Tiếng Anh 10 Unit 9 Getting Started


1. Listen and read. 2. Read the conversation again and answer the questions. 3. Match the words in A with the words in B to form phrases in 1. 4. Complete the following sentences based on the conversation.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

A presentation on the environment

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Nam’s father: What are you doing, Nam?

Nam: I’m preparing a presentation for my geography class.

Nam’s father: What’s the topic?

Nam: It’s environmental protection. My teacher asked me to do some research, but I don’t know where to start.

Nam’s father: I think you should identify some environmental problems first. What have you found so far?

Nam: I’ve come up with a range of environmental issues such as global warming, deforestation, endangered animals and pollution, but I don’t know how to organise them.

Nam’s father: You should focus on each problem, explain the main causes of it, and the suggest the solutions.

Nam: Thanks, Dad. But presenting all the solutions will be hard.

Nam’s father: Have you asked your teacher for advice?

Nam: Yes, I have. She advised that I should start with small, practical actions to protect the environment before coming up with big ideas that need a lot of effort or money to succeed.

Nam’s father: Sounds good. You’d better follow her advice. When did she ask you to present it?

Nam: She said I should present it the following week.

Nam’s father: You still have a lot of time. Good luck!

Nam: Thanks, Dad.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Nam’s father: Nam ơi con đang làm gì vậy?

Nam: Con đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp học địa lý của con.

Nam’s father: Chủ đề là gì thế con?

Nam: Là bảo vệ môi trường ạ. Giáo viên của con yêu cầu thực hiện một số nghiên cứu, nhưng con không biết bắt đầu từ đâu.

Nam’s father: Bố nghĩ trước tiên con nên xác định một số vấn đề về môi trường. Đến bây giờ thì con đã tìm thấy những gì rồi?

Nam: Con đã tìm ra một loạt các vấn đề về môi trường như sự nóng lên toàn cầu, nạn phá rừng, động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ô nhiễm, nhưng con không biết cách sắp xếp chúng.

Nam’s father: Con nên tập trung vào từng vấn đề, giải thích nguyên nhân chính của nó và đề xuất giải pháp.

Nam: Cảm ơn bố. Nhưng việc trình bày tất cả các giải pháp sẽ khó bố ạ.

Nam’s father: Con đã hỏi ý kiến giáo viên của con chưa?

Nam: Dạ, con có. Cô giáo khuyên con nên bắt đầu từ những hành động nhỏ, thiết thực để bảo vệ môi trường trước khi nảy ra những ý tưởng lớn cần nhiều công sức hay tiền bạc mới thành công.

Nam’s father: Nghe hay đấy. Tốt hơn con nên làm theo lời khuyên của cô ấy. Khi nào cô ấy yêu cầu con trình bày nó?

Nam: Cô ấy nói con nên trình bày nó vào tuần sau.

Nam’s father: Con vẫn còn rất nhiều thời gian. Chúc con may mắn!

Nam: Cảm ơn bố.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

1. What did Nam’s teacher ask him to do?

(Giáo viên của Nam đã yêu cầu bạn ấy làm gì?

2. What has Nam come up with so far?

(Nam đã nghĩ ra gì cho đến nay?)

3. When does Nam have to deliver the presentation?

(Khi nào Nam phải trình bày bài thuyết trình?)

Lời giải chi tiết:

1. She asked Nam to do some research on the environmental protection.

(Cô ấy yêu cầu Nam làm một số nghiên cứu về bảo vệ môi trường.)

Thông tin: Nam: It’s environmental protection. My teacher asked me to do some research, but I don’t know where to start.

(Nam: Là bảo vệ môi trường ạ. Giáo viên của con yêu cầu thực hiện một số nghiên cứu, nhưng con không biết bắt đầu từ đâu.)

2. He’s come up with a range of environmental issues.

(Anh ấy đưa ra một loạt các vấn đề về môi trường.)

Thông tin: Nam: I’ve come up with a range of environmental issues such as global warming, deforestation, endangered animals and pollution, but I don’t know how to organise them.

(Nam: Con đã tìm ra một loạt các vấn đề về môi trường như sự nóng lên toàn cầu, nạn phá rừng, động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ô nhiễm, nhưng con không biết cách sắp xếp chúng.)

3. Nam has to deliver the presentation next week.

(Nam phải trình bày bài thuyết trình vào tuần sau.)

Thông tin: Nam: She said I should present it the following week.

(Nam: Cô ấy nói con nên trình bày nó vào tuần sau.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Match the words in A with the words in B to form phrases in 1.

(Ghép các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành các cụm từ trong bài 1.)

A

B

1. global

a. animals

2. practical

b. issues

3. environmental

c. actions

4. endangered

d. warming

Phương pháp giải:

global (adj): toàn cầu

practical (adj): thực tế, thiết thực

environmental (adj): thuộc về môi trường

endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng

animals: động vật

issues: các vấn đề

actions: hành động

warming (n): sự nóng lên

Lời giải chi tiết:

1. d

2. c

3. b

4. a

global warming: sự nóng lên toàn cầu

practical actions: hành động thiết thực

environmental issues: các vấn đề về môi trường

endangered animals: các động vật có nguy cơ tuyệt chủng

Bài 4

Video hướng dẫn giải

 4. Complete the following sentences based on the conversation.

(Hoàn thành các câu sau dựa vào cuộc hội thoại.)

1. My teacher _______ me to do some research on environmental protection.

2. She _______ that I should start with small, practical actions to protect the environment.

3. She _______ I should deliver my presentation the following week.

Lời giải chi tiết:

1. asked

2. advised

3. said

1. My teacher asked me to do some research on environmental protection.

(Cô giáo yêu cầu tôi làm một số nghiên cứu về bảo vệ môi trường.)

2. She advised that I should start with small, practical actions to protect the environment.

(Cô ấy khuyên rằng tôi nên bắt đầu bằng những hành động nhỏ, thiết thực để bảo vệ môi trường.)

3. She said I should deliver my presentation the following week.

(Cô ấy nói tôi nên trình bày bài thuyết trình của mình vào tuần sau.)

Từ vựng

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

11.


Bình chọn:
4.6 trên 20 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 9 Language

    1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences. 2. Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm. 1. Match the words and phrases with their meanings. 2. Complete the sentences using the correct form of the words and phrases in 1. 1. Choose the correct word or phrase to complete each sentence. 2. Change these sentences into reported speech.

  • Tiếng Anh 10 Unit 9 Reading

    1. Work in pairs. Look at the pictures and answer the following question. 2. Read the text and choose the best tittle for it. 3. Read the text again and decide which paragraph contains the following information. 4. Complete the sentences with the information from the text. Use no more than TWO words for each answer. 5. Work in groups. Discuss the question.

  • Tiếng Anh 10 Unit 9 Speaking

    1. Work in pairs. Match the environmental problems with the suggested solutions. 2. Work in pairs. Complete the presentation outline below with the information in the box. 3. Work in groups. Choose an environmental problem in 1 and make a presentation on the solutions to it. Use the expressions below to help you.

  • Tiếng Anh 10 Unit 9 Listening

    1. Work in pairs an answer the question. 2. Nam and Mai are talking about Mai’s project on ways to save endangered animals. Listen to the conversation and decide whether the statements are true (T) or false (F). 3. Listen to the conversation again and complete the notes. Use ONE word for each gap. 4. Work in groups and answer the questions.

  • Tiếng Anh 10 Unit 9 Writing

    1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions. 2. Read the text about WWF and complete the table. 3. Write a paragraph (120-150 words) about Save the Elephants, using the information in the table below.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí