Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 11 có lời giải chi tiết>
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 11 có lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1: Tính
a) \(\sqrt {50} + \sqrt {32} - 3\sqrt {18} + 4\sqrt 8 \)
b) \(\frac{{5 - 2\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 - 2}} - \sqrt {6 - 2\sqrt 5 } \)
Câu 2: Giải phương trình
a) \(\sqrt {4{x^2} - 4x + 1} = 5\)
b) \(3\sqrt {x - 2} - \sqrt {4x - 8} + 4\sqrt {\frac{{9x - 18}}{4}} = 14\)
c) \(\sqrt[3]{{4x - 1}} = 3\)
Câu 3: Cho hai biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 2}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}}\) và \(B = \frac{3}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 2}} - \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 10}}{{x - 4}}\) (với \(x \ge 0,x \ne 4\))
a) Tính giá trị của A khi x = 9.
b) Rút gọn biểu thức B.
c) Cho biểu thức P = A.B. Tìm tất cả các giá trị của x để \(P \le {\rm{ \;}} - 1\).
Câu 4: Hãy tính chiều cao của tháp Eiffel mà không cần lên tận đỉnh tháp khi biết góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất là \({62^0}\) và bóng của tháp trên mặt đất khi đó là 172m (làm tròn kết quả tới chữ số thập phân thứ nhất)
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 12cm, AC = 16cm. Kẻ đường cao AM. Kẻ \(ME \bot AB.\)
a) Tính \(BC,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \widehat B,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \widehat C.\)
b) Tính độ dài \(AM,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} BM.\)
c) Chứng minh \(AE.AB = A{C^2} - M{C^2}.\)
Câu 6: Chứng minh rằng nếu \(xyz = 1\) thì \(\frac{1}{{1 + x + xy}} + \frac{1}{{1 + y + yz}} + \frac{1}{{1 + z + zx}} = 1\).
-------- Hết --------
Lời giải chi tiết
Câu 1: Tính
a) \(\sqrt {50} + \sqrt {32} - 3\sqrt {18} + 4\sqrt 8 \)
b) \(\frac{{5 - 2\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 - 2}} - \sqrt {6 - 2\sqrt 5 } \)
Phương pháp:
Công thức khai phương căn bậc hai, trục căn thức.
Lời giải:
a) \(\sqrt {50} + \sqrt {32} - 3\sqrt {18} + 4\sqrt 8 \)
\(\begin{array}{l} = \sqrt {25.2} + \sqrt {16.2} - 3\sqrt {9.2} + 4\sqrt {4.2} \\ = 5\sqrt 2 + 4\sqrt 2 - 9\sqrt 2 + 8\sqrt 2 \\ = 8\sqrt 2 \end{array}\)
b) \(\frac{{5 - 2\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 - 2}} - \sqrt {6 - 2\sqrt 5 } \)
\(\begin{array}{l} = \frac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 5 - 2} \right)}}{{\sqrt 5 - 2}} - \sqrt {5 - 2\sqrt 5 + 1} \\ = \sqrt 5 - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} \\ = \sqrt 5 - \left| {\sqrt 5 - 1} \right|\\ = \sqrt 5 - \sqrt 5 + 1\\ = 1\end{array}\)
Câu 2: Giải phương trình
a) \(\sqrt {4{x^2} - 4x + 1} = 5\)
b) \(3\sqrt {x - 2} - \sqrt {4x - 8} + 4\sqrt {\frac{{9x - 18}}{4}} = 14\)
c) \(\sqrt[3]{{4x - 1}} = 3\)
Phương pháp:
a) Đưa về phương trình trị tuyệt đối chia hai trường hợp
b) Tìm điều kiện xác định, đưa các hệ số ra ngoài căn và rút gọn
c) Lập phương 2 vế của phương trình
Lời giải:
a) \(\sqrt {4{x^2} - 4x + 1} = 5\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} = 5\\ \Leftrightarrow \left| {2x - 1} \right| = 5\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 1 = 5\\2x - 1 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 6\\2x = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(S = \left\{ { - 2,3} \right\}\)
b) \(3\sqrt {x - 2} - \sqrt {4x - 8} + 4\sqrt {\frac{{9x - 18}}{4}} = 14\)
TXĐ: \(x \ge 2\)
\(\begin{array}{l}pt \Leftrightarrow 3\sqrt {x - 2} - \sqrt {4\left( {x - 2} \right)} + 4\sqrt {\frac{{9\left( {x - 2} \right)}}{4}} = 14\\ \Leftrightarrow 3\sqrt {x - 2} - 2\sqrt {x - 2} + 6\sqrt {x - 2} = 14\\ \Leftrightarrow 7\sqrt {x - 2} = 14\\ \Leftrightarrow \sqrt {x - 2} = 2\\ \Leftrightarrow x - 2 = 4\\ \Leftrightarrow x = 6\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy \(S = \left\{ 6 \right\}\)
c) \(\sqrt[3]{{4x - 1}} = 3\)
TXĐ: \(\forall x \in \mathbb{R}\)
\(\begin{array}{l}pt \Leftrightarrow 4x - 1 = {3^3}\\ \Leftrightarrow 4x - 1 = 27\\ \Leftrightarrow 4x = 28\\ \Leftrightarrow x = 7\\ \Rightarrow S = \left\{ 7 \right\}\end{array}\)
Câu 3: Cho hai biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 2}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}}\) và \(B = \frac{3}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 2}} - \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 10}}{{x - 4}}\) (với \(x \ge 0,x \ne 4\))
a) Tính giá trị của A khi x = 9.
b) Rút gọn biểu thức B.
c) Cho biểu thức P = A.B. Tìm tất cả các giá trị của x để \(P \le {\rm{ \;}} - 1\).
Phương pháp:
a) Kiểm tra x = 9 có thỏa mãn điều kiện hay không, sau đó thay vào biểu thức A để tính.
b) Xác định mẫu thức chung, quy đồng và thực hiện các phép toán với các phân thức đại số.
c) Tính P = A.B.
Biến đổi \(P \le {\rm{ \;}} - 1\) \( \Leftrightarrow P + 1 \le 0\)
\(\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} \le 0\) \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0,g\left( x \right) < 0\) hoặc \(f\left( x \right) \le 0,g\left( x \right) > 0\)
Lời giải:
a) Với \(x = 9\left( {tmdk} \right)\) thay vào A ta được: \(A = \frac{{\sqrt 9 {\rm{ \;}} + 2}}{{\sqrt 9 {\rm{ \;}} - 2}} = \frac{{3 + 2}}{{3 - 2}} = \frac{5}{1} = 5\)
Vậy \(x = 9\) thì \(A = 5\).
b) \(B = \frac{3}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 2}} - \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 10}}{{x - 4}}\)
\( = \frac{3}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \frac{{\sqrt x {\rm{\;}} + 10}}{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 2} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 2} \right)}} = \frac{{3\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 2} \right) - \left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 10} \right)}}{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 2} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{3\sqrt x {\rm{\;}} - 6 - \sqrt x {\rm{\;}} - 10}}{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 2} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 2} \right)}} = \frac{{2\sqrt x {\rm{\;}} - 16}}{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 2} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 2} \right)}}\)
Vậy \(B = \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} - 16}}{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 2} \right)\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 2} \right)}}\) với \(x \ge 0,x \ne 4\).
c) Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{P = A.B}\\{P = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 2}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}}.\frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} - 16}}{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 2} \right)\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 2} \right)}}}\\{P = \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} - 16}}{{{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 2} \right)}^2}}}}\end{array}\)
Để \(P \le {\rm{ \;}} - 1\)\( \Leftrightarrow \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} - 16}}{{{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 2} \right)}^2}}} \le {\rm{ \;}} - 1\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} - 16}}{{{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 2} \right)}^2}}} + 1 \le 0}\\{ \Leftrightarrow \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} - 16 + x + 4\sqrt x {\rm{ \;}} + 4}}{{{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 2} \right)}^2}}} \le 0}\\{ \Leftrightarrow \frac{{x + 6\sqrt x {\rm{ \;}} - 12}}{{{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 2} \right)}^2}}} \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right)}\end{array}\)
Vì \(x \ge 0,x \ne 4 \Rightarrow \sqrt x {\rm{ \;}} + 2 \ge 2 \Rightarrow {\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 2} \right)^2} \ge 4 > 0\)
Do đó \(\left( * \right) \Leftrightarrow x + 6\sqrt x {\rm{ \;}} - 12 \le 0\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow x + 6\sqrt x {\rm{ \;}} + 9 - 21 \le 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 3} \right)}^2} - 21 \le 0}\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - \sqrt {21} {\rm{ \;}} \le \sqrt x {\rm{ \;}} + 3 \le \sqrt {21} }\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - \sqrt {21} {\rm{ \;}} - 3 \le \sqrt x {\rm{ \;}} \le \sqrt {21} {\rm{ \;}} - 3}\\{ \Leftrightarrow \sqrt x {\rm{ \;}} \le \sqrt {21} {\rm{ \;}} - 3}\\{ \Leftrightarrow x \le {{\left( {\sqrt {21} {\rm{ \;}} - 3} \right)}^2}}\\{ \Leftrightarrow x \le 30 - 6\sqrt {21} }\end{array}\)
Kết hợp điều kiện: \(x \ge 0,x \ne 4\) ta có \(0 \le x \le 30 - 6\sqrt {21} \).
Vậy \(0 \le x \le 30 - 6\sqrt {21} \).
Câu 4: Hãy tính chiều cao của tháp Eiffel mà không cần lên tận đỉnh tháp khi biết góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất là \({62^0}\) và bóng của tháp trên mặt đất khi đó là 172m (làm tròn kết quả tới chữ số thập phân thứ nhất)
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.
Lời giải:
Bài toán được mô tả như hình vẽ
Chiều cao của tháp Eiffel là độ dài đoạn BH
Tam giác ABH vuông tại H nên ta có
\(BH = AH.\tan \widehat {BAH}\) (Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
\( \Rightarrow BH = 172.\tan {62^0} = 323,5m\)
Vậy chiều cao của tháp Eiffel là 323,5m
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 12cm, AC = 16cm. Kẻ đường cao AM. Kẻ \(ME \bot AB.\)
a) Tính \(BC,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \widehat B,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \widehat C.\)
b) Tính độ dài \(AM,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} BM.\)
c) Chứng minh \(AE.AB = A{C^2} - M{C^2}.\)
Phương pháp:
a) Sử dụng định lý Pitago để tính \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} .\)
Sử dụng các công thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông và định lý tổng số đo của 3 góc trong tam giác để tính số đo của \(\widehat B,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \widehat C.\)
b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AM ta có: \(AM.BC = AB.AC\) và \(A{B^2} = BM.BC.\)
c) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác AMB vuông tại A, có đường cao ME ta có: \(A{M^2} = AE.AB\) và định lý Pitago cho \(\Delta AMC\) vuông tại M để chứng minh đẳng thức đề bài yêu cầu.
Lời giải:
a) Tính \(BC,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \widehat B,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \widehat C.\)
Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:
\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} \) \( = \sqrt {{{12}^2} + {{16}^2}} {\rm{\;}} = \sqrt {400} \) \( = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm.\)
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:
\(\sin \widehat B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{16}}{{20}} = 0,8\) \( \Rightarrow \widehat B \approx {53^0}.\)
\( \Rightarrow \widehat C = {90^0} - \widehat B\) \( = {90^0} - {53^0} = {37^0}.\)
b) Tính độ dài \(AM,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} BM.\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AM ta có: \(AM.BC = AB.AC\)
\( \Rightarrow AM = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{12.16}}{{20}} = 9.6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right).\)
Lại có: \(A{B^2} = BM.BC\) \( \Rightarrow BM = \frac{{A{B^2}}}{{BC}} = \frac{{{{12}^2}}}{{20}} = 7,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm.\)
Vậy \(AM = 9,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm\) và \(BM = 7,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm.\)
c) Chứng minh \(AE.AB = A{C^2} - M{C^2}.\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác AMB vuông tại A, có đường cao ME ta có: \(A{M^2} = AE.AB\)
Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta AMC\) vuông tại \(M\) ta có: \(A{M^2} = A{C^2} - M{C^2}\)
\( \Rightarrow AE.AB = A{C^2} - M{C^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = A{M^2}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dpcm} \right).\)
Câu 6: Chứng minh rằng nếu \(xyz = 1\) thì \(\frac{1}{{1 + x + xy}} + \frac{1}{{1 + y + yz}} + \frac{1}{{1 + z + zx}} = 1\).
Phương pháp:
Sử dụng linh hoạt giả thiết \(xyz = 1\), chứng minh
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{{1 + x + xy}} + \frac{1}{{1 + y + yz}} = \frac{{yz + 1}}{{1 + y + yz}}}\\{\frac{1}{{1 + z + zx}} = \frac{y}{{y + yz + 1}}}\end{array}\)
Lời giải:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{{1 + x + xy}} + \frac{1}{{1 + y + yz}} = \frac{1}{{xyz + x + xy}} + \frac{1}{{1 + y + yz}} = \frac{{xyz}}{{x\left( {yz + 1 + y} \right)}} + \frac{1}{{1 + y + yz}} = \frac{{yz + 1}}{{1 + y + yz}}}\\{\frac{1}{{1 + z + zx}} = \frac{{xyz}}{{xzy + z.\left( {xyz} \right) + zx}} = \frac{{xyz}}{{xz\left( {y + yz + 1} \right)}} = \frac{y}{{y + yz + 1}}}\end{array}\)
Suy ra :\(\frac{1}{{1 + x + xy}} + \frac{1}{{1 + y + yz}} + \frac{1}{{1 + z + zx}} = \frac{{yz + 1}}{{1 + y + yz}} + \frac{y}{{y + yz + 1}} = \frac{{1 + y + yz}}{{1 + y + yz}} = 1\) (đpcm)
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 12 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 13 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 14 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 15 có lời giải chi tiết
- Tổng hợp 15 đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 9 có đáp án
>> Xem thêm