Living in such a big city has a lot of advantages… On the other hand, there are some disadvantages of living in a big city.

 

 
 

Sống trong một thành phố lớn như vậy có rất nhiều lợi thế. Một đề nghị lớn đưa ra là làm thế nào để giết thời gian rảnh. Nơi đây có rất nhiều rạp chiếu phim, buổi hòa nhạc và các hình thức giải trí khác nhau. Nơi đây cũng có rất nhiều điều có thể làm và thăm thú! Nơi đây còn có rất nhiều cơ hội mua sắm. Trong các trung tâm mua sắm và phòng trưng bày khác nhau, bạn có thể mua bất cứ thứ gì bạn muốn. Hơn thế nữa, có rất nhiều văn phòng làm việc trong một thành phố. Nhiều công ty quốc tế lớn được đặt trong các thành phố, vì vậy tìm việc làm trong một thành phố lớn sẽ trở nên dễ dàng hơn nhiều. Hơn nữa, giao thông công cộng được phát triển khá tốt, vì vậy việc đi lại để làm việc không phải là vấn đề. Mặt khác, sống trong một thành phố lớn tồn tại một số bất lợi. Thành phố rất đông đúc. Đâu đâu cũng có đám đông: trên hè phố hay trên xe buýt. Hơn thế nữa, giao thông rất đông và bãi đậu xe của thành phố luôn rất chật kín. Đôi khi việc đi từ nơi này đến nơi khác là rất khó khăn. Điều này có thể kéo dài hàng giờ! Hơn nữa, nhược điểm khác là sự an toàn trong một thành phố, đặc biệt là sự thiếu an toàn. Thành phố có tỷ lệ tội phạm cao. Vì vậy, bạn phải rất cẩn thận vào ban đêm khi bạn rời khỏi nhà.

Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 2 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 2 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 2 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng viết Unit 2 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 2 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kiểm tra Unit 2 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 2 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 2 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp - Cụm động từ (tiếp) Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Cụm động từ (tiếp) Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp So sánh của tính từ và trạng từ Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - So sánh của tính từ và trạng từ Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Từ vựng Unit 2 Tiếng Anh 9 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 2 Tiếng Anh 9 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết