Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 6>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 6
Đề bài
Câu 1. Tại sao nói giai đoạn lịch sử nước ta từ 179 TCN đến thế kỉ X là “thời Bắc thuộc”?
Câu 2. Trình bày các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với dân ta trong thời Bắc buộc?
Câu 3. Trong hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những bài học kinh nghiệm gì?
Câu 4. Trình bày ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Câu 5.Hoàn thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc theo mẫu sau:
STT |
Thời gian |
Tên cuộc khởi nghĩa |
1 |
Năm 40 |
|
2 |
Năm 248 |
|
3 |
Năm 542 - 602 |
|
4 |
Năm 722 |
|
5 |
Năm 776 - 791 |
|
6 |
Năm 938 |
|
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
* Khái niệm thời Bắc thuộc:
- Thời Bắc thuộc là một khái niệm lịch sử chỉ khoảng thời gian từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN, nước ta bị Triệu Đà thôn tính và sát nhập vào nước Nam Việt.
- Từ đó nhân dân ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị cho đến khi Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng (938) mới kết thúc, tất cả tổng cộng hơn 1000 năm.
Câu 2.
Phương pháp: nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với dân ta trong thời Bắc thuộc gồm:
- Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của các triều đại phong kiến phương Bắc, xóa tên nước ta và chia thành các quận huyện của chúng.
- Tổ chức bộ máy cai trị tàn bạo, hà khắc do người phương Bắc đứng đầu. Ra sức bóc lột dân ta bằng các thứ thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt,… và bắt cống nạp những sản vật quý như ngà voi, sừng tê giác, ngọc trai,…
- Cho người phương Bắc (người Hán) sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải từ bỏ những phong tục của cha ông mà tuân theo phong tục tập quán của họ, âm mưu đồng hòa dân tộc ta.
Câu 3.
Phương pháp: đánh giá, liên hệ.
Cách giải:
Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập tổ tiên đã để lại cho chúng ta:
- Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.
- Ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hóa dân tộc.
Câu 4.
Phương pháp: đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
- Chiến thắng Bạch Đằng đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn một nghìn năm của phong kiến phương Bắc.
- Khẳng định nền độc lập lâu dài của dân tộc.
Câu 5.
Phương pháp: lập bảng.
Cách giải:
STT |
Thời gian |
Tên cuộc khởi nghĩa |
Người lãnh đạo |
1 |
Năm 40 |
Hai Bà Trưng |
Trưng Trắc, Trưng Nhị |
2 |
Năm 248 |
Bà Triệu |
Triệu Thị Trinh |
3 |
Năm 542 - 602 |
Lý Bí |
Lý Bí |
4 |
Năm 722 |
Mai Thúc Loan |
Mai Thúc Loan |
5 |
Năm 776 - 791 |
Phùng Hưng |
Phùng Hưng |
6 |
Năm 938 |
Bạch Đằng |
Ngô Quyền |
Nguồn: Sưu tầm
Loigiaihay.com
- Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sử lớp 6
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 6
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 6
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 6
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 6
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 6 - Đề số 5 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 6 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 6 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 6 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 6 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 6 - Đề số 5 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 6 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 6 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 6 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 6 - Đề số 1 có lời giải chi tiết