30 bài tập thủy phân amino axit mức độ vận dụng có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2NCH2COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A 43,5.
- B 48,3.
- C 61,5.
- D 51,9.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tính theo các PTHH:
H2NC3H5(COOH)2 + 2 KOH → H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
Lưu ý: KOH dư nằm trong chất rắn
Lời giải chi tiết:
nKOH = 0,3.2 = 0,6 mol
H2NC3H5(COOH)2 + 2 KOH → H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O
0,2 → 0,4 → 0,2 (mol)
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
Vậy chất rắn thu được gồm:
H2NC3H5(COOK)2: 0,2 mol
H2NCH2COOK: 0,1 mol
KOH dư: 0,6 - 0,4 - 0,1 = 0,1 mol
→ mchất rắn = 0,2.223 + 0,1.113 + 0,1.56 = 61,5 gam
Đáp án C
Câu hỏi 2 :
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A 61,0.
- B 48,4.
- C 46,2.
- D 50,2.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Coi dd X là hỗn hợp chứa {Glu; HCl} cho phản ứng với NaOH:
Glu + 2NaOH → Muối + 2H2O
HCl + NaOH → Muối + H2O
Nhận thấy NaOH dư và NaOH khi cô cạn nằm trong chất rắn.
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mGlu + mHCl + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mH2O
→ mchất rắn
Lời giải chi tiết:
nHCl = 0,3 mol; nNaOH ban đầu = 0,7 mol
Coi dd X là hỗn hợp chứa {Glu: 0,15 mol; HCl: 0,3 mol} cho phản ứng với 0,7 mol NaOH:
Glu + 2NaOH → Muối + 2H2O
0,15 → 0,3 → 0,3
HCl + NaOH → Muối + H2O
0,3 → 0,3 → 0,3
Nhận thấy NaOH dư và NaOH khi cô cạn nằm trong chất rắn. Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mGlu + mHCl + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mH2O
→ 0,15.147 + 0,3.36,5 + 0,7.40 = mchất rắn + 18.(0,3 + 0,3)
→ mchất rắn = 50,2 gam
Đáp án D
Câu hỏi 3 :
Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
- A 38,025
- B 38,175
- C 41,825
- D 30,875
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Ta có thể coi như Y chứa: (H2N)2C5H9COOH; H2NCH2COOH; NaOH
\(0,2mol\left\{ \begin{array}{l}{\left( {{H_2}N} \right)_2}{C_5}{H_9}COOH:x\\{H_2}NC{H_2}COOH:y\\NaOH:0,15\end{array} \right. + HCl:0,45 \to Muoi + {H_2}O\)
Ta có:
-NH2 + H+ → -NH3Cl (1)
OH- + H+ → H2O (2)
\( \to {n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} + {n_{N{H_2}}}\)→ (*)
Mà nX = x + y → (**)
Giải hệ (*) (**) được x, y
Theo (2) ta có \({n_{{H_2}O}} = {n_{O{H^ - }}}\)
Bảo toàn khối lượng → \({m_X} + {m_{NaOH}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}}\)→ m muối
Lời giải chi tiết:
Ta có thể coi như Y chứa: (H2N)2C5H9COOH; H2NCH2COOH; NaOH
\(0,2mol\left\{ \begin{array}{l}{\left( {{H_2}N} \right)_2}{C_5}{H_9}COOH:x\\{H_2}NC{H_2}COOH:y\\NaOH:0,15\end{array} \right. + HCl:0,45 \to Muoi + {H_2}O\)
Ta có:
-NH2 + H+ → -NH3Cl (1)
OH- + H+ → H2O (2)
\( \to {n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} + {n_{N{H_2}}} \to 0,45 = 0,15 + 2{\rm{x}} + y \to 2{\rm{x}} + y = 0,3\)
Mà nX = x + y = 0,2
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} + y = 0,3\\x + y = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,1\end{array} \right.\)
Theo (2) ta có \({n_{{H_2}O}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,15(mol)\)
Bảo toàn khối lượng → \({m_X} + {m_{NaOH}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}}\)
→ 0,1.146 + 0,1.75 + 0,15.40 + 0,45.36,5 = mmuối + 0,15.18
→ m muối = 41,825 gam
Đáp án C
Câu hỏi 4 :
Cho 4,45 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 5,55 gam muối. Phần trăm khối lượng của H trong phân tử X là?
- A 10,11%.
- B 5,62%.
- C 7,87%.
- D 15,73%.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Lời giải chi tiết:
H2NCnH2nCOOH + NaOH → H2NCnH2nCOONa + H2O
a (mol) → a (mol)
Từ H2NCnH2nCOOH:a mol chuyển thành H2NCnH2nCOONa:a mol khối lượng tăng là: mNa – mH = 23a – a = 22a (g)
Theo bài: mtăng = mmuối - mX
→ 22a = 5,55 – 4,45
→ 22a = 1,1
→ a = 0,05
\(\eqalign{
& \to {M_{{H_2}N{C_n}{H_{2n}}COOH}} = {m \over n} = {{4,45} \over {0,05}} = 89 \cr
& \to 16 + 14n + 45 = 89 \cr
& \to 14n = 28 \cr
& \to n = 2 \cr
& \to X:{H_2}N{C_2}{H_4}COOH \cr
& \to \% {m_H} = {7 \over {89}}.100\% = 7,87\% \cr} \)
Đáp án C
Câu hỏi 5 :
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
- A 3,1
- B 2,8
- C 3,0
- D 2,7
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Ta có:
Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2
Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2
Axit oleic = 17CH2 + CO2
Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)
Từ mX, nH2O và nNaOH để tìm x, y và z.
Suy ra nCO2 = a = 2x + y + z
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2
Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2
Axit oleic = 17CH2 + CO2
Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)
Ta có: mX = 75x + 14y + 44z = 68,2 gam
Ta có: nH2O = 2,5x + y = 3,1 mol và nNaOH =x + z = 0,6 mol
Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z = 0,2
Suy ra nCO2 = a = 2x + y + z = 3,1 mol
Đáp án A
Câu hỏi 6 :
Aminoaxit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
- A 9,52%.
- B 11,97%.
- C 10,53%.
- D 12,69%.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Đặt V là thể tích hh NaOH và KOH → nOH- = nKOH + nNaOH = ?
Bỏ qua giai đoạn trung gian tạo Y, ta coi 0,1 mol X và 0,1 mol H2SO4 pư với NaOH và KOH
∑nH+ = 2nX + 2nH2SO4 = ? (mol)
→nOH- = nH+ → V = ?
Từ đó có được từng số mol của mỗi ion trong dd Y. Dựa vào khối lượng muối tìm được phân tử khối của CxHy
Từ đó tìm được %N trong X
Lời giải chi tiết:
nH2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
Đặt V là thể tích hh NaOH và KOH → \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{NaOH:V (mol)}\\{KOH:3V (mol)}\end{array}} \right. \to \sum {{n_{O{H^ - }}} = 4V (mol)} \)
Bỏ qua giai đoạn trung gian tạo Y, ta coi 0,1 mol X và 0,1 mol H2SO4 pư với NaOH và KOH
∑nH+ = 2nX + 2nH2SO4 = 2.0,1 + 2.0,1 = 0,4 (mol)
H+ + OH- → H2O
→nOH- = nH+
→ 0,4 = 4V
→ V = 0,1 (l) \( \to \left\{ \begin{array}{l}NaOH:0,1(mol)\\KOH:0,3 (mol)\end{array} \right.\)
36,7 g muối thu được gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}N{a^ + }:0,1(mol)\\{K^ + }:0,3 (mol)\\{H_2}N{C_x}{H_y}{(CO{O^ - })_2}:0,1(mol)\\S{O_4}^{2 - }:0,1 (mol)\end{array} \right.\)
→ 0,1.23 + 0,3.39 + 0,1.(16 + MCxHy + 88) + 0,1.96 = 36,7
→ MCxHy = 27 (g/mol)
→ MH2NCxHy(COOH)2 = 16 + 27 + 45.2=133 (g/mol)
Phần trăm khối lượng của Nitơ trong X là: \(\% {m_N} = \dfrac{{14}}{{133}}.100\% = 10,53\% \)
Đáp án C
Câu hỏi 7 :
Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
- A 41,60.
- B 35,30.
- C 38,45.
- D 32,65.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Viết các PTHH:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O
- Từ PTHH suy ra mối liên hệ giữa mol NaOH và H2O
- Áp dụng bảo toàn khối lượng tính m.
Lời giải chi tiết:
nNaOH = 0,35 mol
- PTHH:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O
- Từ các PTHH → nH2O = nNaOH = 0,35 mol
- BTKL → mmuối = mX + mNaOH - mH2O = 27,6 + 0,35.40 - 0,35.18 = 35,3 gam
Đáp án B
Câu hỏi 8 :
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 20,805) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 26,22) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
- A 41,06.
- B 33,75.
- C 61,59.
- D 39,60.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Gọi a là số mol axit glutamic, b là số mol lysin
Ta có số mol HCl phản ứng bằng (mmuối - mX) : 36,5
Số mol KOH phản ứng bằng (mmuối - mX) : (39 - 1)
Khi đó lập được hệ phương trình. Giải hệ tìm a, b từ đó tính được giá trị của m.
Lời giải chi tiết:
Đặt nGlu = a (mol) và nLys = b (mol)
(Lưu ý: Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2; Lys có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2)
*Khi X phản ứng với HCl:
Glu + HCl → Muối
a → a
Lys + 2HCl → Muối
b → 2b
BTKL → mHCl = mmuối - mX = (m + 20,805) - m = 20,805 gam
→ nHCl pư = a + 2b = 20,805/36,5 = 0,57 (1)
*Khi X phản ứng với KOH:
Glu + 2KOH → Muối + 2H2O
a → 2a → 2a
Lys + KOH → Muối + H2O
b → b → b
BTKL: mX + mKOH = mmuối + mH2O
→ m + 56.(2a + b) = m + 26,22 + 18.(2a + b)
→ 76a + 38b = 26,22 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,27 và b = 0,15
Vậy m = mGlu + mLys = 0,27.147 + 0,15.146 = 61,59 (gam)
Đáp án C
Câu hỏi 9 :
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
- A 48,875
- B 53,125
- C 45,075
- D 57,625
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Quy đổi hỗn hợp B thành \(\left\{ \begin{gathered} Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right.\)
- Viết các PTHH khi cho B tác dụng với HCl vừa đủ
- Từ các PTHH:
\({n_{HCl}} = {n_{Ala}} + {n_{Glu}} + {n_{NaOH}}\)
\({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}}\)
\(BTKL \to {m_{muoi}} = {m_B} + {m_{HCl}} - {m_{{H_2}O}}\)
Lời giải chi tiết:
Quy đổi hỗn hợp B thành \(\left\{ \begin{gathered} Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right.\)
Tóm tắt: \(B\left\{ \begin{gathered}Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right. + HCl \to Muoi + {H_2}O\)
Khi B + HCl ta có:
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
H2N-C3H5(COOH)2 + HCl → ClH3N-C3H5-(COOH)2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Từ các PTHH ta có:
\({n_{HCl}} = {n_{Ala}} + {n_{Glu}} + {n_{NaOH}} = 0,1 + 0,15 + 0,3 = 0,55(mol)\)
\({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,3(mol)\)
\(BTKL \to {m_{muoi}} = {m_B} + {m_{HCl}} - {m_{{H_2}O}}\)
→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam
Đáp án D
Câu hỏi 10 :
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là
- A H2NCH(CH3)COOH
- B H2NCH2CH2COOH
- C (H2N)2CHCOOH
- D CH3CH2CH(NH2)COOH
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Xét tỷ lệ nX : nHCl, kết luận số nhóm NH2
- Xét tỷ lệ nX : nNaOH, kết luận số nhóm COOH
- Có số mol X, tìm phân tử khối của muối
- Suy ra phân tử khối của X và công thức cấu tạo của X.
Lời giải chi tiết:
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
\({n_X}:{n_{HCl}} = 1:1 \to \)X có 1 nhóm NH2
Phần 2:
\({n_X}:{n_{NaOH}} = 1:1 \to \)X có 1 nhóm COOH
Mà nmuối = nX = 0,02 → Mmuối = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
X là H2NCH(CH3)COOH
Đáp án A
Câu hỏi 11 :
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
- A 25,760
- B 22,848
- C 26,432
- D 25,536
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Quy đổi hỗn hợp thành C2H5NO, CH2 và CO2
- Lập phương trình biểu diễn số mol bazơ (1)
- Lập phương trình tổng khối lượng CO2 và H2O (2)
- Từ (1) và (2) tìm được số mol các chất
- Tính số mol O2
- Tính V
Lời giải chi tiết:
Quy đổi X thành C2H5NO (0,2 mol), CH2 (a mol) và CO2 (b mol)
\({n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol;{n_{K{\rm{O}}H}} = 0,14\,\,mol \to {n_{O{H^ - }}} = 0,1 + 0,14 = 0,24\,mol\)
→ 0,2 + b = 0,24 (1)
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 56,88\,\,gam \to 44(0,2.2 + a + b) + 18(0,2.2,5 + a) = 56,88\)(2)
Từ (1) và (2) → a = 0,46; b = 0,04
\( \to {n_{{O_2}}} = 2,25.0,2 + 1,5{\rm{a}} = 1,14\)
→ V = 1,14.22,4 = 25,536 lít
Đáp án D
Câu hỏi 12 :
X là một amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,255 gam muối Y.
1) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X. Biết X là α- aminoaxit.
2) Cho 1,255 gam Y vào lượng dư dung dịch NaOH. Tính số mol NaOH đã phản ứng.
