Trắc nghiệm Kĩ năng viết Review 4 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 :

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

He didn’t get the job. He had all the necessary qualifications.


=> In spite

Câu 2 :

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

The team plays on the left. The team has never won the championship.


=> The team

Câu 3 :

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

We get lost because we don’t have a map.


=> If

Câu 4 :

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

Scuba-diving is not really my cup of tea. (interested)


=> I

Câu 5 :

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

The house burned to the ground, and then the firemen arrived.


=> By the time

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

He didn’t get the job. He had all the necessary qualifications.


=> In spite

Đáp án

He didn’t get the job. He had all the necessary qualifications.


=> In spite

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Ta có cấu trúc: In spite of + V1_ing, S + V2: Mặc dù …

Hoặc: In spite of the fact that + S + V1, S + V2: Mặc dù…

Tạm dịch: Mặc dù có tất cả những chứng chỉ cần thiết, anh ấy vẫn không nhận được công việc.

Đáp án: of having all the necessary qualifications, he didn’t get the job.

Hoặc: of the fact that he had all the necessary qualifications, he didn’t get the job.

Câu 2 :

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

The team plays on the left. The team has never won the championship.


=> The team

Đáp án

The team plays on the left. The team has never won the championship.


=> The team

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Hai câu có danh từ được lặp lại “the team” (nhóm/ đội) => dùng đại từ quan hệ “which/ that” thay cho “the team” ở câu thứ hai khi kết hợp hai câu lại với nhau. 

Tạm dịch: Đội chơi phía bên trái. Đội này chưa bao giờ thắng giải vô địch.

= Đội mà chơi phía bên trái chưa bao giờ thắng giải vô địch.

Đáp án: which plays on the left has never won the championship.

Hoặc: that plays on the left has never won the championship.

Câu 3 :

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

We get lost because we don’t have a map.


=> If

Đáp án

We get lost because we don’t have a map.


=> If

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + Ved/V2,  S + would (not) + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Chúng tôi bị lạc bởi vì chúng tôi không có bản đồ.

= Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.

 Đáp án: we had a map, we wouldn’t get lost.

Câu 4 :

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

Scuba-diving is not really my cup of tea. (interested)


=> I

Đáp án

Scuba-diving is not really my cup of tea. (interested)


=> I

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng 

Lời giải chi tiết :

Ta có cấu trúc: V_ing + is not + one’s cup of tea: Việc gì không phải là sở thích của ai đó

= S + is/ am/ are + not + interested in + V_ing: Ai đó không hứng thú làm cái gì

Tạm dịch: Lặn có bình dưỡng khí không phải là sở thích của tôi.

= Tôi không hứng thú với lặn có bình dưỡng khí.

Đáp án: am not interested in scuba-diving.

Câu 5 :

 Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence.

The house burned to the ground, and then the firemen arrived.


=> By the time

Đáp án

The house burned to the ground, and then the firemen arrived.


=> By the time

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc liên hệ giữa thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn: By the time + S1 + Ved/V2 (QKĐ), S2 + had Ved/V3 (QKHT). 

Tạm dịch: Ngôi nhà cháy rụi, và sau đó lính cứu hỏa đến.

= Khi lính cứu hỏa đến, ngôi nhà đã cháy rụi.  

Đáp án: the firemen arrived, the house had burned out.