Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Chu Văn An, THCS Chùa Hang II Thành phố Thái Nguyên năm 2025>
Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 25cm, chiều cao 50 cm. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, chiều dài tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên đo được là 4 cm
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm - gồm 4 câu; mỗi câu 0,5 điểm)
Chọn 01 phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau (Học sinh trả lời vào giấy viết bài đánh giá năng lực, ví dụ: 1A, 2B,...):
Câu 1. 15% của 60 kg là:
A. 0,9 kg B. 9 kg C. 90 kg D. 4 kg
Câu 2. Phân số $\frac{{18}}{{50}}$ viết thành phân số thập phân là:
A. $\frac{9}{{25}}$ B. $\frac{{54}}{{150}}$ C. $\frac{{36}}{{100}}$ D. $\frac{{72}}{{200}}$
Câu 3. Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A. $\frac{{11}}{{23}}$ B. $\frac{{18}}{{21}}$ C. $\frac{{13}}{{52}}$ D. $\frac{{34}}{{51}}$
Câu 4. Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 25cm, chiều cao 50 cm. Hỏi bể cá này chứa được tối đa bao nhiêu lít nước?
A. 75 000 $\ell $ B. 7 500 $\ell $ C. 75 $\ell $ D. 7,5 $\ell $
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1 (1,0 điểm).
a) Tìm x biết: $5\times x+2=52$
b) Tính giá trị biểu thức A = 15,8 – 7,5 : 2,5 × 3,6
Bài 2 (1,0 điểm). Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, chiều dài tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên đo được là 4 cm. Hỏi trên thực tế tuyến đường đó dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 3 (1,5 điểm). Lớp 5A có nhiều hơn lớp 5B là 4 học sinh. Số học sinh lớp 5A bằng $\frac{10}{9}$ số học sinh lớp 5B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 4 (2,5 điểm). Cho hình chữ nhật ABCD với AB = 14 cm, BC = 6 cm. Nối A với C, trên AC lấy điểm M sao cho AM = $\frac{2}{3}$AC. Kéo dài DM cắt BC tại điểm E.
a) Tính diện tích hình tam giác ADE.
b) Tính độ dài đoạn thẳng CE.
Bài 5 (1,0 điểm). Bạn An tung một đồng xu 30 lần và thu được kết quả như sau: số lần xuất hiện mặt ngửa bằng $\frac{2}{3}$ số lần xuất hiện mặt sấp.
a) Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt ngửa và tổng số lần tung đồng xu.
b) Có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Bao nhiêu lần xuất hiện mặt ngửa?
Bài 6 (1,0 điểm). Trong một hộp có 10 tấm thẻ và trên mỗi tấm thẻ đều ghi một số trong các số 3; 5 hoặc 7. Không nhìn vào hộp, bạn Nam rút ra 6 tấm thẻ bất kỳ. Hãy cho biết tổng các số ghi trên 6 tấm thẻ được rút ra bằng bao nhiêu? Biết rằng, tổng đó là một trong các số 16; 19; 26; 31; 41; 44.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm - gồm 4 câu; mỗi câu 0,5 điểm)
Chọn 01 phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau (Học sinh trả lời vào giấy viết bài đánh giá năng lực, ví dụ: 1A, 2B,...):
Câu 1. 15% của 60 kg là:
A. 0,9 kg B. 9 kg C. 90 kg D. 4 kg
Cách giải:
15% của 60 kg là: 60 : 100 x 15 = 9 (kg)
Đáp án: B
Câu 2. Phân số $\frac{{18}}{{50}}$ viết thành phân số thập phân là:
A. $\frac{9}{{25}}$ B. $\frac{{54}}{{150}}$ C. $\frac{{36}}{{100}}$ D. $\frac{{72}}{{200}}$
Cách giải:
$\frac{{18}}{{50}} = \frac{{18 \times 2}}{{50 \times 2}} = \frac{{36}}{{100}}$
Đáp án: C
Câu 3. Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A. $\frac{{11}}{{23}}$ B. $\frac{{18}}{{21}}$ C. $\frac{{13}}{{52}}$ D. $\frac{{34}}{{51}}$
Cách giải:
Phân số tối giản trong các phân số đã cho là: $\frac{{11}}{{23}}$
Đáp án: A
Câu 4. Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 25cm, chiều cao 50 cm. Hỏi bể cá này chứa được tối đa bao nhiêu lít nước?
A. 75 000 $\ell $ B. 7 500 $\ell $ C. 75 $\ell $ D. 7,5 $\ell $
Cách giải:
Thể tích của bể cá đó là: 60 x 25 x 50 = 75 000 (cm3) = 75 dm3 = 75 lít
Đáp án: C
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1 (1,0 điểm).
a) Tìm x biết: $5 \times x + 2 = 52$
b) Tính giá trị biểu thức A = 15,8 – 7,5 : 2,5 × 3,6
Cách giải:
a) $5 \times x + 2 = 52$
$5 \times x = 52 - 2$
$5 \times x = 50$
$x = 50:5$
$x = 10$
b) A = 15,8 – 7,5 : 2,5 × 3,6
A = 15,8 – 3 x 3,6
A = 15,8 – 10,8
A = 5
Bài 2 (1,0 điểm). Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, chiều dài tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên đo được là 4 cm. Hỏi trên thực tế tuyến đường đó dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
Cách giải:
Trên thực tế tuyến đường đó dài khoảng số ki-lô-mét là:
4 x 2 000 000 = 8 000 000 (cm) = 80 km
Đáp số: 80 km
Bài 3 (1,5 điểm). Lớp 5A có nhiều hơn lớp 5B là 4 học sinh. Số học sinh lớp 5A bằng $\frac{{10}}{9}$ số học sinh lớp 5B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Cách giải:
Hiệu số phần bằng nhau là là;
10 – 9 = 1 (phần)
Số học sinh lớp 5A là:
4 : 1 x 10 = 40 (học sinh)
Số học sinh lớp 5B là:
40 – 4 = 36 (học sinh)
Lớp 5A: 40 học sinh
Lớp 5B: 36 học sinh


Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Chu Văn An, THCS Chùa Hang II Thành phố Thái Nguyên năm 2025
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường trọng điểm Thành phố Hải Dương năm 2025
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Quý Đôn - Bỉm Sơn năm 2025
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lập Thạch năm 2025
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Quý Đôn - Kiến Xương năm 2025
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Chu Văn An, THCS Chùa Hang II Thành phố Thái Nguyên năm 2025
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường trọng điểm Thành phố Hải Dương năm 2025
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Quý Đôn - Bỉm Sơn năm 2025
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lập Thạch năm 2025
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Quý Đôn - Kiến Xương năm 2025