Tiếng Anh 10 Unit 3 Looking back


Listen and mark the stressed syllables in the following words. Then read them out. Complete the text using the words in the box. 1. Match the two parts to make complete sentences. 2. There is a mistake in each sentence below. Find the mistake and correct it.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Pronunciation

Video hướng dẫn giải

Listen and mark the stressed syllables in the following words. Then read them out.

(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ sau. Sau đó đọc chúng.)


perform

concert

final

singer

famous

enjoy

Phương pháp giải:

- Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

- Đa số các động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Lời giải chi tiết:

perform /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn

singer /ˈsɪŋə(r)/ (n)ca sĩ

concert /ˈkɒnsət/(n)buổi hòa nhạc

famous /ˈfeɪməs/ (adj)nổi tiếng

final/ˈfaɪnl/ (adj): cuối, chung kết

enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/ (v): thích, tận hưởng

Vocabulary

Video hướng dẫn giải

Complete the text using the words in the box.

(Hoàn thành đoạn văn sử dụng các từ trong hộp.)

       artists                         music                  concerts                     instruments                  fans

Our class survey revealed some surprising results about the students’ (1) ______ habits. Most of them did not hesitate to say that they love music because they find it relaxing. Their favourite music is K-pop and British or American pop music as they are big (2) _______ of Korean and American (3) ______. Fourteen out of twenty students play a musical (4) _______ and most of them practise between one and three hours a week. Going to (5) ______ is usually popular among teenagers, but only eight people said that they like going to such music events.

Phương pháp giải:

artists: nghệ sĩ

music (n): âm nhạc => music habit: thói quen âm nhạc

concerts: buổi hòa nhạc

instruments: công cụ => musical instruments: nhạc cụ

fans: người hâm mộ => be big fans of: rất thích, là người rất hâm mộ

Lời giải chi tiết:

1. music

2. fans

3. artists

4. instruments

5. concerts

Our class survey revealed some surprising results about the students’ (1) music habits. Most of them did not hesitate to say that they love music because they find it relaxing. Their favourite music is K-pop and British or American pop music as they are big (2) fans of Korean and American (3) artists. Fourteen out of twenty students play a musical (4) instruments and most of them practise between one and three hours a week. Going to (5) concerts is usually popular among teenagers, but only eight people said that they like going to such music events.

Tạm dịch:

Cuộc khảo sát trên lớp của chúng tôi cho thấy một số kết quả đáng ngạc nhiên về thói quen âm nhạc của học sinh. Hầu hết họ đều không ngần ngại nói rằng họ yêu âm nhạc vì thấy nó thư giãn. Âm nhạc yêu thích của họ là K-pop và nhạc pop của Anh hoặc Mỹ vì họ là những người rất hâm mộ các nghệ sĩ Hàn Quốc và Mỹ. Mười bốn trong số hai mươi học sinh chơi một loại nhạc cụ và hầu hết trong số họ luyện tập từ một đến ba tiếng một tuần. Đi xem hòa nhạc thường phổ biến ở thanh thiếu niên, nhưng chỉ có tám người nói rằng họ thích đến những sự kiện âm nhạc như vậy.

Grammar 1

Video hướng dẫn giải

1. Match the two parts to make complete sentences.

(Nối 2 phần với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. She writes her own songs,

(Cô ấy viết các bài hát của riêng mình,)

a. or we can stay at home to watch the final night at Vietnam Idol.

(hoặc chúng ta có thể ở nhà để xem đêm chung kết tại Vietnam Idol.)

2. He participated in many talent competitions,

(Anh ấy đã tham gia nhiều cuộc thi tài năng,)

b. so we decided to walk to the stadium.

(vì vậy chúng tôi quyết định đi bộ đến sân vận động.)

3. We can go to a live concert at City Theatre,

(Chúng ta có thể đi xem một buổi hòa nhạc trực tiếp tại Nhà hát Thành phố,)

c. and they always have deep meanings.

(và chúng luôn mang những ý nghĩa sâu sắc.)

4. The traffic was really bad,

(Giao thông thực sự tồi tệ,)

d. but the judges never liked his songs.

(nhưng ban giám khảo không bao giờ thích các bài hát của anh ấy.)

Lời giải chi tiết:

1 - c

2 - d

3 - a

4 - b

1 - c. She writes her own songs, and they always have deep meanings.

(Cô ấy viết những bài hát của riêng mình, và chúng luôn mang những ý nghĩa sâu sắc.)

2 - d. He participated in many talent competitions, but the judges never liked his songs.

(Anh ấy đã tham gia nhiều cuộc thi tài năng, nhưng ban giám khảo không bao giờ thích các bài hát của anh ấy.)

3 - a. We can go to a live concert at City Theatre, or we can stay at home to watch the final night at Vietnam Idol.

(Chúng ta có thể đi xem liveshow tại Nhà hát Thành phố, hoặc có thể ở nhà xem đêm chung kết Vietnam Idol.)

4 - b. The traffic was really bad, so we decided to walk to the stadium.

(Giao thông thực sự tồi tệ, vì vậy chúng tôi quyết định đi bộ đến sân vận động.)

Grammar 2

Video hướng dẫn giải

2. There is a mistake in each sentence below. Find the mistake and correct it.

(Mỗi câu dưới đây có một lõi sai. Tìm lỗi và sửa nó.)

1. She asked him attend the school performance. ______

2. Don’t let her to go to the music festival! ______

3. Their parents will never agree buy that expensive piano. ______

4. To develop her musical talent, her father made her to sing at family gatherings. ______

Phương pháp giải:

* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu có to, như: decide, expect, plan, want, promise, agree, hope, hesitate, ask,…

* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu (không to), như: make, let, hear, notice,…

Lời giải chi tiết:

1. attend => to attend

She asked him to attend the school performance.

(Cô yêu cầu anh ấy tham gia buổi biểu diễn của trường.)

Giải thích: ask + O + to V (bảo ai làm việc gì)

2. to go => go

Don’t let her go to the music festival!

(Đừng để cô ấy đi dự lễ hội âm nhạc!)

Giải thích: let + O + V (để cho ai làm việc gì)

3. buy => to buy

Their parents will never agree to buy that expensive piano.

(Bố mẹ của họ sẽ không bao giờ đồng ý mua cây đàn piano đắt tiền đó.)

Giải thích: agree + to V (đồng ý làm việc gì)

4. to sing => sing

To develop her musical talent, her father made her sing at family gatherings.

(Để phát triển tài năng âm nhạc của cô, bố cô đã bắt cô hát trong các buổi họp mặt gia đình.)

Giải thích: make/ made + O + V (bắt ai làm việc gì)

Từ vựng

1.

2.

3.

4.


Bình chọn:
4.7 trên 15 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 3 Project

    Work in groups. Do a research on a form of traditional music in Viet Nam or another country. Present your findings to the class. Your presentation should include

  • Tiếng Anh 10 Unit 3 Communication and culture / CLIL

    1. Listen and complete the following conversation with the expressions from the box. Then practise it in pairs. 2. Work in pairs. Have similar conversations making and responding to suggestions about going to a music show. 1. Read a passage about chau van singing and complete the mind map below. Work in pairs. Tell your partner what you find most interesting about chau van singing.

  • Tiếng Anh 10 Unit 3 Writing

    1. Ann has just come back from a music event and shared her experience on a music website. Read her blog and complete the notes below. 2. Work in groups. Put the words and phrases in the box below into the appropriate columns. Some words and phrases can go into more than one column. 3. Imagine you went to a music event. Write a blog (about 120 words) to share your experience. Use the notes in 1 and the words and phrases in 2 to help you.

  • Tiếng Anh 10 Unit 3 Listening

    1. Look at the picture and answer the following questions. 2. Listen to an interview about preparations for an International Youth Music Festival. Tick (✓) the information that you hear in the recording. 3. Listen again and decide whether the following statements are true (T) or false (F). 4. Work in groups. Discuss the following questions.

  • Tiếng Anh 10 Unit 3 Speaking

    1. Read about a TV music show and complete the notes below. 2. Work in groups. Make up a new music show. Use the points in 1 to organise your ideas. 3. Present your show to the whole class. Use your ideas in 2 and the expressions below. Vote for the best show.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí