Giải bài 1.60 trang 29 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:
Đề bài
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:
a) \(y = {\sin ^3}x - \cot x;\)
b) \(y = \frac{{\cos x + {{\tan }^2}x}}{{\cos x}}\);
c) \(y = \sin 2x + \cos x\);
d) \(y = 2\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4} + x} \right)\sin \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số, xét xem với mọi \(x \in D\), \( - x \in D\) hay không.
Bước 2: Xét \(f( - x)\)
+) Nếu \(f( - x) = f(x)\) thì đó là hàm số chẵn.
+) Nếu \(f( - x) = - f(x)\) thì đó là hàm số lẻ.
+) Nếu không rơi vào 2 trường hợp trên thì đó là hàm số không chẵn không lẻ.
Lời giải chi tiết
a) Hàm số \(f(x) = {\sin ^3}x - \cot x;\) có tập xác định D
\(\forall x \in D\) ta có\(f( - x) = {\sin ^3}\left( { - x} \right) - \cot \left( { - x} \right) = - {\sin ^3}x - ( - \cot x) = - ({\sin ^3}x - \cot x) = - f(x)\)
Vậy hàm số đó là hàm số lẻ.
b) Hàm số \(y = \frac{{\cos x + {{\tan }^2}x}}{{\cos x}}\) có tập xác định D
\(\forall x \in D\) ta có\(f( - x) = {\sin ^3}\left( { - x} \right) - \cot \left( { - x} \right) = \frac{{\cos \,( - x) + {{\tan }^2}( - x)}}{{\cos \,( - x)}} = \frac{{\cos x + {{\tan }^2}x}}{{\cos x}} = f(x)\).
Vậy hàm số đó là hàm số chẵn.
c) Hàm số \(y = \sin 2x + \cos x\) có tập xác định D\( = \mathbb{R}\).
\(\forall x \in D\) ta có
\(\begin{array}{l}f( - x) = \sin \left( { - 2x} \right) + \cos \left( { - x} \right) = - \sin 2x + \cos x \ne f(x)\\f( - x) \ne - f(x)\end{array}\)
Vậy hàm số đó là hàm số không chẵn không lẻ.
d) Hàm số \(f(x) = 2\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4} + x} \right)\sin \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)\)có tập xác định D\( = \mathbb{R}\).
\(\begin{array}{l}y = 2\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4} + x} \right)\sin \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right) = \sin \left( {\frac{{3\pi }}{4} + x + \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)} \right) - \sin \left( {\frac{{3\pi }}{4} + x - \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)} \right)\\\,\,\,\,\, = \sin \pi - \sin \left( {\frac{\pi }{2} + 2x} \right) = - \sin \left( {\frac{\pi }{2} + 2x} \right) = \sin \left( {\pi - \left( {\frac{\pi }{2} + 2x} \right)} \right) = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - 2x} \right) = \cos 2x\end{array}\)
\(\forall x \in D\) ta có\(f( - x) = \cos \left( { - 2x} \right) = \cos 2x = f(x)\)
Vậy hàm số đó là hàm số chẵn.
- Giải bài 1.61 trang 29 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1.62 trang 29 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1.63 trang 30 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1.64 trang 30 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1.65 trang 30 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài 43 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 39 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 40 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 41 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 42 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 43 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 42 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 41 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 40 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 39 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống