Bài 96 : Luyện tập>
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 11, 12, 13 VBT toán 5 bài 96 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r × 2 × 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tròn (1) là :
C = 18 × 2 × 3,14 = 113,04 (cm)
Chu vi hình tròn (2) là :
C = 40,4 × 2 × 3,14 = 253,712 (dm)
Chu vi hình tròn (3) là :
C = 1,5 × 2 × 3,14 = 9,42 (m)
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
Bài 2
a) Chu vi của một hình tròn là 6,28m. Tính đường kính của hình tròn đó.
b) Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó.
Phương pháp giải:
- Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.
- Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2 (hoặc r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14)).
Lời giải chi tiết:
a) Đường kính của hình tròn là :
6,28 : 3,14 = 2 (m)
b) Đường kính của hình tròn là :
188,4 : 3,14 = 60 (cm)
Bán kính của hình tròn là :
60 : 2 = 30 (cm)
Hoặc :
Bán kính của hình tròn là :
188,4 : 3,14 : 2 = 30 (cm)
Đáp số : a) 2m ; b) 30cm.
Bài 3
Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.
a) Tính chu vi của bánh xe đó.
b) Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ; được 200 vòng ; được 1000 vòng ?
Phương pháp giải:
- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.
- Quãng đường ô tô đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.
Quãng đường ô tô đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 200 vòng; 1000 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 200; nhân với 1000).
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi bánh xe là :
0,8 × 3,14 = 2,512 (m)
b) Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 10 vòng trên mặt đất là :
2,512 × 10 = 25,12 (m)
Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 200 vòng trên mặt đất là :
2,512 × 200 = 502,4 (m)
Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 1000 vòng trên mặt đất là :
2,512 × 1000 = 2512 (m)
Đáp số : a) 2,512m ;
b) 25,12m ; 502,4m ; 2512m.
Bài 4
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Phương pháp giải:
- Tính chu vi các hình rồi so sánh kết quả với nhau.
- Áp dụng các công thức :
+ Chu vi hình vuông = cạnh × 4.
+ Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Chu vi hình C = nửa chu vi hình tròn đường kính 10cm + đường kính 10cm.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình vuông A là :
11,75 × 4 = 47 (cm)
Chu vi hình chữ nhật B là :
(9 + 14,5) × 2 = 47 (cm)
Chu vi của hình C là :
(10 × 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm)
Ta có : 25,7cm < 47cm và 47cm = 47cm.
Vậy chu vi hình A bằng chu vi hình B.
Ta có kết quả như sau :
Loigiaihay.com
- Bài 97 : Diện tích hình tròn
- Bài 98 : Luyện tập
- Bài 99 : Luyện tập chung
- Bài 100 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Bài 101 : Luyện tập về tính diện tích
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục