Đề kiểm tra 45 phút chương 2: Hàm số bậc nhất - Đề số 2

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị hàm số $y = 2x + 1$

  • A.

    Hình 4

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 1

Câu 2 :

Chọn đáp án đúng nhất. Hàm số $y = ax + b$ là hàm số đồng biến khi

  • A.

    $a = 0$

  • B.

    $a < 0$

  • C.

    $a > 0$

  • D.

    $a \ne 0$

Câu 3 :

Điểm nào sau đây thuộc ĐTHS $y = 2{\rm{x}} + 1$:

  • A.

    $(0;1)$

  • B.

    $(0; - 1)$

  • C.

    $(1;0)$

  • D.

    $( - 1;2)$

Câu 4 :

Tìm $m$ để đường thẳng $\left( d \right):{\rm{ }}y = x + 3;\left( {d'} \right):{\rm{ }}y =  - x + 1;\left( {d''} \right):{\rm{ }}y = \sqrt 3 x - m - 2$ đồng quy.

  • A.

    $m = 4 + \sqrt 3 $     

  • B.

    $m =  - 4 - \sqrt 3 $

  • C.

    $m = 4 - \sqrt 3 $

  • D.

    $m = 2 + \sqrt 3 $

Câu 5 :

Tìm $m$ để  hàm số  $y = \sqrt {2 - m} .x + 1$ là hàm số bậc nhất?

  • A.

    $m < 2$

  • B.

    $m > 2$

  • C.

    $m = 2$

  • D.

    $m \ne 2$

Câu 6 :

Cho hai đường thẳng \(d:y =  - \dfrac{1}{2}x + 1\) và \(d':y =  - \dfrac{1}{2}x + 2\). Khi đó

  • A.

    \(d{\rm{//}}d'\)

  • B.

    \(d \equiv d'\)

  • C.

    \(d\) cắt \(d'\)

  • D.

    \(d \bot d'\)

Câu 7 :

Cho $3$  điểm $A(0;3),B(2;2);C(m + 3;m)$. Giá trị của $m$ để $3$  điểm $A,B,C$ thẳng hàng là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $ - 3$

  • C.

    $3$

  • D.

    $ - 1$

Câu 8 :

Hai đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{2}x - 3$ và $y =  - x + 3$ cắt nhau tại điểm :

  • A.

    $( - 4; - 1)$    

  • B.

    $( - 4;1)$        

  • C.

    $(4;1)$

  • D.

    $(4; - 1)$

Câu 9 :

Hàm số \(y = \dfrac{{3m}}{{1 - 2m}}x - 5\) là hàm số bậc nhất khi:

  • A.

    \(m \notin \left\{ {0;\dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • B.

    \(m > 0\)

  • C.

    \(m \ne 0\)

  • D.

    \(m \ne \dfrac{1}{2}\)

Câu 10 :

Cho hàm số \(y = \left( {5 - \sqrt {5 - m} } \right).x + m + 2\). Với giá trị nguyên lớn nhất của \(m\) để hàm số nghịch biến là?

  • A.

    \(m = 5\)

  • B.

    \(m =  - 20\)

  • C.

    \(m =  - 19\)

  • D.

    \(m =  - 21\)

Câu 11 :

Cho hàm số \(y = \left( {\dfrac{m}{2} - 3} \right)x + m + 1\). Tìm \(m\) để hàm số là hàm số nghịch biến

  • A.

    \(m > 6\)

  • B.

    \(m = 6\)

  • C.

    \(m < 6\)

  • D.

    \(m \ne 6\)

Câu 12 :

Cho ba đường thẳng \({d_1}:y =  - x + 5;{d_2}:y = 5x - 1;{d_3}:y =  - 2x + 6\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.

    Giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) là \(M\left( {0;5} \right)\).

  • B.

    Ba đường thẳng trên đồng quy tại  \(N\left( {1;4} \right)\)

  • C.

    Ba đường thẳng trên không đồng quy

  • D.

    Ba đường thẳng trên đồng quy tại  điểm  \(M\left( {0;5} \right)\).

Câu 13 :

Cho hàm số $y = \left( {m + 1} \right)x - 1$ có đồ thị là đường thẳng ${d_1}$ và hàm số $y = x + 1$ có đồ thị là đường thẳng ${d_2}$. Xác định $m$ để hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ cắt nhau tại một điểm có tung độ $y = 4$.

  • A.

    $m = \dfrac{3}{2}$

  • B.

    $m =  - \dfrac{3}{2}$

  • C.

    $m = \dfrac{2}{3}$

  • D.

    $m =  - \dfrac{2}{3}$

Câu 14 :

Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng \({d_1}:y = \left( {m + 2} \right)x - 3;\)

\({d_2}:y = 3x + 1\) và \({d_3}:y = 2x - 5\) giao nhau tại một điểm?

  • A.

    $m = \dfrac{1}{3}$

  • B.

    $m =  - \dfrac{1}{3}$

  • C.

    $m =  - 1$

  • D.

    $m = 1$

Câu 15 :

Cho đường thẳng \(d:y = (k - 2)x - 1\). Tìm \(k\) để \(d\) cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng \(1\).

  • A.

    \(k = \dfrac{5}{2}\)

  • B.

    \(k = \dfrac{3}{2}\)

  • C.

    \(k = 1\)

  • D.

    cả A và B đều đúng

Câu 16 :

Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng $d:y = \left( {m + 2} \right)x - m$ và $d':y =  - 2x - 2m + 1$. Với giá trị nào của $m$ thì $d$ cắt $d'$?

  • A.

    $m \ne  - 2$

  • B.

    $m \ne  - 4$

  • C.

    $m \ne \left\{ { - 2; - 4} \right\}$

  • D.

    $m \ne \left\{ {2; - 4} \right\}$

Câu 17 :

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) song song với đường thẳng \(d':y =  - 2x - 5\) và đi qua điểm \(M\left( { - 1;4} \right)\).

  • A.

    \(y = 2x - 2\)

  • B.

    \(y =  - 2x + 3\)

  • C.

    \(y =  - 2x + 2\)

  • D.

    \(y =  - 2x\)

Câu 18 :

Cho đường thẳng $d$$y = \left( {m + 2} \right)x - 5$ có hệ số góc là $k =  - 4$. Tìm $m$

  • A.

    $m =  - 4$

  • B.

    $m =  - 6$

  • C.

    $m =  - 5$

  • D.

    $m =  - 3$

Câu 19 :

Tìm hệ số góc của đường thẳng \(d\) biết \(d\) đi qua điểm \(M\left( { - 3;2} \right)\) và \(N\left( {1; - 1} \right)\).

  • A.

    \( - \dfrac{4}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)

  • D.

    \( - \dfrac{3}{4}\)

Câu 20 :

Cho đường thẳng $d':y =  - 2x + 6$. Gọi $M,N$ lần lượt là giao điểm của $d'$  với $Ox$ và $Oy$. Khi đó chu vi tam giác $OMN$ là:

  • A.

    $6 + 3\sqrt 5 $

  • B.

    $9 + 3\sqrt 5 $

  • C.

    $6$     

  • D.

    $9$

Câu 21 :

Đường thẳng $y = {\rm{ax}} + b$ đi qua điểm $\left( {3;2} \right)$. Khi đó $6a + 2b$ bằng:

  • A.

    $2$     

  • B.

    $4$     

  • C.

     $ - 4$ 

  • D.

    $6$

Câu 22 :

Đường thẳng $y = a{\rm{x}} + b$ đi qua $2$  điểm $M\left( { - 3;2} \right)$ và $N\left( {1; - 1} \right)$ là:

  • A.

    $y =  - \dfrac{3}{4}x + \dfrac{1}{4}$

  • B.

    $y =  - \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{4}$

  • C.

    $y =  - \dfrac{2}{3}x + \dfrac{1}{4}$

  • D.

    $y =  - \dfrac{3}{4}x + 1$

Câu 23 :

Cho $M\left( {0;2} \right),N\left( {1;0} \right),P\left( { - 1; - 1} \right)$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,CA$ và $AB$ của tam giác $ABC$ . Phương trình đường thẳng $AB$ của tam giác $ABC$ là:

  • A.

    $y =  - 2x + 3$

  • B.

    $y = 2x + 3$

  • C.

    $y =  - 2x - 3$

  • D.

    $y = 2x - 1$

Câu 24 :

Cho đường thẳng \(d:y = ({m^2} - 2m + 2)x + 4\). Tìm \(m\) để \(d\) cắt \(Ox\) tại \(A\) và cắt \(Oy\) tại \(B\) sao cho diện tích tam giác \(AOB\) lớn nhất.

  • A.

    \(m = 1\)\(\)

  • B.

    \(m = 0\)

  • C.

    \(m =  - 1\)

  • D.

    \(m = 2\)

Câu 25 :

Cho $M\left( {0;2} \right),N\left( {1;0} \right),P\left( { - 1; - 1} \right)$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,CA$ và $AB$ của tam giác $ABC$ . Viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng $AB$.

  • A.

    $y = 0,5x + 0,5$

  • B.

    $y = 0,5x - 1$

  • C.

    $y = 2x - 0,5$

  • D.

    $y = 0,5x - 0,5$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị hàm số $y = 2x + 1$

  • A.

    Hình 4

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng cách vẽ đồ thị hàm số

Đồ thị hàm số $y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ là một đường thẳng

Nếu \(b \ne 0\) thì đồ thị \(y = ax + b\) là đường thẳng đi qua các điểm \(A(0;b),\,\,B\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right).\)

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số $y = 2x + 1$ là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ $\left( {0;1} \right)$ và $\left( {1;3} \right)$ nên hình 1 là đồ thị hàm số $y = 2x + 1$.

Câu 2 :

Chọn đáp án đúng nhất. Hàm số $y = ax + b$ là hàm số đồng biến khi

  • A.

    $a = 0$

  • B.

    $a < 0$

  • C.

    $a > 0$

  • D.

    $a \ne 0$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hàm số bậc nhất $y = ax + b$ xác định với mọi giá trị của $x$ thuộc \(\mathbb{R}\) và có tính chất sau

- Đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(a > 0\).

- Nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(a < 0\).

Câu 3 :

Điểm nào sau đây thuộc ĐTHS $y = 2{\rm{x}} + 1$:

  • A.

    $(0;1)$

  • B.

    $(0; - 1)$

  • C.

    $(1;0)$

  • D.

    $( - 1;2)$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: Điểm $({x_0};{y_0})$ thuộc ĐTHS $y = {\rm{ax}} + b \Leftrightarrow {\rm{a}}{{\rm{x}}_0} + b = {y_0}$.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Thay $ x_0=0;y_0=1$ vào hàm số, ta có $ 2.0 + 1 = 1  \Rightarrow (0;1)$ thuộc ĐTHS đã cho.

Câu 4 :

Tìm $m$ để đường thẳng $\left( d \right):{\rm{ }}y = x + 3;\left( {d'} \right):{\rm{ }}y =  - x + 1;\left( {d''} \right):{\rm{ }}y = \sqrt 3 x - m - 2$ đồng quy.

  • A.

    $m = 4 + \sqrt 3 $     

  • B.

    $m =  - 4 - \sqrt 3 $

  • C.

    $m = 4 - \sqrt 3 $

  • D.

    $m = 2 + \sqrt 3 $

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tọa độ giao điểm 2  đường thẳng cho trước $d;d'$

- Cho giao điểm vừa tìm được thuộc vào đường thẳng $d''$.

Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b \)\(\Leftrightarrow {y_0} = a{x_0} + b\)

Lời giải chi tiết :

$d:y = x + 3;d':y =  - x + 1;d'':y = \sqrt 3 x - m - 2$

Xét phương trình hoành độ giao điểm của $d$ và $d'$: $x + 3 =  - x + 1 \Leftrightarrow 2x =  - 2 \Leftrightarrow x =  - 1 \Rightarrow y = 2$

Do đó $d$ và $d'$ cắt nhau tại điểm $\left( { - 1;2} \right)$.

Điểm $A( - 1;2) \in d'':y = \sqrt 3 x - m - 2 $$\Leftrightarrow 2 = \sqrt 3 .\left( { - 1} \right) - m - 2 $$\Leftrightarrow m =  - 4 - \sqrt 3 $

Vậy $m =  - 4 - \sqrt 3 $.

Câu 5 :

Tìm $m$ để  hàm số  $y = \sqrt {2 - m} .x + 1$ là hàm số bậc nhất?

  • A.

    $m < 2$

  • B.

    $m > 2$

  • C.

    $m = 2$

  • D.

    $m \ne 2$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất

Hàm số bậc nhất là hàm số dạng $y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$

Lời giải chi tiết :

Hàm số $y = \sqrt {2 - m} .x + 1$ là hàm số bậc nhất khi $\left\{ \begin{array}{l}2 - m \ge 0\\\sqrt {2 - m}  \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le 2\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m < 2$

Câu 6 :

Cho hai đường thẳng \(d:y =  - \dfrac{1}{2}x + 1\) và \(d':y =  - \dfrac{1}{2}x + 2\). Khi đó

  • A.

    \(d{\rm{//}}d'\)

  • B.

    \(d \equiv d'\)

  • C.

    \(d\) cắt \(d'\)

  • D.

    \(d \bot d'\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\).

+) \(d{\rm{//}}d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)

+) \(d\) cắt \(d'\)\( \Leftrightarrow a \ne a'\).

+) \(d \equiv d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\).

+) \(d \bot d' \Leftrightarrow a.a' =  - 1\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(d:y =  - \dfrac{1}{2}x + 1\) có \(a =  - \dfrac{1}{2};b = 1\) và \(d':y =  - \dfrac{1}{2}x + 2\) có \(a' =  - \dfrac{1}{2};b = 2\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\left( { - \dfrac{1}{2} =  - \dfrac{1}{2}} \right)\\b \ne b'\,\,\left( {1 \ne 2} \right)\end{array} \right.\) nên \(d//d'\) .

Câu 7 :

Cho $3$  điểm $A(0;3),B(2;2);C(m + 3;m)$. Giá trị của $m$ để $3$  điểm $A,B,C$ thẳng hàng là:

  • A.

    $1$

  • B.

    $ - 3$

  • C.

    $3$

  • D.

    $ - 1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Viết phương trình đường thẳng $(d)$ đi qua 2 điểm cho trước $A;B$.

- Để $3$ điểm $A;B;C$ thẳng hàng thì $C \in (d)$

Lời giải chi tiết :

Gọi $d:y = {\rm{ax}} + b$ là đường thẳng đi qua $A$ và $B$.

$\begin{array}{l}A(0;3) \in d \Leftrightarrow a.0 + b = 3 \Leftrightarrow b = 3\\B(2;2) \in d \Leftrightarrow a.2 + b = 2\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\2a + b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\a =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow d:y =  - \dfrac{1}{2}x + 3\end{array}$

Để $3$  điểm $A,B,C$ thẳng hàng thì $C(m + 3;m) \in (d):y =  - \dfrac{1}{2}x + 3$

$ \Leftrightarrow m =  - \dfrac{1}{2}\left( {m + 3} \right) + 3 \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}m = \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow m = 1$.

Vậy $m = 1$.

Câu 8 :

Hai đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{2}x - 3$ và $y =  - x + 3$ cắt nhau tại điểm :

  • A.

    $( - 4; - 1)$    

  • B.

    $( - 4;1)$        

  • C.

    $(4;1)$

  • D.

    $(4; - 1)$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

 Xét phương trình hoành độ giao điểm 2 đường thẳng để tìm $x$ từ đó ta tìm được $y$.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình hoành độ giao điểm:

 $\begin{array}{l}\dfrac{1}{2}x - 3 =  - x + 3 \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}x = 6 \Leftrightarrow x = 4\\ \Rightarrow y =  - 4 + 3 =  - 1.\end{array}$

Vậy giao điểm cần tìm có tọa độ $(-4;1)$.

Câu 9 :

Hàm số \(y = \dfrac{{3m}}{{1 - 2m}}x - 5\) là hàm số bậc nhất khi:

  • A.

    \(m \notin \left\{ {0;\dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • B.

    \(m > 0\)

  • C.

    \(m \ne 0\)

  • D.

    \(m \ne \dfrac{1}{2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất

Hàm số bậc nhất là hàm số dạng \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = \dfrac{{3m}}{{1 - 2m}}x - 5\) là hàm số bậc nhất khi \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{3m}}{{1 - 2m}} \ne 0\\1 - 2m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3m \ne 0\\2m \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m \ne \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

Câu 10 :

Cho hàm số \(y = \left( {5 - \sqrt {5 - m} } \right).x + m + 2\). Với giá trị nguyên lớn nhất của \(m\) để hàm số nghịch biến là?

  • A.

    \(m = 5\)

  • B.

    \(m =  - 20\)

  • C.

    \(m =  - 19\)

  • D.

    \(m =  - 21\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

-Sử dụng tính chất :

Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) xác định với mọi giá trị của \(x\) thuộc \(\mathbb{R}\) và có tính chất sau

+ Đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(a > 0\).

+ Nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(a < 0\).

- Giải bất phương trình chứa căn dạng \(\sqrt A  > b\,\left( {b \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A \ge 0\\A > {b^2}\end{array} \right.\).

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = \left( {5 - \sqrt {5 - m} } \right).x + m + 2\) là hàm số nghịch biến khi \(5 - \sqrt {5 - m}  < 0\)

ĐK: \(5 - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 5\)

Khi đó \(5 - \sqrt {5 - m}  < 0 \Leftrightarrow \sqrt {5 - m}  > 5\)\( \Rightarrow 5 - m > 25 \Leftrightarrow m <  - 20\)

Kết hợp điều kiện ta được \(m <  - 20\) nên giá trị nguyên lớn nhất của \(m\) thỏa mãn là \(m =  - 21.\)

Câu 11 :

Cho hàm số \(y = \left( {\dfrac{m}{2} - 3} \right)x + m + 1\). Tìm \(m\) để hàm số là hàm số nghịch biến

  • A.

    \(m > 6\)

  • B.

    \(m = 6\)

  • C.

    \(m < 6\)

  • D.

    \(m \ne 6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) xác định với mọi giá trị của \(x\) thuộc \(\mathbb{R}\) và có tính chất sau

- Đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(a > 0\).

- Nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(a < 0\).

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = \left( {\dfrac{m}{2} - 3} \right)x + m + 1\) là hàm số nghịch biến khi \(\dfrac{m}{2} - 3 < 0 \Leftrightarrow \dfrac{m}{2} < 3 \Leftrightarrow m < 6\).

Câu 12 :

Cho ba đường thẳng \({d_1}:y =  - x + 5;{d_2}:y = 5x - 1;{d_3}:y =  - 2x + 6\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A.

    Giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) là \(M\left( {0;5} \right)\).

  • B.

    Ba đường thẳng trên đồng quy tại  \(N\left( {1;4} \right)\)

  • C.

    Ba đường thẳng trên không đồng quy

  • D.

    Ba đường thẳng trên đồng quy tại  điểm  \(M\left( {0;5} \right)\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Để xét tính đồng quy của ba đường thẳng cho trước, ta thực hiện các bước sau

Bước 1. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng trong ba đường thẳng đã cho.

Bước 2. Kiểm tra xem nếu giao điểm vừa tìm được thuộc đường thằng còn lại thì kết luận ba đường thẳng đó đồng quy.

Lời giải chi tiết :

+) Thay tọa độ điểm \(M\left( {0;5} \right)\) vào phương trình đường thẳng  \({d_2}\) ta được \(5 = 5.0 - 1 \Leftrightarrow 5 =  - 1\) (vô lý )

Nên \(B \notin {d_2}\). Suy ra A,D sai.

+) Xét tính đồng quy của ba đường thẳng

* Phương trình hoành độ giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\): \( - x + 5 = 5x - 1 \Leftrightarrow 6x = 6 \Leftrightarrow x = 1\)\( \Rightarrow y =  - 1 + 5 \Leftrightarrow y = 4\)

Suy ra tọa độ giao điểm của \({d_1}\)và \({d_2}\) là \(\left( {1;4} \right)\).

* Thay \(x = 1;y = 4\) vào phương trình đường thẳng \({d_3}\) ta được \(4 =  - 2.1 + 6 \Leftrightarrow 4 = 4\) (luôn đúng)

Vậy ba đường thẳng trên đồng quy tại điểm \(N\left( {1;4} \right)\).

Câu 13 :

Cho hàm số $y = \left( {m + 1} \right)x - 1$ có đồ thị là đường thẳng ${d_1}$ và hàm số $y = x + 1$ có đồ thị là đường thẳng ${d_2}$. Xác định $m$ để hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ cắt nhau tại một điểm có tung độ $y = 4$.

  • A.

    $m = \dfrac{3}{2}$

  • B.

    $m =  - \dfrac{3}{2}$

  • C.

    $m = \dfrac{2}{3}$

  • D.

    $m =  - \dfrac{2}{3}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ cắt nhau tại một điểm có tung độ $y = {y_0}$.

Bước 1. Thay $y = {y_0}$ vào phương trình đường thẳng đã biết để tìm ${x_0}$.

Bước 2. Thay $x = {x_0}$; $y = {y_0}$ vào phương trình đường thẳng còn lại để tìm $m$.

Lời giải chi tiết :

Thay $y = 4$ vào phương trình đường thẳng ${d_2}$ ta được $x + 1 = 4 \Leftrightarrow x = 3$.

Suy ra tọa độ giao điểm của ${d_1}$ và ${d_2}$ là $\left( {3;4} \right)$.

Thay $x = 3;y = 4$ vào phương trình đường thẳng ${d_1}$ ta được $\left( {m + 1} \right).3 - 1 = 4 \Leftrightarrow m + 1 = \dfrac{5}{3} \Leftrightarrow m = \dfrac{2}{3}$.

Vậy $m = \dfrac{2}{3}$.

Câu 14 :

Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng \({d_1}:y = \left( {m + 2} \right)x - 3;\)

\({d_2}:y = 3x + 1\) và \({d_3}:y = 2x - 5\) giao nhau tại một điểm?

  • A.

    $m = \dfrac{1}{3}$

  • B.

    $m =  - \dfrac{1}{3}$

  • C.

    $m =  - 1$

  • D.

    $m = 1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng trong ba đường thẳng đã cho.

Bước 2. Thay tọa độ giao điểm vừa tìm được vào đường thẳng còn lại để tìm $m$.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình hoành độ giao điểm của ${d_2}$ và ${d_3}$:

$3x + 1 = 2x - 5 \Leftrightarrow x =  - 6$$ \Rightarrow y =  - 17$. Suy ra giao điểm của ${d_3}$ và ${d_2}$ là $M\left( { - 6; - 17} \right).$

Để ba đường thẳng trên đồng quy thì $M \in {d_1}$ nên $ - 17 = \left( {m + 2} \right).\left( { - 6} \right) - 3 \Leftrightarrow 6\left( {m + 2} \right) = 14 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{3}$

Vậy $m = \dfrac{1}{3}$.

Câu 15 :

Cho đường thẳng \(d:y = (k - 2)x - 1\). Tìm \(k\) để \(d\) cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng \(1\).

  • A.

    \(k = \dfrac{5}{2}\)

  • B.

    \(k = \dfrac{3}{2}\)

  • C.

    \(k = 1\)

  • D.

    cả A và B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và các trục tọa độ

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông

Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối để tìm \(m\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}d \cap Oy = \left\{ B \right\}\\x_B = 0 \Rightarrow y_B =  - 1\\ \Rightarrow B(0; - 1) \Rightarrow OB = | - 1| = 1\\d \cap {\rm{Ox}} = \left\{ A \right\}\\y_A = 0 \Leftrightarrow (k - 2)x_A - 1 = 0 \Leftrightarrow x_A = \dfrac{1}{{k - 2}}(k \ne 2)\\ \Rightarrow A\left( {\dfrac{1}{{k - 2}};0} \right) \Rightarrow OA = \left| {\dfrac{1}{{k - 2}}} \right|\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{S_{\Delta AOB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB = 1 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.1.\left| {\dfrac{1}{{k - 2}}} \right| = 1\\ \Leftrightarrow |k - 2| = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = \dfrac{5}{2}\\k = \dfrac{3}{2}\end{array} \right.(tmdk)\end{array}\)

Câu 16 :

Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng $d:y = \left( {m + 2} \right)x - m$ và $d':y =  - 2x - 2m + 1$. Với giá trị nào của $m$ thì $d$ cắt $d'$?

  • A.

    $m \ne  - 2$

  • B.

    $m \ne  - 4$

  • C.

    $m \ne \left\{ { - 2; - 4} \right\}$

  • D.

    $m \ne \left\{ {2; - 4} \right\}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tìm điều kiện để hàm số $y=ax+b$ là hàm số bậc nhất là $a\ne 0$

+) Sử dụng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng:

Cho hai đường thẳng $d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ và $d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)$.

+) $d{\rm{//}}d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.$

+) \(d\) cắt $d'$\( \Leftrightarrow a \ne a'\).

+) \(d \equiv d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\).

+) \(d \bot d' \Leftrightarrow a.a' =  - 1\).

Lời giải chi tiết :

+) Ta thấy $d:y = \left( {m + 2} \right)x - m$ có $a = m + 2$ và $d':y =  - 2x - 2m + 1$ có $a' =  - 2$ .

+) Để $y = \left( {m + 2} \right)x - m$ là hàm số bậc nhất thì $m + 2 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne  - 2$

+) Để \(d\) cắt $d'$\( \Leftrightarrow a \ne a'\)

$ \Leftrightarrow m + 2 \ne  - 2 \Leftrightarrow m \ne  - 4$

Vậy $m \ne \left\{ { - 2; - 4} \right\}$.

Câu 17 :

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) song song với đường thẳng \(d':y =  - 2x - 5\) và đi qua điểm \(M\left( { - 1;4} \right)\).

  • A.

    \(y = 2x - 2\)

  • B.

    \(y =  - 2x + 3\)

  • C.

    \(y =  - 2x + 2\)

  • D.

    \(y =  - 2x\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = ax + b\,\,\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

Bước 2:  Tìm hệ số \(a\) theo mối quan hệ song song.

Bước 3: Thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng ta tìm được \(b\).

Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng \(d\) cần tìm là \(y = ax + b\,\,\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì \(d\) // \(d'\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\b \ne  - 5\end{array} \right.\)\( \Rightarrow d:y =  - 2x + b\)

Thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \( - 2.\left( { - 1} \right) + b = 4 \Leftrightarrow b = 2\) (thỏa mãn)

Vậy phương trình đường thẳng \(d:y =  - 2x + 2\).

Câu 18 :

Cho đường thẳng $d$$y = \left( {m + 2} \right)x - 5$ có hệ số góc là $k =  - 4$. Tìm $m$

  • A.

    $m =  - 4$

  • B.

    $m =  - 6$

  • C.

    $m =  - 5$

  • D.

    $m =  - 3$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng  lý thuyết về hệ số góc của đường thẳng.

Đường thẳng $d$ có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\)$a$ là hệ số góc.

Từ đó tìm $m$.

Lời giải chi tiết :

Hệ số góc của đường thẳng $d$$k = m + 2$  $(m \ne -2)$

Từ giả thiết suy ra $m + 2 =  - 4 \Leftrightarrow m =  - 6(TM)$.

Câu 19 :

Tìm hệ số góc của đường thẳng \(d\) biết \(d\) đi qua điểm \(M\left( { - 3;2} \right)\) và \(N\left( {1; - 1} \right)\).

  • A.

    \( - \dfrac{4}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)

  • D.

    \( - \dfrac{3}{4}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Viết phương trình đường thẳng \(d\)

Bước 2: Xác định hệ số góc: đường thẳng \(d\) có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\) có \(a\) là hệ số góc.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(d:y = {\rm{ax}} + b\,\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua \(2\) điểm \(M\left( { - 3;2} \right)\) và \(N\left( {1; - 1} \right)\)

\(M\) thuộc \(d \Leftrightarrow  - 3a + b = 2 \Rightarrow b = 2 + 3a\,\,\left( 1 \right)\)

\(N\) thuộc \(d \Leftrightarrow 1.a + b =  - 1 \Leftrightarrow b =  - 1 - a\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra \(2 + 3a =  - 1 - a \Leftrightarrow 4a =  - 3 \Leftrightarrow a =  - \dfrac{3}{4}\) suy ra \(b =  - 1 - a =  - 1 + \dfrac{3}{4} =  - \dfrac{1}{4}\)

Vậy \(d:y =  - \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{4}\).

Hệ số góc của \(d\) là \(k =  - \dfrac{3}{4}\)

Câu 20 :

Cho đường thẳng $d':y =  - 2x + 6$. Gọi $M,N$ lần lượt là giao điểm của $d'$  với $Ox$ và $Oy$. Khi đó chu vi tam giác $OMN$ là:

  • A.

    $6 + 3\sqrt 5 $

  • B.

    $9 + 3\sqrt 5 $

  • C.

    $6$     

  • D.

    $9$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm giao điểm của đường thẳng với trục hoành, trục tung

- Áp dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài đoạn thẳng.

- Sử dụng công thức chu vi tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}d' \cap Ox = M(3;0) \Rightarrow OM = 3\\d' \cap Oy = N(0;6) \Rightarrow ON = 6\end{array}$

Ta có tam giác $OMN$ vuông tại $O$.

Áp dụng định lý Py ta go ta có:

$M{N^2} = O{M^2} + O{N^2} = 9 + 36 = 45 \Rightarrow MN = 3\sqrt 5 $

Suy ra chu vi tam giác $OMN$ là: $MN + OM + ON = 3\sqrt 5  + 3 + 6 = 9 + 3\sqrt 5 $

Câu 21 :

Đường thẳng $y = {\rm{ax}} + b$ đi qua điểm $\left( {3;2} \right)$. Khi đó $6a + 2b$ bằng:

  • A.

    $2$     

  • B.

    $4$     

  • C.

     $ - 4$ 

  • D.

    $6$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến thức:

Điểm $M(x_0;y_0)$ thuộc đồ thị hàm số $y=ax+b$ $\Leftrightarrow {y_0} = a{x_0} + b$

- Biến đổi biểu thức cần tính để xuất hiện biểu thức đã có ở bước trên

Lời giải chi tiết :

Điểm $\left( {3;2} \right)$ thuộc đường thẳng $y = {\rm{a}}x + b \Rightarrow 3a + b = 2$

Ta có $6a + 2b = 2(3a + b) = 2.2 = 4$

Câu 22 :

Đường thẳng $y = a{\rm{x}} + b$ đi qua $2$  điểm $M\left( { - 3;2} \right)$ và $N\left( {1; - 1} \right)$ là:

  • A.

    $y =  - \dfrac{3}{4}x + \dfrac{1}{4}$

  • B.

    $y =  - \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{4}$

  • C.

    $y =  - \dfrac{2}{3}x + \dfrac{1}{4}$

  • D.

    $y =  - \dfrac{3}{4}x + 1$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức:

+) Điểm $({x_0};{y_0})$ thuộc đồ thị hàm số $y = {\rm{ax}} + b$$ \Leftrightarrow {\rm{a}}{{\rm{x}}_0} + b = {y_0}$.

+) Từ đó tìm $a;b$.

Lời giải chi tiết :

Gọi $d:y = {\rm{ax}} + b$ đi qua $2$ điểm $M\left( { - 3;2} \right)$ và $N\left( {1; - 1} \right)$

$M$ thuộc $d \Leftrightarrow  - 3a + b = 2 \Rightarrow b = 2 + 3a\,\,\,\,\,(1)$

$N$ thuộc $d \Leftrightarrow 1.a + b =  - 1 \Rightarrow b = - 1 - a \,\,\,\,\,(2)$

Từ (1) và (2) suy ra \(2 + 3a = - 1 - a \Leftrightarrow 4a = - 3 \Leftrightarrow a = - \dfrac{3}{4}\)\( \Rightarrow b = 2 + 3a = - \dfrac{1}{4}\)

Nên $a = \dfrac{{ - 3}}{4};b =  - \dfrac{1}{4}$.

Vậy $d:y =  - \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{4}$.

Câu 23 :

Cho $M\left( {0;2} \right),N\left( {1;0} \right),P\left( { - 1; - 1} \right)$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,CA$ và $AB$ của tam giác $ABC$ . Phương trình đường thẳng $AB$ của tam giác $ABC$ là:

  • A.

    $y =  - 2x + 3$

  • B.

    $y = 2x + 3$

  • C.

    $y =  - 2x - 3$

  • D.

    $y = 2x - 1$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước

- Nhận xét được $MN//AB$ và $AB$ đi qua trung điểm $P$

Lời giải chi tiết :

Giả sử $MN:y = {\rm{ax}} + b$

Ta có $N$ thuộc $MN \Rightarrow 0 = a.1 + b \Rightarrow a =  - b$;

$M$ thuộc $MN \Rightarrow 2 = a.0 + b \Rightarrow b = 2 \Rightarrow a =  - 2$ $\Rightarrow b=2$

Do đó $MN:y =  - 2{\rm{x}} + 2$.

Vì $M,N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,CA$ của tam giác $ABC$ nên $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC \Rightarrow MN//AB$

Suy ra $AB$ có dạng: $y =  - 2x + b'\,(b' \ne 2)$

Vì $P$ là trung điểm của $AB$ nên $AB$ đi qua $P\left( { - 1; - 1} \right)$

$ \Rightarrow  - 1 =  - 2( - 1) + b' \Leftrightarrow b' =  - 3(t/m)$

Vậy $AB:y =  - 2x - 3.$

Câu 24 :

Cho đường thẳng \(d:y = ({m^2} - 2m + 2)x + 4\). Tìm \(m\) để \(d\) cắt \(Ox\) tại \(A\) và cắt \(Oy\) tại \(B\) sao cho diện tích tam giác \(AOB\) lớn nhất.

  • A.

    \(m = 1\)\(\)

  • B.

    \(m = 0\)

  • C.

    \(m =  - 1\)

  • D.

    \(m = 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và 2 trục tọa độ.

Biện luận và giải phương trình.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}d \cap Oy = \left\{ B \right\}\\x_B = 0 \Rightarrow y_B = 4 \Rightarrow B(0;4) \Rightarrow OB = |4| = 4\\d \cap {\rm{Ox}} = \left\{ A \right\}\\y_A = 0 \Leftrightarrow ({m^2} - 2m + 2)x_A + 4 = 0 \\\Leftrightarrow x_A = \dfrac{{ - 4}}{{{m^2} - 2m + 2}} \Rightarrow A\left( {\dfrac{{ - 4}}{{{m^2} - 2m + 2}};0} \right)\\ \Rightarrow OA = \left| {\dfrac{{ - 4}}{{{m^2} - 2m + 2}}} \right|\end{array}\)

\({S_{\Delta AOB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB \)\(= \dfrac{1}{2}.4.\left| {\dfrac{{ - 4}}{{{m^2} - 2m + 2}}} \right| \)\(= \dfrac{8}{{{{(m - 1)}^2} + 1}}\)

Ta có \({(m - 1)^2} + 1 \ge 1\begin{array}{*{20}{c}}{}&{\forall m}\end{array}\)

Do đó \({S_{\Delta AOB}} = \dfrac{8}{{{{(m - 1)}^2} + 1}} \le \dfrac{8}{1} = 8\)

Dấu “=” xảy ra khi \(m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1\).

Hay tam giác \(OAB\) có diện tích lớn nhất là \(8\) khi \(m=1.\)

Câu 25 :

Cho $M\left( {0;2} \right),N\left( {1;0} \right),P\left( { - 1; - 1} \right)$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,CA$ và $AB$ của tam giác $ABC$ . Viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng $AB$.

  • A.

    $y = 0,5x + 0,5$

  • B.

    $y = 0,5x - 1$

  • C.

    $y = 2x - 0,5$

  • D.

    $y = 0,5x - 0,5$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến thức đường trung bình của tam giác

- Điểm thuộc đường thẳng

- Hai đường thẳng vuông góc: $ d \bot d'$ \( \Leftrightarrow a.a' = - 1\) \( (a;a' \ne 0) \)

Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường trung trực của $AB$ là $d:y = mx + n$ và $MN:y = ax + b$

Ta có $N$ thuộc $MN \Rightarrow 0 = a.1 + b \Rightarrow a =  - b$;

$M$ thuộc $MN \Rightarrow 2 = a.0 + b \Rightarrow b = 2 \Rightarrow a =  - 2$

Do đó $MN:y =  - 2{\rm{x}} + 2$.

Vì $M,N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,CA$ của tam giác $ABC$ nên $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC \Rightarrow MN//AB$.

Vì $d$ là đường trung trực của $AB$ nên $BC \bot MN \Rightarrow m( - 2) =  - 1 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}$

$ \Rightarrow d:y = \dfrac{1}{2}x + n$

Vì $P$ là trung điểm của $AB$ nên \(d\)  đi qua $P$

$ \Rightarrow  - 1 = \dfrac{1}{2}( - 1) + n \Leftrightarrow n =  - \dfrac{1}{2}$.

Vậy trung trực của $AB$ là : $y = \dfrac{1}{2}x - \dfrac{1}{2}$.

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.