Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo>
a) Mọi số thực khác 0 nhân với nghịch đảo của nó bằng 1 b) Có số tự nhiên mà bình phương của nó bằng 20 c) Bình phương của mọi số thực đều dương
Đề bài
Dùng kí hiệu \(\forall \) hoặc \(\exists \) để viết các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng
a) Mọi số thực khác 0 nhân với nghịch đảo của nó bằng 1
b) Có số tự nhiên mà bình phương của nó bằng 20
c) Bình phương của mọi số thực đều dương
d) Có ba số tự nhiên khác 0 sao cho tổng bình phương của chúng bằng bình phương số còn lại
Lời giải chi tiết
a) \(\forall x \ne 0,x.\frac{1}{x} = 1\)
Thực vậy, với mọi số thực khác 0 đều có số nghịch đảo và tích của chúng bằng 1. Vậy mệnh đề trên là mệnh đề đúng
b) \(\exists x \in \mathbb{N},{x^2} =20\)
Ta có \({x^2} =20 \Leftrightarrow x = 2\sqrt 5 \notin \mathbb{N}\). Do đó không tồn tại số tự nhiên x để \({x^2} =20\).
Vậy mệnh đề trên là mệnh đề sai
c) \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)
Ta thấy khi \(x = 0\) thì bình phương của nó bằng 0 mà số 0 không là số âm cũng không là số dương
Vậy mệnh đề trên là mệnh đề sai
d) \(\exists a;b;c \ne 0,{a^2} + {b^2} = {c^2}\)
Với \(a = 3,b = 4,c = 5\) ta thấy \({3^2} + {4^2} = 25 = {5^2}\)
Vậy mệnh đề trên là mệnh đề đúng.
- Giải bài 9 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài 6 trang 8 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài 5 trang 8 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài 4 trang 8 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay