Đề kiểm tra 15 phút chương 8: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi tên mặt phẳng chứa đường thẳng $A'B$ và $CD'$. Hãy chọn câu đúng.

  • A.

    mp$\left( {ABB'A'} \right)\;\;\;$.

  • B.

    mp $\left( {ADD'A'} \right)$.

  • C.

    mp $\left( {DCC'D'} \right)\;\;\;$.

  • D.

    mp $\left( {A'BCD'} \right)\;\;\;$.

Câu 2 :

Các kích thước của hình hộp chữ nhật \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) là $DC = 6cm$ , $CB = 3cm$ . Hỏi độ dài của \(A'B'\) và $AD$  là bao nhiêu $cm$ ?

  • A.

    $3\,cm$ và $6\,cm$

  • B.

    $6\,cm$ và $9\,cm$

  • C.

    $6\,cm$ và $3\,cm$   

  • D.

    $9\,cm$ và $6\,cm$

Câu 3 :

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.EFGH$ . Các đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng $\left( {EFGH} \right)$ ?

  • A.

    $AE,AB,BF,CG\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;$

  • B.

    $AE,BF,AB,DH$

  • C.

    $AE,DH,CG,BF$      

  • D.

    $AE,AB,CD,CG$ 

Câu 4 :

Cho hình hộp chữ nhật \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\).Đường thẳng \(BB'\) vuông góc với các mặt phẳng nào?

  • A.

    $\left( {ABCD} \right)$ và \(\left( {A'B'C'D'} \right)\)  

  • B.

     $\left( {ABCD} \right)$ và \(\left( {A'B'BA} \right)\)          

  • C.

    $\left( {BCC'B'} \right)$ và \(\left( {A'B'C'D'} \right)\)  

  • D.

    $\left( {ABCD} \right)$ và \(\left( {ABC'D'} \right)\)  

Câu 5 :

Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Hãy chọn câu sai

  • A.

    mp $\left( {ABCD} \right)$.

  • B.

    mp $\left( {A'B'C'D'} \right)$.

  • C.

    mp $\left( {ABB'A'} \right)$.

  • D.

    mp $\left( {AB'C'D} \right)$.

Câu 6 :

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Có bao nhiêu cạnh song song với cạnh $AB$

  • A.

    $4$.    

  • B.

    $3$.

  • C.

    $2$.

  • D.

    $5$.

Câu 7 :

Tình độ dài của một chiếc hộp hình lập phương, biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp tang thêm $2\,cm$  thì diện tích phải sơn $6$ mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm $216\,c{m^2}$ .

  • A.

    $4\,cm$.

  • B.

    $8\,cm$.

  • C.

    $6\,cm$.

  • D.

    $5\,cm$.

Câu 8 :

Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Tính số đo góc \(AB'C\) .

  • A.

    $90^\circ $.

  • B.

    $45^\circ $.

  • C.

    $30^\circ $.

  • D.

    $60^\circ $.

Câu 9 :

Tính thể tích của một hình lập phương, biết rằng đường chéo của hình lập phương bằng $\sqrt {12} cm$.

  • A.

    $8\,c{m^3}$   

  • B.

    $4\,c{m^3}$

  • C.

    $16\,c{m^2}$

  • D.

    $18\,c{m^3}$

Câu 10 :

Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp được sơn cả mặt trong và mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là \(1440\,c{m^2}.\) Tính thể tích của hình lập phương đó.

  • A.

    $1782\,c{m^3}$         

  • B.

    $1728\,c{m^3}$

  • C.

    $144\,c{m^2}$                       

  • D.

    $1827\,c{m^3}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi tên mặt phẳng chứa đường thẳng $A'B$ và $CD'$. Hãy chọn câu đúng.

  • A.

    mp$\left( {ABB'A'} \right)\;\;\;$.

  • B.

    mp $\left( {ADD'A'} \right)$.

  • C.

    mp $\left( {DCC'D'} \right)\;\;\;$.

  • D.

    mp $\left( {A'BCD'} \right)\;\;\;$.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mặt phẳng chứa đường thẳng \(A'B\) và \(CD'\) là mặt phẳng đi qua bốn điểm \(A',\,B,\,C,\,D'\) hay chính là  $mp \left( {A'BCD'} \right).$

Câu 2 :

Các kích thước của hình hộp chữ nhật \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) là $DC = 6cm$ , $CB = 3cm$ . Hỏi độ dài của \(A'B'\) và $AD$  là bao nhiêu $cm$ ?

  • A.

    $3\,cm$ và $6\,cm$

  • B.

    $6\,cm$ và $9\,cm$

  • C.

    $6\,cm$ và $3\,cm$   

  • D.

    $9\,cm$ và $6\,cm$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ kiến thức lý thuyết về hình hộp chữ nhật kết hợp với tính chất của hình chữ nhật để giải bài toán và chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Vì \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) là hình hộp chữ nhật nên $ABCD,$ \(ABB'A'\) là hình chữ nhật.

Xét hình chữ nhật $ABCD$  có: $AD = BC = 3cm,DC = AB = 6cm$

Xét hình chữ nhật \(ABB'A'\) có:  \(A'B' = AB = 6\;cm\)

Vậy \(A'B'\) và $AD$  lần lượt dài $6 cm$ và $3 cm.$

Câu 3 :

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.EFGH$ . Các đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng $\left( {EFGH} \right)$ ?

  • A.

    $AE,AB,BF,CG\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;$

  • B.

    $AE,BF,AB,DH$

  • C.

    $AE,DH,CG,BF$      

  • D.

    $AE,AB,CD,CG$ 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và lý thuyết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Vì $ABCD.EFGH$ là hình hộp chữ nhật nên $ABFE,BCGF,CDHG,DAEH$ là hình chữ nhật.

Ta có:

+) \(AE \bot EF\) (Vì $ABEF$  là hình chữ nhật)

+) \(AE \bot EH\) (Vì $DAEH$  là hính chữ nhật)

\( \Rightarrow AE \bot mp(EFGH)\)

Ta có:

+) \(BF \bot EF\) (Vì $ABEF$  là hình chữ nhật)

+) \(BF \bot FG\) (Vì $BCGF$  là hình chữ nhật)

\( \Rightarrow BF \bot mp(EFGH)\)

Ta có:

 +) \(CG \bot GF\) (Vì $BCGF$  là hình chữ nhật)

+) \(CG \bot GH\) (Vì $CDHG$  là hình chữ nhật)

$ \Rightarrow CG \bot mp\,(EFGH)$

Ta có:

+) $DH \bot HG$ (Vì $CDHG$  là hình chữ nhật)

+) $DH \bot HE$ (Vì $DAEH$  là hình chữ nhật)

$ \Rightarrow DH \bot mp(EFGH)$

Vậy $AE,BF,CG,DH$ đều vuông góc với mặt phẳng $\left( {EFGH} \right)$

Câu 4 :

Cho hình hộp chữ nhật \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\).Đường thẳng \(BB'\) vuông góc với các mặt phẳng nào?

  • A.

    $\left( {ABCD} \right)$ và \(\left( {A'B'C'D'} \right)\)  

  • B.

     $\left( {ABCD} \right)$ và \(\left( {A'B'BA} \right)\)          

  • C.

    $\left( {BCC'B'} \right)$ và \(\left( {A'B'C'D'} \right)\)  

  • D.

    $\left( {ABCD} \right)$ và \(\left( {ABC'D'} \right)\)  

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và lý thuyết  đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để làm bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

            \(BB' \bot BC\) (Vì \(BCC'B'\) là hình chữ nhật)

            \(BB' \bot BA\) (Vì \(ABB'A'\) là hình chữ nhật)

\( \Rightarrow BB' \bot mp(ABCD)\)

Ta có:

            \(BB' \bot B'C'\) (Vì \(BCC'B'\) là hình chữ nhật)

            \(BB' \bot B'A'\) (Vì \(ABB'A'\) là hình chữ nhật)

\( \Rightarrow BB' \bot mp(A'B'C'D')\)

Vậy \(BB'\) vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ và mặt phẳng $A'B'C'D'$ .

Câu 5 :

Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Hãy chọn câu sai

  • A.

    mp $\left( {ABCD} \right)$.

  • B.

    mp $\left( {A'B'C'D'} \right)$.

  • C.

    mp $\left( {ABB'A'} \right)$.

  • D.

    mp $\left( {AB'C'D} \right)$.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hình hộp chữ nhật gồm $6$  mặt:

\(\left( {ADD'A'} \right);\,\left( {DCC'D'} \right);\left( {BCC'B'} \right);\,\left( {ABB'A'} \right);\,\left( {ABCD} \right);\left( {A'B'C'D'} \right)\)

Câu 6 :

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Có bao nhiêu cạnh song song với cạnh $AB$

  • A.

    $4$.    

  • B.

    $3$.

  • C.

    $2$.

  • D.

    $5$.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Có ba cạnh song song với $AB$ là $A'B',CD,C'D'$ .

Câu 7 :

Tình độ dài của một chiếc hộp hình lập phương, biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp tang thêm $2\,cm$  thì diện tích phải sơn $6$ mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm $216\,c{m^2}$ .

  • A.

    $4\,cm$.

  • B.

    $8\,cm$.

  • C.

    $6\,cm$.

  • D.

    $5\,cm$.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Gọi độ dài hình lập phương là \(x\) , dựa vào dữ kiện đề bài để suy ra phương trình ẩn \(x\) .

+ Giải phương trình ta tìm được cạnh của hình lập phương

Lời giải chi tiết :

Diện tích phải sơn một mặt của hình hộp tăng thêm \(216:6 = 36\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là $x\,\left( {cm} \right)$ , \(x > 0\)

Phương trình \({\left( {x + 2} \right)^2} - {x^2} = 36\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 - {x^2} = 36\)

\(\Leftrightarrow 4x = 32\)

 \(\Leftrightarrow x = 8\)  (TM )

 Độ dài cạnh của chiếc hộp bằng $8cm$ .

Câu 8 :

Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Tính số đo góc \(AB'C\) .

  • A.

    $90^\circ $.

  • B.

    $45^\circ $.

  • C.

    $30^\circ $.

  • D.

    $60^\circ $.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Mối quan hệ giữa các cạnh trong hình hộp chữ nhật từ đó suy ra số đo góc.

Lời giải chi tiết :

Các tam giác $ABC,ABB',CBB'$ vuông cân nên $AC = AB' = B'C$ .

Tam giác $AB'C$  có ba cạnh bằng nhau nên là tam giác đều, suy ra \(\widehat {AB'C} = {60^0}\) .

Câu 9 :

Tính thể tích của một hình lập phương, biết rằng đường chéo của hình lập phương bằng $\sqrt {12} cm$.

  • A.

    $8\,c{m^3}$   

  • B.

    $4\,c{m^3}$

  • C.

    $16\,c{m^2}$

  • D.

    $18\,c{m^3}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Từ các điều kiện đề bài tìm cạnh của hình lập phương.

+ Sử dụng công thức thể tích hình lập phương để tính toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi $a$ là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có $AC^2=AB^2+BC^2=a^2+a^2$ suy ra $AC^2+CC'^2$\(={a^2} + {a^2} + {a^2}  \)\(=A{C'^2} = {\left( {\sqrt {12} } \right)^2} = 12\)

Từ đó $a = 2\left( {cm} \right).$ Thể tích của hình lập phương bằng \(2^3=8\left( {c{m^3}} \right)\) .

Câu 10 :

Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp được sơn cả mặt trong và mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là \(1440\,c{m^2}.\) Tính thể tích của hình lập phương đó.

  • A.

    $1782\,c{m^3}$         

  • B.

    $1728\,c{m^3}$

  • C.

    $144\,c{m^2}$                       

  • D.

    $1827\,c{m^3}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Từ các điều kiện đề bài tìm cạnh của hình lập phương.

+ Sử dụng công thức thể tích hình lập phương để tính toán.

Lời giải chi tiết :

Chiếc hộp hình lập phương không nắp gồm $5$  hình vuông, mỗi hình vuông được sơn $2$  mặt nên diện tích mỗi hình vuông là: \(1440:10 = 144\left( {c{m^2}} \right)\)

Vì diện tích hình vuông bằng bình phương một cạnh nên cạnh của hình lập phương bằng $12 cm$ nên thể tích của hình lập phương bằng \({12^3} = 1728\left( {c{m^3}} \right)\) .

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.