Đề kiểm tra 45 phút chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Với giá trị nào của $m$ thì bất phương trình $m(2x + 1) < 8$ là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A.

    $m \ne 1$       

  • B.

    $m \ne  - \dfrac{1}{3}$

  • C.

    $m \ne 0$       

  • D.

    $m \ne 8$.

Câu 2 :

Phương trình \(\left| {5x - 4} \right| = \left| {x + 2} \right|\) có nghiệm là

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{3}\)                

  • B.

    \(x = 1,5;x = \dfrac{{ - 1}}{3}\)              

  • C.

    \(x =  - 1,5;x = \dfrac{{ - 1}}{3}\)           

  • D.

    \(x = 1,5;x = \dfrac{1}{3}\)

Câu 3 :

Cho các bất phương trình sau, đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn

  • A.

    $5x + 7 < 0$                    

  • B.

    $0x + 6 > 0$

  • C.

    ${x^2} - 2x > 0$                           

  • D.

    $x - 10 = 3$.

Câu 4 :

Nghiệm của bất phương trình $7(3x + 5) > 0$ là:

  • A.

    $x > \dfrac{3}{5}$     

  • B.

    $x \le  - \dfrac{5}{3}$

  • C.

    $x \ge  - \dfrac{5}{3}$           

  • D.

    $x >  - \dfrac{5}{3}$.

Câu 5 :

Hãy chọn câu đúng, \(x =  - 3\) là một nghiệm của bất phương trình:

  • A.

    \(2x + 1 > 5\)

  • B.

     \(7 - 2x < 10 - x\)

  • C.

    \(2 + x < 2 + 2x\)

  • D.

    \( - 3x > 4x + 3\)

Câu 6 :

Giá trị $x = 2$ là nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?

  • A.

    $7 - x < 2x$

  • B.

    $2x + 3 > 9$

  • C.

    $ - 4x \ge x + 5$

  • D.

    $5 - x > 6x - 12$

Câu 7 :

Tập nghiệm của bất phương trình   $3x + 7 > x + 9$ là 

  • A.

    $S = \left\{ {x|x > 1} \right\}$

  • B.

    $S = \left\{ {x|x > -1} \right\}$

  • C.

    $x = 1$

  • D.

    $S = \left\{ {x|x < 1} \right\}$

Câu 8 :

Cho \(a > b > 0.\) So sánh \({a^2}\) và \(ab\); \({a^3}\) và \({b^3}\) .

  • A.

    \({a^2} < ab\) và \({a^3} > {b^3}.\)

  • B.

    \({a^2} > ab\) và \({a^3} > {b^3}.\)

  • C.

    \({a^2} < ab\) và \({a^3} < {b^3}.\)

  • D.

    \({a^2} > ab\) và \({a^3} < {b^3}.\)

Câu 9 :

Phương trình \(2.\left| {3 - 4x} \right| + 6 = 10\) có nghiệm là

  • A.

    \(x = \dfrac{3}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)          

  • B.

    \(x = \dfrac{1}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)             

  • C.

    \(x =  - \dfrac{1}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)          

  • D.

    \(x = \dfrac{1}{4};\,x =  - \dfrac{5}{4}\)

Câu 10 :

Cho \( - 2x + 3 <  - 2y + 3\). So sánh $x$  và $y$ . Đáp án nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(x < y\)          

  • B.

    \(x > y\)

  • C.

    \(x \le y\)

  • D.

    \(x \ge y\)

Câu 11 :

Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình \(x \ge 8\) trên trục số, ta được

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 12 :

Số nghiệm của phương trình \(\left| {x - 3} \right| + 3x = 7\) là

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(1\)

Câu 13 :

Hãy chọn câu đúng. Tập nghiệm của bất phương trình \(1 - 3x \ge 2 - x\) là:

  • A.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \ge \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • B.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \ge  - \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • C.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \le  - \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • D.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \le \dfrac{1}{2}} \right\}\)

Câu 14 :

Bất đẳng thức nào sau đây đúng với mọi \(a > 0,b > 0:\)

  • A.

    \({a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b < 0\)

  • B.

    \({a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b \ge 0\)    

  • C.

    \({a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b \le 0\)     

  • D.

    \({a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b > 0\)

Câu 15 :

Với mọi \(a,b,c\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} < ab + bc + ca\)    

  • B.

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} \ge ab + bc + ca\)

  • C.

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} \le ab + bc + ca\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Câu 16 :

Với điều kiện nào của \(x\) thì biểu thức \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}}\) nhận giá trị âm.

  • A.

    $x <  - 2$                      

  • B.

    $x < 2$ hoặc $x>3$

  • C.

    $x > 2$

  • D.

    $2 < x < 3$

Câu 17 :

Bất phương trình $2{(x + 2)^2} < 2x(x + 2) + 4$ có tập nghiệm là

  • A.

    $S = \left\{ {{x \in R /}x >  - 1} \right\}$

  • B.

    $S = \left\{ {x \in R /}{x > 1} \right\}$                 

  • C.

    $S = \left\{ {x \in R /}{x \ge  - 1} \right\}$        

  • D.

    $S = \left\{ {x \in R /}{x <  - 1} \right\}$

Câu 18 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left| {3x - 1} \right| = x + 4\) là

  • A.

    \(7\)    

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{4}\)

Câu 19 :

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \(\left| {2 + 3x} \right| = \left| {4x - 3} \right|\) là

  • A.

    \(\dfrac{1}{7}\)

  • B.

    \(5\)    

  • C.

    \( - \dfrac{1}{7}\)       

  • D.

    \( - 5\)

Câu 20 :

Cho hai phương trình \(4\left| {2x - 1} \right| + 3 = 15\,\,\,\left( 1 \right)\) và \(\left| {7x + 1} \right| - \left| {5x + 6} \right| = 0\,\left( 2 \right)\). Kết luận nào sau đây là đúng.

  • A.

    Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nhiều nghiệm hơn phương trình \(\left( 2 \right)\)          

  • B.

    Phương trình \(\left( 1 \right)\) có ít nghiệm hơn phương trình \(\left( 2 \right)\)          

  • C.

    Cả hai phương trình đều có hai nghiệm phân biệt    

  • D.

    Cả hai phương trình đều vô số nghiệm

Câu 21 :

Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương  trình  ${(x - 2)^2} - {x^2} - 8x + 3 \ge 0$ là

  • A.

     $x =  1$

  • B.

    $x = 0$

  • C.

    \(x =  - 1\)      

  • D.

    \(x \le   \dfrac{7}{{12}}.\)

Câu 22 :

Tập nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{{x - 3}}{{x + 4}} < 0\) là

  • A.

    $x > 4$

  • B.

    \( - 4 < x < 3.\)           

  • C.

    \(x < 3\)          

  • D.

    \(x \ne  - 4\).

Câu 23 :

Bất phương trình $2(x - 1) - x > 3(x - 1) - 2x - 5$ có nghiệm là:

  • A.

    Vô số nghiệm

  • B.

    $x < 3,24$

  • C.

    $x > 2,12$      

  • D.

    Vô nghiệm

Câu 24 :

Cho số thực \(x\) , chọn câu đúng nhất.

  • A.

    \({x^4} + 3 \ge 4x\)

  • B.

    \({x^4} + 5 > {x^2} + 4x\)

  • C.

    Cả A, B đều sai

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 25 :

Giải phương trình \({\left| {x - 3y} \right|^{2017}} + {\left| {y + 4} \right|^{2018}} = 0\) ta được nghiệm \(\left( {x;y} \right)\). Khi đó \(y - x\)  bằng

  • A.

    \( - 16\)           

  • B.

    \( - 8\) 

  • C.

    \(16\)

  • D.

    \(8\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Với giá trị nào của $m$ thì bất phương trình $m(2x + 1) < 8$ là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A.

    $m \ne 1$       

  • B.

    $m \ne  - \dfrac{1}{3}$

  • C.

    $m \ne 0$       

  • D.

    $m \ne 8$.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Bất phương trình dạng \(ax + b > 0\) (hoặc \(ax + b < 0,ax + b \ge 0,ax + b \le 0\)) trong đó \(a\) và \(b\) là hai số đã cho, \(a \ne 0\), gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $m(2x + 1) < 8 \Leftrightarrow 2mx + m < 8 \Leftrightarrow 2mx + m - 8 < 0$.

Vậy để bất phương trình \(m\left( {2x + 1} \right) < 8\) là bất phương trình bậc nhất 1 ẩn thì \(2mx + m - 8 < 0\) là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Theo định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn thì \(a \ne 0\)  hay \(2m \ne 0\) $\Leftrightarrow m \ne 0$

Câu 2 :

Phương trình \(\left| {5x - 4} \right| = \left| {x + 2} \right|\) có nghiệm là

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{3}\)                

  • B.

    \(x = 1,5;x = \dfrac{{ - 1}}{3}\)              

  • C.

    \(x =  - 1,5;x = \dfrac{{ - 1}}{3}\)           

  • D.

    \(x = 1,5;x = \dfrac{1}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất: \(\left| a \right| = \left| b \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = b\\a =  - b\end{array} \right..\) Ta có: \(\left| {A\left( x \right)} \right| = \left| {B\left( x \right)} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = B\left( x \right)\\A\left( x \right) =  - B\left( x \right)\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\;\;\;\;\left| {5x - 4} \right| = \left| {x + 2} \right|\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5x - 4 = x + 2\\5x - 4 =  - x - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = 6\\6x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{6}{4} = 1,5\\x = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\end{array} \right..\end{array}$

Câu 3 :

Cho các bất phương trình sau, đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn

  • A.

    $5x + 7 < 0$                    

  • B.

    $0x + 6 > 0$

  • C.

    ${x^2} - 2x > 0$                           

  • D.

    $x - 10 = 3$.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Bất phương trình dạng \(ax + b > 0\) (hoặc \(ax + b < 0,ax + b \ge 0,ax + b \le 0\)) trong đó \(a\) và \(b\) là hai số đã cho, \(a \ne 0\), gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ta có:

Đáp án A  là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án B  không phải bất phương trình bậc nhất một ẩn vì  $a = 0.$

Đáp án C không phải bất phương trình bậc vì có \({x^2}.\)

Đáp án D không phải bất phương trình vì đây là phương trình bậc nhất một ẩn.

Câu 4 :

Nghiệm của bất phương trình $7(3x + 5) > 0$ là:

  • A.

    $x > \dfrac{3}{5}$     

  • B.

    $x \le  - \dfrac{5}{3}$

  • C.

    $x \ge  - \dfrac{5}{3}$           

  • D.

    $x >  - \dfrac{5}{3}$.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải bất phương trình tìm nghiệm phù hợp bằng cách dùng qui tắc nhân và qui tắc chuyển vế

Lời giải chi tiết :

Vì \(7 > 0\) nên \(7\left( {3x + 5} \right) \ge 3 \Leftrightarrow 3x + 5 > 0 \Leftrightarrow 3x >  - 5 \Leftrightarrow x >  - \dfrac{5}{3}.\)

Câu 5 :

Hãy chọn câu đúng, \(x =  - 3\) là một nghiệm của bất phương trình:

  • A.

    \(2x + 1 > 5\)

  • B.

     \(7 - 2x < 10 - x\)

  • C.

    \(2 + x < 2 + 2x\)

  • D.

    \( - 3x > 4x + 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay \(x =  - 3\) vào mỗi bất phương trình.

Nếu ta thu được một bất đẳng thức đúng thì \(x =  - 3\) là nghiệm và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

+ Thay \(x =  - 3\) vào bất phương trình \(2x + 1 > 5\) ta được \(2.\left( { - 3} \right) + 1 > 5 \Leftrightarrow  - 5 > 5\) (vô lý) nên  \(x =  - 3\) không là nghiệm của bất phương trình \(2x + 1 > 5\).

+ Thay \(x =  - 3\) vào bất phương trình \(7 - 2x < 10 - x\) ta được \(7 - 2.\left( { - 3} \right) < 10 - \left( { - 3} \right) \Leftrightarrow 13 < 13\) (vô lý) nên  \(x =  - 3\) không là nghiệm của bất phương trình \(7 - 2x < 10 - x\).

+ Thay \(x =  - 3\) vào bất phương trình \(2 + x < 2 + 2x\) ta được \(2 + \left( { - 3} \right) < 2 + 2.\left( { - 3} \right) \Leftrightarrow  - 1 <  - 4\) (vô lý) nên  \(x =  - 3\) không là nghiệm của bất phương trình \(2 + x < 2 + 2x\).

+ Thay \(x =  - 3\) vào bất phương trình \( - 3x > 4x + 3\) ta được \( - 3.\left( { - 3} \right) > 4.\left( { - 3} \right) + 3 \Leftrightarrow 9 >  - 9\) (luôn đúng) nên  \(x =  - 3\) là nghiệm của bất phương trình \( - 3x > 4x + 3\).

Câu 6 :

Giá trị $x = 2$ là nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?

  • A.

    $7 - x < 2x$

  • B.

    $2x + 3 > 9$

  • C.

    $ - 4x \ge x + 5$

  • D.

    $5 - x > 6x - 12$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có 2 cách làm:

Cách 1: Giải từng bất phương trình tìm nghiệm rồi xem  $x = 2$  có thỏa mãn không?

Cách 2: Thay \(x = 2\)  vào bất phương trình rồi so sánh hai vế của từng bất phương trình và kết luận

Trong bài này các em nên sử dụng cách thứ 2 để cho nhanh gọn hơn đỡ tốn thời gian làm bài.

Lời giải chi tiết :

(Trong bài này chúng ta làm theo cách thứ 2) thay \(x = 2\)  vào từng  bất phương trình:

Đáp án A: \(7 - 2 < 2.2 \Leftrightarrow 5 < 4\)  vô lý. Loại đáp án A.

Đáp án B: \(2.2 + 3 > 9 \Leftrightarrow 7 > 9\) vô lý. Loại đáp án B.

Đáp án C: \( - 4.2 \ge 2 + 5 \Leftrightarrow  - 8 \ge 7\) vô lý. Loại đáp án C.

Đáp án D: \(5 - 2 > 6.2 - 12 \Leftrightarrow 3 > 0\) luôn đúng. Chọn đáp án D.

Câu 7 :

Tập nghiệm của bất phương trình   $3x + 7 > x + 9$ là 

  • A.

    $S = \left\{ {x|x > 1} \right\}$

  • B.

    $S = \left\{ {x|x > -1} \right\}$

  • C.

    $x = 1$

  • D.

    $S = \left\{ {x|x < 1} \right\}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm nghiệm và biểu diễn trên trục số

Lời giải chi tiết :

\(3x + 7 > x + 9 \Leftrightarrow 3x - x > 9 - 7 \Leftrightarrow 2x > 2 \Leftrightarrow x >1\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là  $S = \left\{ {x|x > 1} \right\}$

Câu 8 :

Cho \(a > b > 0.\) So sánh \({a^2}\) và \(ab\); \({a^3}\) và \({b^3}\) .

  • A.

    \({a^2} < ab\) và \({a^3} > {b^3}.\)

  • B.

    \({a^2} > ab\) và \({a^3} > {b^3}.\)

  • C.

    \({a^2} < ab\) và \({a^3} < {b^3}.\)

  • D.

    \({a^2} > ab\) và \({a^3} < {b^3}.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Nhân với cùng một số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều.

+) Cộng cả 2 vế với cùng một số thì bất đẳng thức không đổi chiều.

+) Áp dụng tính chất bắc cầu để so sánh.

Lời giải chi tiết :

*  Với \(a > b > 0\) ta có:

+) \(a.a > a.b \Leftrightarrow {a^2} > ab\;\;\)

+) Ta có: \({a^2} > ab \Rightarrow {a^2}.a > a.ab \Leftrightarrow {a^3} > {a^2}b\)

Mà \(a > b > 0 \Rightarrow ab > b.b \Leftrightarrow ab > {b^2} \Rightarrow ab.a > {b^2}.b \Rightarrow {a^2}b > {b^3}.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {a^2}b > {b^3} \Rightarrow {a^3} > {a^2}b > {b^3}\\ \Rightarrow {a^3} > {b^3}\;\;\end{array}\)

Vậy \({a^2} > ab\) và \({a^3} > {b^3}.\)

Câu 9 :

Phương trình \(2.\left| {3 - 4x} \right| + 6 = 10\) có nghiệm là

  • A.

    \(x = \dfrac{3}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)          

  • B.

    \(x = \dfrac{1}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)             

  • C.

    \(x =  - \dfrac{1}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)          

  • D.

    \(x = \dfrac{1}{4};\,x =  - \dfrac{5}{4}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Bỏ dấu giá trị tuyệt đối bằng công thức: \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right..\)

+ Sau đó giải phương trình thu được.

Lời giải chi tiết :

TH1: \(\left| {3 - 4x} \right| = 3 - 4x\) khi \(3 - 4x \ge 0 \Leftrightarrow 4x \le 3 \Leftrightarrow x \le \dfrac{3}{4}\)

Phương trình đã cho trở thành \(2\left( {3 - 4x} \right) + 6 = 10 \)\(\Leftrightarrow 2\left( {3 - 4x} \right) = 4 \)\(\Leftrightarrow 3 - 4x = 2 \)\(\Leftrightarrow x = \dfrac{1}{4}\,\left( {TM} \right)\)

TH2: \(\left| {3 - 4x} \right| =  - \left( {3 - 4x} \right)\) khi \(3 - 4x < 0 \)\(\Leftrightarrow 4x > 3\)\( \Leftrightarrow x > \dfrac{3}{4}\)

Phương trình đã cho trở thành \(2\left( {4x - 3} \right) + 6 = 10 \)\(\Leftrightarrow 2\left( {4x - 3} \right) = 4 \)\(\Leftrightarrow 4x - 3 = 2 \)\(\Leftrightarrow x = \dfrac{5}{4}\,\left( {TM} \right)\)

Phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{1}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\) .

Câu 10 :

Cho \( - 2x + 3 <  - 2y + 3\). So sánh $x$  và $y$ . Đáp án nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(x < y\)          

  • B.

    \(x > y\)

  • C.

    \(x \le y\)

  • D.

    \(x \ge y\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

+) Áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có: \( - 2x + 3 <  - 2y + 3\)

 \(\begin{array}{l} \Rightarrow  - 2x + 3 - 3 <  - 2y + 3 - 3\\ \Rightarrow  - 2x <  - 2y\\ \Rightarrow  - 2.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)x >  - 2.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)y\\ \Rightarrow x > y.\end{array}\)

Câu 11 :

Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình \(x \ge 8\) trên trục số, ta được

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biểu diễn tập nghiệm trên trục số

Lời giải chi tiết :

Ta biểu diễn \(x \ge 8\) trên trục số như sau:

Câu 12 :

Số nghiệm của phương trình \(\left| {x - 3} \right| + 3x = 7\) là

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Phá dấu giá trị tuyệt đối theo định nghĩa \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right..\)

+ Giải các phương trình bậc nhất một ẩn

+ So sánh với điều kiện và kết luận.

Lời giải chi tiết :

TH1: \(\left| {x - 3} \right| = x - 3\) khi \(x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3\)

Phương trình đã cho trở thành \(x - 3 + 3x = 7\)\( \Leftrightarrow 4x = 10 \)\(\Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}\,\left( {KTM} \right)\)

TH2: \(\left| {x - 3} \right| =  - \left( {x - 3} \right)\) khi \(x - 3 < 0 \)\(\Leftrightarrow x < 3\)

Phương trình đã cho trở thành \( - \left( {x - 3} \right) + 3x = 7 \)\(\Leftrightarrow 2x = 4 \)\(\Leftrightarrow x = 2\,\left( {TM} \right)\)

Vậy phương trình có một nghiệm \(x = 2\).

Câu 13 :

Hãy chọn câu đúng. Tập nghiệm của bất phương trình \(1 - 3x \ge 2 - x\) là:

  • A.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \ge \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • B.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \ge  - \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • C.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \le  - \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • D.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \le \dfrac{1}{2}} \right\}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

\(1 - 3x \ge 2 - x\)

\(\Leftrightarrow 1 - 3x + x - 2 \ge 0 \)\(\Leftrightarrow  - 2x - 1 \ge 0\\ \Leftrightarrow  - 2x \ge 1 \)\(\Leftrightarrow x \le  - \dfrac{1}{2}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(S = \left\{ x \in R|{x \le  - \dfrac{1}{2}} \right\}\) .

Câu 14 :

Bất đẳng thức nào sau đây đúng với mọi \(a > 0,b > 0:\)

  • A.

    \({a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b < 0\)

  • B.

    \({a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b \ge 0\)    

  • C.

    \({a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b \le 0\)     

  • D.

    \({a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b > 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Phân tích vế trái thành nhân tử và đánh giá theo điều kiện của \(a,\,b\).

Lời giải chi tiết :

Ta có ${a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b = {a^2}(a - b) - {b^2}(a - b)$

$ = {(a - b)^2}(a + b) \ge 0$ ( vì \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0\,\) với mọi \(a,b\) và \(a + b > 0\) với \(a > 0,b > 0\)).

Câu 15 :

Với mọi \(a,b,c\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} < ab + bc + ca\)    

  • B.

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} \ge ab + bc + ca\)

  • C.

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} \le ab + bc + ca\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+)  Phương pháp xét hiệu \(\;P = {a^2} + {b^2} + {c^2} - \left( {ab + bc + ca} \right)\)

+) Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu và sử dụng các hằng đẳng thức để đánh giá hiệu \(P\) với \(0\).

Lời giải chi tiết :

\(\;P = {a^2} + {b^2} + {c^2} - \left( {ab + bc + ca} \right)\)\( = \dfrac{1}{2}\left( {2{a^2} + 2{b^2} + 2{c^2} - 2ab - 2ac - 2bc} \right)\)

\( = \dfrac{1}{2}\left[ {\left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right) + \left( {{a^2} - 2ac + {c^2}} \right) + \left( {{b^2} - 2bc + {c^2}} \right)} \right]\)

\( = \dfrac{1}{2}\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} + {{\left( {a - c} \right)}^2} + {{\left( {b - c} \right)}^2}} \right] \ge 0\) với mọi \(a,b,c\) (vì  \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0;\,{\left( {a - c} \right)^2} \ge 0;\)\({\left( {b - c} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(a,b,c\) )

Nên \(P \ge 0\)\( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} \ge ab + bc + ac\) .

Câu 16 :

Với điều kiện nào của \(x\) thì biểu thức \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}}\) nhận giá trị âm.

  • A.

    $x <  - 2$                      

  • B.

    $x < 2$ hoặc $x>3$

  • C.

    $x > 2$

  • D.

    $2 < x < 3$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}}\) âm  \( \Leftrightarrow A < 0\). Giải bất phương trình tìm $x$ .

+  Bất phương trình có dạng: \(\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) > 0\\g\left( x \right) < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) < 0\\g\left( x \right) > 0\end{array} \right.\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}} < 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 > 0\\3 - x < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 < 0\\3 - x > 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 2\\x > 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 2\\x < 3\end{array} \right.\,\,\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x < 2\\
x > 3
\end{array} \right.\)

Vậy với \(\left[ \begin{array}{l}
x < 2\\
x > 3
\end{array} \right.\) thì \(B\)  âm.

Câu 17 :

Bất phương trình $2{(x + 2)^2} < 2x(x + 2) + 4$ có tập nghiệm là

  • A.

    $S = \left\{ {{x \in R /}x >  - 1} \right\}$

  • B.

    $S = \left\{ {x \in R /}{x > 1} \right\}$                 

  • C.

    $S = \left\{ {x \in R /}{x \ge  - 1} \right\}$        

  • D.

    $S = \left\{ {x \in R /}{x <  - 1} \right\}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Khai triển các hằng đẳng thức
- Bỏ dấu ngoặc

- Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải bất phương trình.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\;2{(x + 2)^2} < 2x(x + 2) + 4\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 8x + 8 < 2{x^2} + 4x + 4\\ \Leftrightarrow 4x <  - 4\\ \Leftrightarrow x <  - 1\end{array}$

  Vậy \(x <  - 1\) .

Câu 18 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left| {3x - 1} \right| = x + 4\) là

  • A.

    \(7\)    

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{4}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Phá dấu giá trị tuyệt đối theo định nghĩa \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right..\)

+ Giải các phương trình bậc nhất một ẩn

+ So sánh với điều kiện và kết luận.

Lời giải chi tiết :

TH1: \(\left| {3x - 1} \right| = 3x - 1\) khi \(3x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow 3x \ge 1 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{1}{3}\)

Phương trình đã cho trở thành \(3x - 1 = x + 4 \)\(\Leftrightarrow 2x = 5\)\( \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}\left( {TM} \right)\)

TH2: \(\left| {3x - 1} \right| = 1 - 3x\) khi \(3x - 1 < 0 \)\(\Leftrightarrow x < \dfrac{1}{3}\)

Phương trình đã cho trở thành \(1 - 3x = x + 4 \)\(\Leftrightarrow 4x =  - 3 \)\(\Leftrightarrow x =  - \dfrac{3}{4}\,\left( {TM} \right)\)

Vậy \(S = \left\{ {\dfrac{{ - 3}}{4};\dfrac{5}{2}} \right\}\)

Tổng các nghiệm của phương trình là \( - \dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{2} = \dfrac{7}{4}\) .

Câu 19 :

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \(\left| {2 + 3x} \right| = \left| {4x - 3} \right|\) là

  • A.

    \(\dfrac{1}{7}\)

  • B.

    \(5\)    

  • C.

    \( - \dfrac{1}{7}\)       

  • D.

    \( - 5\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất: \(\left| a \right| = \left| b \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = b\\a =  - b\end{array} \right..\)

Ta có: \(\left| {A\left( x \right)} \right| = \left| {B\left( x \right)} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = B\left( x \right)\\A\left( x \right) =  - B\left( x \right)\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left| {2 + 3x} \right| = \left| {4x - 3} \right|\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2 + 3x = 4x - 3\\2 + 3x = 3 - 4x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\7x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = \dfrac{1}{7}\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm nhỏ nhất của phương trình là \(x = \dfrac{1}{7}\) .

Câu 20 :

Cho hai phương trình \(4\left| {2x - 1} \right| + 3 = 15\,\,\,\left( 1 \right)\) và \(\left| {7x + 1} \right| - \left| {5x + 6} \right| = 0\,\left( 2 \right)\). Kết luận nào sau đây là đúng.

  • A.

    Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nhiều nghiệm hơn phương trình \(\left( 2 \right)\)          

  • B.

    Phương trình \(\left( 1 \right)\) có ít nghiệm hơn phương trình \(\left( 2 \right)\)          

  • C.

    Cả hai phương trình đều có hai nghiệm phân biệt    

  • D.

    Cả hai phương trình đều vô số nghiệm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để giải phương trình \(\left( 1 \right)\) ta thực hiện các bước sau:

+ Phá dấu giá trị tuyệt đối theo định nghĩa \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right..\)

+ Giải các phương trình bậc nhất một ẩn

+ So sánh với điều kiện và kết luận.

Để giải phương trình \(\left( 2 \right)\), ta chuyển vế biến đổi phương trình về dạng \(\left| {A\left( x \right)} \right| = \left| {B\left( x \right)} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = B\left( x \right)\\A\left( x \right) =  - B\left( x \right)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

* Xét phương trình \(4\left| {2x - 1} \right| + 3 = 15\,\,\,\left( 1 \right)\)

TH1: \(\left| {2x - 1} \right| = 2x - 1\) khi \(x \ge \dfrac{1}{2}\)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành \(4\left( {2x - 1} \right) + 3 = 15 \)\(\Leftrightarrow 4\left( {2x - 1} \right) = 12 \)\(\Leftrightarrow 2x - 1 = 3 \)\(\Leftrightarrow x = 2\,\left( {TM} \right)\)

TH2:  \(\left| {2x - 1} \right| = 1 - 2x\) khi \(x < \dfrac{1}{2}\)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành \(4\left( {1 - 2x} \right) + 3 = 15 \)\(\Leftrightarrow 4\left( {1 - 2x} \right) = 12 \)\(\Leftrightarrow 1 - 2x = 3 \)\( \Leftrightarrow x =  - 1\left( {TM} \right)\)

Vậy phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \(x =  - 1;\,x = 2\).

Xét phương trình

\(\;\left| {7x + 1} \right| - \left| {5x + 6} \right| = 0\\ \Leftrightarrow \left| {7x + 1} \right| = \left| {5x + 6} \right|\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}7x + 1 = 5x + 6\\7x + 1 =  - (5x + 6)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 5\\12x =  - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{5}{2}\\x =  - \dfrac{7}{{12}}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình \(\left( 2 \right)\) có hai nghiệm là \(x = \dfrac{5}{2};x =  - \dfrac{7}{{12}}.\)

Câu 21 :

Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương  trình  ${(x - 2)^2} - {x^2} - 8x + 3 \ge 0$ là

  • A.

     $x =  1$

  • B.

    $x = 0$

  • C.

    \(x =  - 1\)      

  • D.

    \(x \le   \dfrac{7}{{12}}.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích hằng đẳng thức, biến đổi vế trái

Áp dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số âm hoặc dương.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{(x - 2)^2} - {x^2} - 8x + 3 \ge 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 - {x^2} - 8x + 3 \ge 0\\ \Leftrightarrow  - 12x + 7 \ge 0\\ \Leftrightarrow x \le \dfrac{{ 7}}{{12}}\end{array}\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \le   \dfrac{7}{{12}}.\)

Nên số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình là \(x = 0.\)

Câu 22 :

Tập nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{{x - 3}}{{x + 4}} < 0\) là

  • A.

    $x > 4$

  • B.

    \( - 4 < x < 3.\)           

  • C.

    \(x < 3\)          

  • D.

    \(x \ne  - 4\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giải bất phương trình dạng \(\dfrac{{A\left( x \right)}}{{B\left( x \right)}} > 0\)

TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}A\left( x \right) > 0\\B\left( x \right) > 0\end{array} \right.\)

TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}A\left( x \right) < 0\\B\left( x \right) < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Xét  \(\dfrac{{x - 3}}{{x + 4}} < 0.\)

Trường hợp 1:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 3 < 0\\x + 4 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < 3\\x >  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 4 < x < 3.\)

Trường hợp 2:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 3 > 0\\x + 4 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 3\\x <  - 4\end{array} \right. \Rightarrow \) Bất phương trình vô nghiệm.

Vậy \( - 4 < x < 3.\)

Câu 23 :

Bất phương trình $2(x - 1) - x > 3(x - 1) - 2x - 5$ có nghiệm là:

  • A.

    Vô số nghiệm

  • B.

    $x < 3,24$

  • C.

    $x > 2,12$      

  • D.

    Vô nghiệm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Quy tắc chuyển vế.
- Tìm $x.$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 $\begin{array}{l}\;\;\;\;\;2(x - 1) - x > 3(x - 1) - 2x - 5\\ \Leftrightarrow 2x - 2 - x > 3x - 3 - 2x - 5\\ \Leftrightarrow x - 2 > x - 8\\ \Leftrightarrow  - 2 >  - 8\end{array}$
Luôn đúng
Vậy bất phương trình trên có vô số nghiệm.

Câu 24 :

Cho số thực \(x\) , chọn câu đúng nhất.

  • A.

    \({x^4} + 3 \ge 4x\)

  • B.

    \({x^4} + 5 > {x^2} + 4x\)

  • C.

    Cả A, B đều sai

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến đổi tương đương các bất đẳng thức, sử dụng các hằng đẳng thức để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

+) Đáp án A: Bất đẳng thức tương đương với \({x^4} - 4x + 3 \ge 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^3} + {x^2} + x - 3} \right) \ge 0 \\\Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {\left( {{x^3} - 1} \right) + \left( {{x^2} + x - 2} \right)} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) + \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1 + x + 2} \right) \ge 0 \\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {{x^2} + 2x + 3} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} \right] \ge 0\end{array}\)

(luôn đúng với mọi số thực $x$)

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $x = 1.$

Nên A đúng.

+)  Đáp án B: Bất đẳng thức tương đương với \({x^4} - {x^2} - 4x + 5 > 0\)

\( \Leftrightarrow {x^4} - 2{x^2} + 1 + {x^2} - 4x + 4 > 0 \)\( \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - 1} \right)^2} + {\left( {x - 2} \right)^2} > 0\)

Ta có: \(\left( {{x^2} - 1} \right) \ge 0,\,\,{\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0 \)\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right) + {\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0\)

Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  \pm 1\\x = 2\end{array} \right.  \) điều này không xảy ra.

\( \Rightarrow {\left( {{x^2} - 1} \right)^2} + {\left( {x - 2} \right)^2} > 0\) nên B đúng.

Câu 25 :

Giải phương trình \({\left| {x - 3y} \right|^{2017}} + {\left| {y + 4} \right|^{2018}} = 0\) ta được nghiệm \(\left( {x;y} \right)\). Khi đó \(y - x\)  bằng

  • A.

    \( - 16\)           

  • B.

    \( - 8\) 

  • C.

    \(16\)

  • D.

    \(8\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng tính chất không âm của giá trị tuyệt đối dẫn đến phương pháp bất đẳng thức.

* Nhận xét: Tổng của các số không âm là một số không âm và tổng đó bằng 0 khi và chỉ khi các số hạng của tổng đồng thời bằng 0.

* Cách giải chung: \(\left| A \right| + \left| B \right| = 0\)

Bước1: Đánh giá: \(\left. \begin{array}{l}\left| A \right| \ge 0\\\left| B \right| \ge 0\end{array} \right\} \Rightarrow \left| A \right| + \left| B \right| \ge 0\)

Bước 2: Khẳng định: \(\left| A \right| + \left| B \right| = 0\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

\({\left| {x - 3y} \right|^{2017}} + {\left| {y + 4} \right|^{2018}} = 0\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}\left| {x - 3y} \right| \ge 0\\\left| {y + 4} \right| \ge 0\end{array} \right\} \Rightarrow {\left| {x - 3y} \right|^{2017}} + {\left| {y + 4} \right|^{2018}} \ge 0\\ \Rightarrow {\left| {x - 3y} \right|^{2017}} + {\left| {y + 4} \right|^{2018}} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 0\\y + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3.( - 4) = 0\\y =  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 12\\y =  - 4\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là $x =  - 12$ và $y =  - 4.$

Suy ra \(y - x =  - 4 - \left( { - 12} \right) = 8.\)

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.