Tiếng Anh 10 Unit 3 Speaking


1. Read about a TV music show and complete the notes below. 2. Work in groups. Make up a new music show. Use the points in 1 to organise your ideas. 3. Present your show to the whole class. Use your ideas in 2 and the expressions below. Vote for the best show.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Talking about a TV music show

(Nói về chương trình âm nhạc trên tivi)

1. Read about a TV music show and complete the notes below.

(Đọc về một chương trình âm nhạc trên truyền hình và hoàn thành các ghi chú sau.)


I know your face

Each week, six participants will dress up and perform as famous international or local artists in a live show. Two main judges and a guest artist will give their scores. After five weeks, only the three participants with the highest scores will remain on the show. On the final night, TV audiences can vote for their preferred performance and decide on the winner and two runners-up. The winner of the show will receive a cash prize.

1. Name: I know your face

2. People who give their scores: ________

3. Number of participants: ________

4. What participants have to do: ________

5. How participants win the show: ________

6. Prize(s): ________

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Mỗi tuần, sáu người chơi sẽ hóa trang và biểu diễn như các nghệ sĩ quốc tế hoặc địa phương nổi tiếng trong một chương trình trực tiếp. Hai giám khảo chính và một nghệ sĩ khách mời sẽ cho điểm của họ. Sau năm tuần, chỉ ba người chơi có điểm số cao nhất sẽ được tiếp tục tham gia chương trình. Trong đêm chung kết, khán giả truyền hình có thể bình chọn cho tiết mục yêu thích của mình và quyết định người chiến thắng và hai người về nhì. Người chiến thắng của chương trình sẽ nhận được một giải thưởng tiền mặt.

Lời giải chi tiết:

1. Name: I know your face

(Tên: Tôi biết khuôn mặt của bạn)

2. People who give their scores: two main judges and a guest artist

(Người cho điểm: hai giám khảo chính và một nghệ sĩ khách mời)

3. Number of participants: six

(Số lượng người chơi: sáu)

4. What participants have to do: dress up and perform as famous international or local artists in a live show

(Người chơi phải làm gì: hóa trang và biểu diễn như các nghệ sĩ quốc tế hoặc địa phương nổi tiếng trong một chương trình trực tiếp)

5. How participants win the show: TV audiences vote for and decide on the winner

(Cách người chơi chiến thắng chương trình: khán giả truyền hình sẽ bình chọn và quyết định người chiến thắng)

6. Prize(s): cash

(Giải thưởng: tiền mặt)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in groups. Make up a new music show. Use the points in 1 to organise your ideas.

(Làm việc nhóm. Tạo một chương trình âm nhạc mới. Sử dụng các ý trong bài 1 để sắp xếp các ý tưởng của bạn.)

Lời giải chi tiết:

1. Name: I've got the rhythm

(Tên: Tôi đã có được nhịp điệu)

2. People who give their scores: 3 main judges and a famous local artist

(Người cho điểm: 3 giám khảo chính và một nghệ sĩ địa phương nổi tiếng)

3. Number of participants: 5

(Số lượng người chơi: 5)

4. What participants have to do: take turns to sing a song whose rhythm is changed from the original one

(Người chơi phải làm gì: thay phiên nhau hát một bài hát mà nhịp điệu của nó bị thay đổi so với bài hát ban đầu)

5. How participants win the show: sing correctly and the most beautifully

(Cách người chơi chiến thắng chương trình: hát đúng và hay nhất)

6. Prize(s): cash and a trip to America

(Giải thưởng: tiền mặt và một chuyến du lịch đến Mỹ)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Present your show to the whole class. Use your ideas in 2 and the expressions below. Vote for the best show.

(Trình bày chương trình của bạn cho cả lớp. Sử dụng ý tưởng của bạn trong bài 2 và các cụm diễn đạt bên dưới. Bình chọn cho chương trình hay nhất.)

Useful expressions:

- We came up with an idea about a TV music show which is …

(Chúng tôi nảy ra ý tưởng về một chương trình âm nhạc trên truyền hình, đó là …)

- Let us give you an example.

(Hãy để chúng tôi đưa ra ví dụ.)

- In our show, there will be …

(Trong chương trình của chúng tôi, sẽ có …)

- The participants have to …

(Người chơi phải …)

- The winner will receive …

(Người thắng cuộc sẽ nhận được …)

Lời giải chi tiết:

We came up with an idea about a TV music show which is I've got the rhythm. Let us give you an example. In our show, there will be 5 participants, 3 main judges and a famous local artist. The judges and the artist will give their score. The 5 participants have to take turns to sing a song whose rhythm is changed from the original one. The winner is the one that sings correctly and the most beautifully and he/ she will receive a cash prize and a trip to America.

Tạm dịch:

Chúng tôi nảy ra ý tưởng về một chương trình âm nhạc truyền hình đó là Tôi đã có được nhịp điệu. Hãy để chúng tôi đưa ra cho bạn một ví dụ. Trong chương trình của chúng tôi, sẽ có 5 người tham gia, 3 giám khảo chính và một nghệ sĩ nổi tiếng trong nước. Giám khảo và nghệ sĩ sẽ đưa ra điểm của họ. Năm người tham gia phải thay phiên nhau hát một bài hát mà nhịp điệu của bài hát đó bị thay đổi so với bài hát gốc. Người chiến thắng là người hát đúng và hay nhất sẽ và người đó sẽ nhận được giải thưởng tiền mặt và một chuyến du lịch đến Mỹ.

Từ vựng

1.

2.

3.

4.


Bình chọn:
4.4 trên 25 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 3 Listening

    1. Look at the picture and answer the following questions. 2. Listen to an interview about preparations for an International Youth Music Festival. Tick (✓) the information that you hear in the recording. 3. Listen again and decide whether the following statements are true (T) or false (F). 4. Work in groups. Discuss the following questions.

  • Tiếng Anh 10 Unit 3 Writing

    1. Ann has just come back from a music event and shared her experience on a music website. Read her blog and complete the notes below. 2. Work in groups. Put the words and phrases in the box below into the appropriate columns. Some words and phrases can go into more than one column. 3. Imagine you went to a music event. Write a blog (about 120 words) to share your experience. Use the notes in 1 and the words and phrases in 2 to help you.

  • Tiếng Anh 10 Unit 3 Communication and culture / CLIL

    1. Listen and complete the following conversation with the expressions from the box. Then practise it in pairs. 2. Work in pairs. Have similar conversations making and responding to suggestions about going to a music show. 1. Read a passage about chau van singing and complete the mind map below. Work in pairs. Tell your partner what you find most interesting about chau van singing.

  • Tiếng Anh 10 Unit 3 Looking back

    Listen and mark the stressed syllables in the following words. Then read them out. Complete the text using the words in the box. 1. Match the two parts to make complete sentences. 2. There is a mistake in each sentence below. Find the mistake and correct it.

  • Tiếng Anh 10 Unit 3 Project

    Work in groups. Do a research on a form of traditional music in Viet Nam or another country. Present your findings to the class. Your presentation should include

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí