Đề thi vào lớp 6 môn toán có đáp án - 9 năm gần nhất Đề thi vào lớp 6 môn Toán tỉnh Nam Định

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Trần Đăng Ninh thành phố Nam Định năm 2025

Tải về

Ba thùng gạo (thùng A, thùng B, thùng C) có tất cả 390 kg gạo ... Bạn Nam muốn mua 3 chiếc bút. Cửa hàng A bán mỗi chiếc bút giá 9 000 đồng với ưu đãi "Mua 2, tặng 1".

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây.

Câu 1. Làm tròn số 3,458 đến hàng phần mười, ta được:

A. 3                       B. 3,4                          C. 3,5                          D. 3,46

Câu 2. Cho 2 km 45 m = ...... km. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 2,45                 B. 2,045                        C. 0,245                     D. 24,5

Câu 3. Phân số $\frac{5}{4}$ viết dưới dạng số thập phân là:

A. 12,5                 B. 5,4                          C. 4,5                           D. 1,25

Câu 4. Ong mật bay với vận tốc 7 km/giờ. Quãng đường ong mật bay được trong 45 phút là:

A. 315 km            B. 52,5 km                 C. 5,25 km                   D. 3,15 km

Câu 5. Một khúc gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều rộng 0,5 m, chiều cao 8 dm. Thể tích của khúc gỗ đó là:

A. 0,4 m3             B. 4 m3                       C. 40 m3                        D. 400 m3

Câu 6. Bản đồ của một tỉnh được vẽ theo tỉ lệ 1 : 100 000. Hỏi khoảng cách 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 200 km.          B. 20 km                     C. 10 km                    D. 2 km

II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện

a) 67,75 + 13,5 + 32,25 + 86,5

b) $10,38 \times \frac{3}{{50}} - 0,38 \times \frac{3}{{50}}$

Câu 2. Ba thùng gạo (thùng A, thùng B, thùng C) có tất cả 390 kg gạo, biết trung bình cộng số gạo ở thùng B và thùng C là 135 kg.

a) Tính số gạo có ở thùng A.

b) Nếu chuyển 25% lượng gạo ở thùng A và 10 kg gạo ở thùng B sang thùng C thì khi đó số gạo ở thùng B bằng $\frac{2}{3}$ số gạo ở thùng C. Hỏi lúc đầu ở mỗi thủng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 3. Bạn Nam muốn mua 3 chiếc bút. Cửa hàng A bán mỗi chiếc bút giá 9 000 đồng với ưu đãi "Mua 2, tặng 1". Cửa hàng B bán mỗi chiếc bút giá 10 000 đồng với ưu đãi “Giảm 40% giá bán cho hai chiếc bút đầu tiên". Theo em, bạn Nam nên mua bút ở cửa hàng nào thì được lợi hơn? Vì sao?

Câu 4. Cho hình vẽ bên, biết BD = 6 cm và bằng $\frac{1}{3}$= BC, chiều cao của tam giác ABC hạ từ đỉnh A xuống đáy BC bằng 9 cm.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Từ D kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E. Nối C với E cắt AD tại I. So sánh IE và IC.

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Làm tròn số 3,458 đến hàng phần mười, ta được:

A. 3                       B. 3,4                          C. 3,5                          D. 3,46

Cách giải:

Làm tròn số 3,458 đến hàng phần mười, ta được: 3,5 (Vì chữ số hàng phần trăm là 5)

Đáp án: C

Câu 2. Cho 2 km 45 m = ...... km. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 2,45                 B. 2,045                        C. 0,245                     D. 24,5

Cách giải:

2 km 45 m = 2,045km

Đáp án: B

Câu 3. Phân số $\frac{5}{4}$ viết dưới dạng số thập phân là:

A. 12,5                 B. 5,4                          C. 4,5                           D. 1,25

Cách giải:

$\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{125}}{{100}} = 1,25$

Đáp án: D

Câu 4. Ong mật bay với vận tốc 7 km/giờ. Quãng đường ong mật bay được trong 45 phút là:

A. 315 km            B. 52,5 km                 C. 5,25 km                   D. 3,15 km

Cách giải

Đổi 45 phút = 0,75 giờ

Quãng đường ong mật bay được trong 45 phút là: 7 x 0,75 = 5,25 (km)

Đáp án: C

Câu 5. Một khúc gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều rộng 0,5 m, chiều cao 8 dm. Thể tích của khúc gỗ đó là:

A. 0,4 m3             B. 4 m3                       C. 40 m3                        D. 400 m3

Cách giải

Đổi: 8 dm = 0,8 m

Thể tích của khúc gỗ đó là: 1 x 0,5 x 0,8 = 0,4 (m3)

Đáp án: A

 

Câu 6. Bản đồ của một tỉnh được vẽ theo tỉ lệ 1 : 100 000. Hỏi khoảng cách 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 200 km.          B. 20 km                     C. 10 km                    D. 2 km

Cách giải:

Khoảng cách 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 2 x 100 000 = 200 000 (cm) = 2 km

Đáp án: D

II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện

a) 67,75 + 13,5 + 32,25 + 86,5

b) $10,38 \times \frac{3}{{50}} - 0,38 \times \frac{3}{{50}}$

Cách giải

a) 67,75 + 13,5 + 32,25 + 86,5

= (67,75 + 32,25) + (13,5 + 86,5)

