Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời trang 155 SGK Tiếng Việt tập 2>
Giải câu 1, 2, 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời trang 155 SGK Tiếng Việt tập 2. Câu 3. Thi tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ.
Câu 1
Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui: vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui. Hãy sắp xếp các từ ấy vào bốn nhóm sau:
a. Từ chỉ hoạt động. |
M: vui chơi |
b. Từ chỉ cảm giác. | M: vui thích |
c. Từ chỉ tính tình. | M: vui tính |
d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác. | M: vui vẻ |
Phương pháp giải:
Con đọc thật kĩ các từ phức đã cho và đọc kĩ từng nhóm để sắp xếp sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui
b) Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui vui, vui thú.
c) Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
Câu 2
Từ mỗi nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với từ đó.
Phương pháp giải:
Con lựa chọn một từ bất kì rồi đặt câu có nội dung phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Đặt câu:
Trong ngày cắm trại, chúng em đã vui chơi thật thỏa thích.
- Thấy em chăm chỉ học tập, bố mẹ em rất vui lòng.
- Anh Ba là một con người vui tính.
- Kết Thúc năm học, ai cũng vui vẻ đón nhận những ngày nghỉ hè thoải mái.
Câu 3
Thi tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ:
M: - cười khanh khách ⟶ Em bé thích chí, cười khanh khách
- cười rúc rích ⟶ Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm
Phương pháp giải:
Con tìm một số từ ngữ mô tả tiếng cười mà con biết để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Cười khanh khách ⟶ bé thích chí cười khanh khách.
- Cười ngặt nghẽo ⟶ Chẳng biết nghe bạn nói điều gì mà cô ấy cứ cười ngặt nghẽo.
- Cười hô hố ⟶ Anh B cứ cười hô hố khi nói chuyện với người khác, nghe mà thấy thô lỗ.
- Cười toe toét ⟶ Cậu H rõ vô duyên, cứ gặp ai cũng cười toe toét.
- Cười tủm tỉm ⟶ Các cô gái có tính e lẹ thường chỉ tủm tỉm cười.
- Cười ha ha ⟶ Ông Hai là một con người thẳng thắn, trung thực, ăn to nói lớn nên lúc nào cũng cười ha ha.
- Cười bẽn lẽn ⟶ Nó đã biết thẹn vì phạm lỗi nên chỉ đứng một chỗ cười bẽn lẽn.
Loigiaihay.com
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 156 SGK Tiếng Việt tập 2
- Soạn bài: Ăn "mầm đá" trang 157 SGK Tiếng Việt tập 2
- Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu trang 160 SGK Tiếng Việt tập 2
- Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn trang 161 SGK Tiếng Việt tập 2
- Chính tả: Nói ngược trang 154 SGK Tiếng Việt tập 2
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4