Phương pháp giải:
1) BTKL ta có: mHCl = mmuối Y – mX = ? Từ đó tính được số mol HCl = ?
X có 1 nhóm –NH2 nên nX = nHCl = ?
Có mX tính được MX = mX : nX = ? → Tìm được X = ?
2) X có 1 nhóm –COOH nên nNaOH = nX = ?
Lời giải chi tiết:
Đặt CTPT của X: R(NH2)(COOH)
PTHH: R(NH2)(COOH) + HCl → R(NH3Cl)(COOH)
BTKL ta có: mHCl = mmuối Y – mX = 1,255 – 0,89 = 0,365 (g)
\( \to {n_{HCl}} = \frac{{0,365}}{{36,5}} = 0,01\,(mol)\)
\(Theo\,PTHH:{n_{R(N{H_2})(COOH)}} = {n_{HCl}} = 0,01\,(mol)\)
\( \Rightarrow {M_{R(N{H_2})(COOH)}} = \frac{{{m_{R(N{H_2})(COOH)}}}}{{{n_{R(N{H_2})(COOH)}}}} = \frac{{0,89}}{{0,01}} = 89\)
\( \Rightarrow R + 16 + 45 = 89\)
\( \Rightarrow R = 28\,\,\,( - {C_2}{H_4} - )\)
1) Vì X là α- aminoaxit nên CTCT X là: CH3-CH(NH2)-COOH: Alanin
2) PTHH: CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
nNaOH = n CH3-CH(NH2)-COOH = nHCl = 0,01 (mol)
Câu hỏi 13 :
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là
- A 11,966%.
- B 10,687%.
- C 9,524%.
- D 10,526%.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Tính được nH2SO4
Đặt nNaOH = a; nKOH = 3a (mol)
Quy đổi phản ứng thành: {X, H2SO4} + {NaOH, KOH} → Muối + H2O
Ta có: nH+ = nOH- → 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH → a
→ nH2O = nH+ = nOH-
BTKL: mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O
→ mX → MX → %mN
Lời giải chi tiết:
nH2SO4 = 0,1 mol
Đặt nNaOH = a; nKOH = 3a (mol)
Quy đổi phản ứng thành: {X, H2SO4} + {NaOH, KOH} → Muối + H2O
Ta có: nH+ = nOH- → 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH
→ 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a → a = 0,1
→ nH2O = nH+ = nOH- = 0,4 mol
BTKL: mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O
→ mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18 → mX = 13,3 gam
→ MX = 13,3/0,1 = 133
→ %mN = (14/133).100% ≈ 10,526%
Đáp án D
Câu hỏi 14 :
Cho dung dịch chứa 0,1 mol amino axit X tác dụng với vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 30,05 gam muối khan. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là
- A 8
- B 7
- C 5
- D 9
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Tính chất hóa học của amino axit
Lời giải chi tiết:
Giả sử X là (H2N)n-R-(COOH)m
nNaOH = 0,5.0,4 = 0,2 mol → nNaOH = 2.nX → m = 2
Muối trong Y là (H2N)n-R-(COONa)2 (0,1 mol)
nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol → nHCl = 3nY → n = 1 (HCl phản ứng với 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COONa)
→ Muối khan sẽ gồm: 0,1 mol ClH3N-R-(COOH)2; 0,2 mol NaCl
→ 30,05 = 0,1.(R + 142,5) + 0,2.58,5
→ R = 41 (C3H5)
Vậy X là H2NC3H5(COOH)2 có 9 nguyên tử H.
Đáp án D
Câu hỏi 15 :
Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2CH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu đựơc dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A 55,2 gam
- B 69,1 gam
- C 28,8 gam
- D 61,9 gam
Đáp án: D
Phương pháp giải:
X là các amino axit
X + 0,4 mol HCl rồi thu sản phầm tác dụng với 0,8 mol NaOH thì ta coi như hỗn hợp X và HCl tác dụng với NaOH. PTHH :
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
H2CH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
HCl + NaOH → H2O + NaCl
Đặt số mol từng chất trong X rồi lập hệ 2 ẩn hai phương trình giải
Lời giải chi tiết:
X là các amino axit
X + 0,4 mol HCl rồi thu sản phầm tác dụng với 0,8 mol NaOH thì ta coi như hỗn hợp X và HCl tác dụng với NaOH. PTHH :
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
a mol 2a a
H2CH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
b b b
HCl + NaOH → H2O + NaCl
0,4 0,4 0,4
Ta có hệ phương trình sau \(\left\{ \begin{gathered}a + b = 0,3 \hfill \\2a + b + 0,4 = 0,8 \hfill \\\end{gathered} \right. \to \left\{\begin{gathered}a = 0,1 \hfill \\b = 0,2 \hfill \\\end{gathered} \right.\)
Nên mmuối = mH2NC3H5(COONa)2 + mH2NCH2COONa + mNaCl = 0,1.191+0,2.97+0,4.58.5=61,9 g
Đáp án D
Câu hỏi 16 :
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m+13,87) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 17,48) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.giá trị của m là
- A 39,60.
- B 41,06.
- C 33,75.
- D 32,25.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, bảo toàn khối lượng
+ Khi phản ứng với HCl khối lượng tăng là khối lượng của HCl
+ Khi cho X phản ứng với KOH khối lượng tăng là sự chênh lệch của K thế vào H trong nhóm -COOH
Đặt a, b là số mol của axit glutamic và lysin trong hỗn hợp
Có số mol HCl tìm được, mol KOH tìm được lập hệ phương trình với 2 dữ kiện này sẽ ra được a, b =?
Lời giải chi tiết:
Đặt số mol của axit glutamic (HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH) và lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH) lần lượt là a và b (mol)
+ Khi phản ứng với HCl khối lượng tăng là khối lượng của HCl
=> mHCl = 13,87 (g) => nHCl = 13,87 :36,5 = 0,38 (mol)
+ Khi cho X phản ứng với KOH khối lượng tăng là sự chênh lệch của K thế vào H trong nhóm -COOH
\( \to {n_{KOH}} = \frac{{17,48}}{{39 - 1}} = 0,46\,(mol)\)
Ta có hệ pt:
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {{n_{HCl}} = \sum {{n_{ - N{H_2}}}} } \hfill \\
\sum {{n_{KOH}} = \sum {{n_{ - COOH}}} } \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
a + 2b = 0,38 \hfill \\
2a + b = 0,46 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
a = 0,18 \hfill \\
b = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to m = 0,18.147 + 0,1.146 = 41,06(g)\)
Đáp án B
Câu hỏi 17 :
Chất A có phần trăm các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100 gam/mol. A vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là
- A H2N-(CH2)3-COOH.
- B H2N-CH2-COOH.
- C CH3-CH(NH2)-COOH.
- D H2N-(CH2)2-COOH.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
\(x:y:z:t = {{\% {m_C}} \over {12}}:{{\% {m_H}} \over 1}:{{\% {m_N}} \over {14}}:{{\% {m_O}} \over {16}}\)
=> CTĐGN của A
Dựa vào dữ kiện MA < 100 suy ra công thức phân tử của A.
Lời giải chi tiết:
%mO = 100 - 40,45 - 7,68 - 15,73 = 35,96%
Đặt công thức phân tử của A là CxHyNzOt
\(\eqalign{
& x:y:z:t = {{\% {m_C}} \over {12}}:{{\% {m_H}} \over 1}:{{\% {m_N}} \over {14}}:{{\% {m_O}} \over {16}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {{40,45} \over {12}}:{{7,86} \over 1}:{{15,73} \over {14}}:{{35,96} \over {16}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3,37:7,86:1,1236:2,2475 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3:7:1:2 \cr} \)
=> CTPT của A có dạng (C3H7NO2)n
MA < 100 => 89n < 100 => n < 1,12 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H7NO2
A vừa tác dụng với NaOH và HCl mà có nguồn gốc thiên nhiên nên CTCT thỏa mãn là:
CH3-CH(NH2)-COOH
Đáp án C
Câu hỏi 18 :
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
- A 7,2.
- B 9,6.
- C 8,4.
- D 10,8.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
oxi chiếm 40% khối lượng suy ra được khối lượng của oxi, số mol oxi
Phản ứng của X với NaOH bản chất là H+ của nhóm -COOH phản ứng với -OH của NaOH
nCOOH = 1/2 nO = ?
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mMuối + mH2O
Thay số ta tính được m =?
Lời giải chi tiết:
Oxi chiếm 40% khối lượng X => mO = 0,4m
\({n_O} = {{0,4m} \over {16}} \to {n_{{H_2}O}} = {n_{COO}} = {n_{NaOH}} = {{0,4m} \over {32}}\,\,mol\)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mMuối + mH2O
\(\eqalign{
& m + {{0,4m} \over {32}}.40\% = 12,24 + {{0,4m} \over {32}}.18 \cr
& \to m = 9,6\,(g) \cr} \)
Đáp án B
Câu hỏi 19 :
Aminoaxit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A 6,38
- B 8,09
- C 10,43
- D 10,45
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH : 0,02 mol
H2SO4 : 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
mmuối = mkim loại + mgốc axit
Lời giải chi tiết:
Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH : 0,02 mol
H2SO4 : 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH → nH+ = nOH- = 0,12 → Phản ứng vừa đủ
→ muối thu được có chứa (H2N)2C3H5COO- : 0,02 mol ; SO42- : 0,02 mol ; Cl- : 0,06 mol, K+ : 0,08; Na+ : 0,04 → mmuối = 10,43
Đáp án C
Câu hỏi 20 :
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2 – CH(NH2) –COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
- A 250 ml
- B 150 ml
- C 200 ml
- D 100 ml
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Coi X là C3H7O2N: 0,15 mol
X + NaOH rồi tác dụng với HCl thì ta coi như X và NaOH cùng tác dụng với HCl
Lời giải chi tiết:
Coi dd Y chứa C3H7O2N : 0,15 mol và NaOH : x mol
Y + HCl thì nHCl = nnhóm –NH2 + nOH- = 0,15 + x = 0,25 → X = 0,1 → V = 100 ml
Đáp án D
Câu hỏi 21 :
Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H2NR(COOH)x và axit: CnH2n + 1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
- A 0,16 mol.
- B 0,12 mol.
- C 0,14 mol.
- D 0,1 mol.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Tính được nCO2; nH2O
nH2O > nCO2 nên amino axit phải có dạng là CnH2n+1NO2
Đốt amino axit: nH2O – nCO2 = 0,5n a.a
Đốt axit: nH2O – nCO2 = 0
=> ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,5.n a.a => n a.a
Tỉ lệ: 0,25 mol hỗn hợp chứa 0,15 mol a.a
=> 0,2 mol ?
=> nHCl = n a.a
Lời giải chi tiết:
nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,675 mol
nH2O > nCO2 nên amino axit phải có dạng là CnH2n+1NO2
Đốt amino axit: nH2O – nCO2 = 0,5n a.a
Đốt axit: nH2O – nCO2 = 0
=> ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,5.n a.a = 0,075 => n a.a = 0,15 mol
Tỉ lệ: 0,25 mol hỗn hợp chứa 0,15 mol a.a
=> 0,2 mol 0,12 mol
=> nHCl = n a.a = 0,12 mol
Đáp án B
Câu hỏi 22 :
Cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
- A 0,1
- B 0,15.
- C 0,2.
- D 0,25.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hỗn hợp aminoaxit + HCl → dd Y
Các chất trong dd Y phản ứng hết với NaOH
=> quy bài toán này về coi như hỗn hợp amino axit và HCl phản ứng trực tiếp với NaOH
nNaOH = nHCl + nCOOH-
Lời giải chi tiết:
Gọi số mol axit glutamic và lysin lần lượt là x, y (mol)
\[hh\,X\left\{ \begin{gathered}
axit\,glutamic \hfill \\
ly\sin \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + HCl:\,0,5\,mol}}dd\,Y\xrightarrow{{ + NaOH:0,8mol}}\]
Ta bỏ qua giai đoạn trung gian tạo dd Y, coi như ban đầu hỗn hợp X và HCl phản ứng với NaOH
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
\sum {{n_{hhX}} = x + y = 0,45} \hfill \cr
\sum {{n_{NaOH}} = 2x + y + 0,05 = 0,8} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 0,3 \hfill \cr
y = 0,15 = {n_{Ly\sin }} \hfill \cr} \right.\)
Đáp án B
Câu hỏi 23 :
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là
- A 30,5
- B 32,5
- C 41,1
- D 30,95
Đáp án: B
Phương pháp giải:
m (g) X + NaOH → (m +8,8) gam muối => khối lượng tăng là khối lượng của Na thay thế bằng H trong gốc COOH. => sự chênh lệch giữa Na và H là 22
=> nCOO- = 8,8 :22 = 0,4 (mol)
m (g) X + NaOH → (m +10,95) gam muối => mtăng = mHCl
=> nNH2 = nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của Alanin và axit Glutamic
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
{n_{COO - }} = x + 2y = 0,4 \hfill \cr
{n_{N{H_2}}} = x + y = 0,3 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = ? \hfill \cr
y = ? \hfill \cr} \right.\)
Lời giải chi tiết:
m (g) X + NaOH → (m +8,8) gam muối => khối lượng tăng là khối lượng của Na thay thế bằng H trong gốc COOH. => sự chênh lệch giữa Na và H là 22
=> nCOO- = 8,8 :22 = 0,4 (mol)
m (g) X + NaOH → (m +10,95) gam muối => mtăng = mHCl
=> nNH2 = nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của Alanin và axit Glutamic
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
{n_{COO - }} = x + 2y = 0,4 \hfill \cr
{n_{N{H_2}}} = x + y = 0,3 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 0,2 \hfill \cr
y = 0,1 \hfill \cr} \right.\)
=> m = mAla + mGlu = 0,2.89 + 0,1.147 = 32,5 (g)
Đáp án B
Câu hỏi 24 :
X gồm lysin và axit glutamic. Cho X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 5,12 gam muối. Cũng lượng X trên, khi tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 4,99 gam muối. Phần trăm khối lượng lysin có trong hỗn hợp ban đầu là:
- A 39,84%
- B 40,16%
- C 60,16%
- D 59,84%
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đặt số mol lysin là x mol; axit glutamic là y mol
(H2N)2-C5H9-COOH + 2 HCl → (H3NCl)2-C5H9-COOH
H2N-C3H5-(COOH)2 + HCl → H3NCl-C4H8-(COOH)2
(H2N)2-C5H9-COOH + KOH → (H2N)2-C5H9-COOK + H2O
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2KOH → H2N-C3H5-(COOK)2 + 2H2O
Ta có: mmuối = 219x + 183,5y = 5,12; mmuối = 184x + 223y = 4,99
Giải hệ ta có: x; y
→ %mlysin
Lời giải chi tiết:
Đặt số mol lysin là x mol; axit glutamic là y mol
(H2N)2-C5H9-COOH + 2 HCl → (H3NCl)2-C5H9-COOH
H2N-C3H5-(COOH)2 + HCl → H3NCl-C4H8-(COOH)2
(H2N)2-C5H9-COOH + KOH → (H2N)2-C5H9-COOK + H2O
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2KOH → H2N-C3H5-(COOK)2 + 2H2O
Ta có: mmuối = 219x + 183,5y = 5,12; mmuối = 184x + 223y = 4,99
Giải hệ ta có: x = 0,015; y = 0,01
→ %mlysin = \(\frac{{0,015.146.100\% }}{{0,015.146 + 0,01.147}} = 59,84\% \)
Đáp án D
Câu hỏi 25 :
Cho m gam hỗn hợp X gồm lysin và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m+23,725) gam muối khan. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa (m+9,9) gam muối. Giá trị của m là:
- A 52,60
- B 65,75
- C 58,45
- D 59,90
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lysin có công thức (H2N)2-C5H9-COOH x mol. Valin có công thức H2N-C4H8-COOH y mol
Ta có: nHCl pứ = 2x + y = \(\frac{{m + 23,725 - m}}{{36,5}} = 0,65\) mol
Ta có: nNaOH pứ = x + y = \(\frac{{m + 9,9 - m}}{{22}} = 0,45\) mol
Giải hệ trên ta có: x và y
→ m
Lời giải chi tiết:
Lysin có công thức (H2N)2-C5H9-COOH x mol. Valin có công thức H2N-C4H8-COOH y mol
(H2N)2-C5H9-COOH + 2 HCl → (H3NCl)2-C5H9-COOH
H2N-C4H8-COOH + HCl → H3NCl-C4H8-COOH
Ta có: nHCl pứ = 2x + y = \(\frac{{m + 23,725 - m}}{{36,5}} = 0,65\) mol
(H2N)2-C5H9-COOH + NaOH → (H2N)2-C5H9-COONa + H2O
H2N-C4H8-COOH + NaOH → H2N-C4H8-COONa + H2O
Ta có: nNaOH pứ = x + y = \(\frac{{m + 9,9 - m}}{{22}} = 0,45\) mol
Giải hệ trên ta có: x = 0,2 và y = 0,25 mol
→ m = 0,2. 146 + 0,25.117 = 58,45 gam
Đáp án C
Câu hỏi 26 :
Cho 50,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch gồm (NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M). Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A 68 gam
- B 69 gam
- C 70 gam
- D 72 gam
Đáp án: C
Phương pháp giải:
-COOH + OH- → COO- + H2O
Ta có: nH2O = nOH-
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối = mX + mNaOH + mBa(OH)2 - mH2O
Lời giải chi tiết:
-COOH + OH- → COO-+ H2O
Ta có: nH2O = nOH- = 0,45.(0,5 + 2.0,25) = 0,45 mol
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối = mX + mNaOH + mBa(OH)2 - mH2O = 50,15 + 0,225.40 + 0,1125.171 - 0,45.18 = 70,2875 gam
Đáp án C
Câu hỏi 27 :
Cho hỗn hợp gồm valin và axit glutamic (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) tác dụng với 198 ml dung dịch KOH 2M (dùng dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thuy được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
- A 61,416.
- B 49,986.
- C 61,024.
- D 49,708.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Đặt ẩn là số mol valin và axit glutamic. Dựa vào dữ kiện tỉ lệ mol và số mol KOH ta lập được hệ hai phương trình 2 ẩn. Giải hệ thu được số mol mỗi chất.
- BTKL: m chất tan = m hỗn hợp + mKOH – mH2O
Lời giải chi tiết:
Do lấy KOH dư 10% so với lượng phản ứng nên ta có:
nKOH pư + 10%.nKOH pư = 0,198.2 => nKOH pư = 0,396 : 1,1 = 0,36 mol
Đặt nVal = x mol; nGlu = y mol
+ Tỉ lệ mol valin và axit glutamic là 2:1 => x : y = 2 => x – 2y = 0 (1)
+ Số mol KOH đã phản ứng: nKOH = nVal + 2nGlu => x + 2y = 0,36 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,18 và y = 0,09
Ta có: nH2O = nKOH = 0,36 mol
BTKL: m chất tan = m hỗn hợp + mKOH bđ – mH2O = 0,18.117 + 0,09.147 + 0,396.56 – 0,36.18 = 49,986 gam
Đáp án B
Câu hỏi 28 :
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặc khác, m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
- A 165,6.
- B 123,8.
- C 171,0.
- D 112,2.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối – mX = ?
nHCl = nAla + nGlu => (1)
*Tác dụng với NaOH:
Ala → Ala-Na m tăng = ?
a
Glu → Glu-Na2 m tăng = ?
b
m muối tăng => (2)
Giải (1) và (2)
Lời giải chi tiết:
Gọi số mol nAla = a và nGlu = b
*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối – mX = 36,5 gam
nHCl = nAla + nGlu => a + b = 1 (1)
*Tác dụng với NaOH:
Ala → Ala-Na m tăng = 23 – 1 = 22 (g)
a → 22a gam
Glu → Glu-Na2 m tăng = 23.2 – 2 = 44 (g)
b → 44b gam
=> m muối tăng = 22a + 44b = 30,8 (2)
Giải (1) và (2) được a = 0,6 và b = 0,4
=> m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 (g)
Đáp án D
Câu hỏi 29 :
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
- A 0,50.
- B 0,55.
- C 0,65.
- D 0,70.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
nNaOH=nHCl+2nGlutamic
Lời giải chi tiết:
nNaOH=nHCl+2nGlutamic=0,175.2+2.0,15=0,65 mol
Đáp án C
Câu hỏi 30 :
Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,135 gam muối. Phân tử khối của Y là
- A 117.
- B 75.
- C 103.
- D 89.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
Đặt nY=x mol.
nH+=0,05 mol; nOH-=0,04+0,05=0,09 mol.
nCOOH=nOH-+nH+=>x+0,01.2=0,09-0,05=>x=0,02 mol.
Mặt khác, theo BTKL: mX+mHCl+mNaOH+mKOH=mmuối + mH2O
=>0,02.MY+0,01.147+0,05.36,5+0,04.40+0,05.56=8,135+0,09.18=>MY=103.
Đáp án C.
25 bài tập vận dụng cao về amino axit đầy đủ trắc nghiệm và tự luận có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp 30 bài tập vận dụng về xác định CTCT của dẫn xuất amin, amino axit đầy đủ trắc nghiệm và tự luận từ dễ đến khó có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp 30 bài tập vận dụng cao về xác định CTCT dẫn xuất của amin, amino axit đầy đủ trắc nghiệm và tự luận từ dễ đến khó có đáp án và lời giải chi tiết
40 bài tập thủy phân amino axit mức độ vận dụng cơ bản đầy đủ trắc nghiệm và tự luận có đáp án và lời giải chi tiết
50 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về amino axit đầy đủ các dạng trắc nghiệm và tự luận có đáp án và lời giải chi tiết (phần 1)
Các bài khác cùng chuyên mục
- 15 bài toán cho từ từ axit vào muối cacbonat có lời giải
- 15 bài toán cho từ từ muối cacbonat vào axit có lời giải
- 50 bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm và muối cacbonat có lời giải
- 20 bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm thổ có lời giải
- 15 bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm, muối cacbonat có lời giải
- 50 câu hỏi lý thuyết mức độ vận dụng về ôn tập chương 6 có lời giải
- 50 câu hỏi lý thuyết mức độ thông hiểu về ôn tập chương 6 có lời giải
- 20 bài tập mức độ vận dụng cao nhôm, kim loại kiềm và hợp chất tác dụng với nước có lời giải
- 30 bài tập mức độ vận dụng nhôm, kim loại kiềm và hợp chất tác dụng với nước có lời giải
- 20 bài tập axit tác dụng với muối aluminat có lời giải