= 100 + 100

= 200

b) $10,38 \times \frac{3}{{50}} - 0,38 \times \frac{3}{{50}} = (10,38 - 0,38) \times \frac{3}{{50}} = 10 \times \frac{3}{{50}} = \frac{3}{5}$

Câu 2. Ba thùng gạo (thùng A, thùng B, thùng C) có tất cả 390 kg gạo, biết trung bình cộng số gạo ở thùng B và thùng C là 135 kg.

a) Tính số gạo có ở thùng A.

b) Nếu chuyển 25% lượng gạo ở thùng A và 10 kg gạo ở thùng B sang thùng C thì khi đó số gạo ở thùng B bằng $\frac{2}{3}$ số gạo ở thùng C. Hỏi lúc đầu ở mỗi thủng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Cách giải:

a) Tổng số gạo ở thùng B và thùng C là:

              135 x 2 = 270 (kg)

Số gạo ở thùng A là: 390 – 270 = 120 (kg)

b) Số gạo thùng A chuyển sang thùng C là:

             120 : 100 x 25 = 30 (kg)

Sau khi chuyển gạo từ thùng A và thùng B sang thùng C thì tổng số gạo ở thùng B và thùng C là: 270 +30 = 300 (kg)

Ta có sơ đồ biểu thị số gạo của thùng B và thùng C lúc sau:

 

Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)

Giá trị 1 phần là: 300 : 5 = 60 (kg)

Số gạo thùng B lúc sau là: 60 x 2 = 120 (kg)

Số gạo thùng B lúc đầu là: 120 + 10 = 130 (kg)

Số gạo thùng C lúc đầu là: 270 - 130 = 140 (kg)

               Đáp số: a) 120 kg

                            b) Thùng B: 130 kg

                                 Thùng C: 140 kg

Câu 3. Bạn Nam muốn mua 3 chiếc bút. Cửa hàng A bán mỗi chiếc bút giá 9 000 đồng với ưu đãi "Mua 2, tặng 1". Cửa hàng B bán mỗi chiếc bút giá 10 000 đồng với ưu đãi “Giảm 40% giá bán cho hai chiếc bút đầu tiên". Theo em, bạn Nam nên mua bút ở cửa hàng nào thì được lợi hơn? Vì sao?

Cách giải

Số tiền mua 3 chiếc bút ở cửa hàng A là: 9 000 x 2 = 18 000 (đồng)

Số tiền mua 2 chiếc bút ở cửa hàng B khi chưa giảm giá là:

           10 000 x 2 = 20 000 (đồng)

Số tiền được giảm khi mua 2 chiếc bút đầu tiên ở cửa hàng B là:

          20 000 : 100 x 40 = 8 000 (đồng)

Số tiền mua 3 chiếc bút ở cửa hàng B là:

          (20 000 – 8 000) + 10 000=22 000 (đồng)

Vì 18 000 đồng < 22 000 đồng nên bạn Nam chọn mua bút ở cửa hàng A sẽ được lợi hơn.

Câu 4. Cho hình vẽ bên, biết BD = 6 cm và bằng $\frac{1}{3}$= BC, chiều cao của tam giác ABC hạ từ đỉnh A xuống đáy BC bằng 9 cm.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Từ D kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E. Nối C với E cắt AD tại I. So sánh IE và IC.

Cách giải:

 

a) Độ dài BC là: 6 x 3 = 18 (cm)

Diện tích tam giác ABC là: 18 x 9 : 2 = 81 (cm2)

b)

- Vì DE song song với AC nên tử giác AEDC là hình thang

- Xét 2 tam giác ABD và ABC, có:

+ Chung chiều cao hạ từ A xuống BC.

+ BD = $\frac{1}{3}$ BC

Suy ra SABD = $\frac{1}{3}$ SABC

Mà 2 tam giác ABD và ABC lại có chung đáy AB.

=> Chiều cao hạ từ D xuống AB bằng $\frac{1}{3}$ chiều cao hạ từ C xuống AB.

Xét 2 tam giác DAE và CAE, có:

+ Chung đáy AE

+ Chiều cao hạ từ D xuống AE bằng $\frac{1}{3}$ chiều cao hạ từ C xuống AE.

=> SDAE = $\frac{1}{3}$ SCAE (1)

Xét 2 tam giác CAE và CAD, có:

+ Chung đáy AC

+ Chiều cao hạ từ E xuống AC bằng chiều cao hạ từ D xuống AC (vì cùng là chiều cao của hình thang AEDC)

=> SCAE = SCAD (2)

Từ (1) và (2) suy ra SDAE = $\frac{1}{3}$ SCAD

Mà 2 tam giác DAE và CAD lại có chung đáy AD

= Chiều cao hạ từ E xuống AD bằng $\frac{1}{3}$ chiều cao hạ từ C xuống AD.

- Xét 2 tam giác AEI và AIC, có:

+ Chung đáy AI

+ Chiều cao hạ từ E xuống AI bằng $\frac{1}{3}$ chiều cao hạ từ C xuống AI

Suy ra SAEI = $\frac{1}{3}$SAIC

Mà 2 tam giác AEI và AIC lại có chung chiều cao hạ từ A xuống EC

=> IE = $\frac{1}{3}$ IC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 5 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí