Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Phương trình nào sau đây vô nghiệm?

  • A.

    \(\left| {x - 1} \right| = 1\)     

  • B.

    \(\left| x \right| =  - 9\)          

  • C.

    \(\left| {x + 3} \right| = 0\)

  • D.

    \(\left| {2x} \right| = 10\)

Câu 2 :

Hãy chọn câu đúng. Tập nghiệm của bất phương trình \(1 - 3x \ge 2 - x\) là:

  • A.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \ge \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • B.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \ge  - \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • C.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \le  - \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • D.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \le \dfrac{1}{2}} \right\}\)

Câu 3 :

Hãy chọn câu đúng, \(x =  - 3\) là một nghiệm của bất phương trình:

  • A.

    \(2x + 1 > 5\)

  • B.

     \(7 - 2x < 10 - x\)

  • C.

    \(2 + x < 2 + 2x\)

  • D.

    \( - 3x > 4x + 3\)

Câu 4 :

Phương trình \(2.\left| {3 - 4x} \right| + 6 = 10\) có nghiệm là

  • A.

    \(x = \dfrac{3}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)          

  • B.

    \(x = \dfrac{1}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)             

  • C.

    \(x =  - \dfrac{1}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)          

  • D.

    \(x = \dfrac{1}{4};\,x =  - \dfrac{5}{4}\)

Câu 5 :

Bất phương trình \(x - 2 > 4,\) phép biến đổi nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(x > 4 - 2\)

  • B.

    \(x >  - 4 + 2\)

  • C.

    \(x >  - 4 - 2\)

  • D.

    \(x > 4 + 2\)

Câu 6 :

Tập nghiệm của phương trình \(\left| {5x - 3} \right| = x + 7\) là

  • A.

    \(\left\{ {\dfrac{5}{2}} \right\}\)       

  • B.

    \(\left\{ {\dfrac{5}{2};\dfrac{2}{3}} \right\}\)

  • C.

    \(\left\{ {\dfrac{5}{2}; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)

  • D.

    \(\left\{ {\dfrac{5}{2}; - \dfrac{2}{3}} \right\}\)

Câu 7 :

Tìm \(x\) để biểu thức sau có giá trị dương $A = \dfrac{{x + 27}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4}$

  • A.

     $x \le 13$                      

  • B.

     $x > 13$                 

  • C.

    $x < 13$

  • D.

    $x \ge 13$

Câu 8 :

Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình $\dfrac{{x + 4}}{5} - x + 5 < \dfrac{{x + 3}}{3} - \dfrac{{x - 2}}{2}$ là

  • A.

    $7$                      

  • B.

     $6$                 

  • C.

    $8$               

  • D.

    $5$

Câu 9 :

Cho hai phương trình \(4\left| {2x - 1} \right| + 3 = 15\,\,\,\left( 1 \right)\) và \(\left| {7x + 1} \right| - \left| {5x + 6} \right| = 0\,\left( 2 \right)\). Kết luận nào sau đây là đúng.

  • A.

    Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nhiều nghiệm hơn phương trình \(\left( 2 \right)\)          

  • B.

    Phương trình \(\left( 1 \right)\) có ít nghiệm hơn phương trình \(\left( 2 \right)\)          

  • C.

    Cả hai phương trình đều có hai nghiệm phân biệt    

  • D.

    Cả hai phương trình đều vô số nghiệm

Câu 10 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left| {3x - 1} \right| = x + 4\) là

  • A.

    \(7\)    

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{4}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phương trình nào sau đây vô nghiệm?

  • A.

    \(\left| {x - 1} \right| = 1\)     

  • B.

    \(\left| x \right| =  - 9\)          

  • C.

    \(\left| {x + 3} \right| = 0\)

  • D.

    \(\left| {2x} \right| = 10\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Phá dấu giá trị tuyệt đối theo định nghĩa \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right.\) để  giải các phương trình.

+ Lưu ý: \(\left| a \right| \ge 0;\,\forall a\) .

Lời giải chi tiết :

* Xét \(\left| {x - 1} \right| = 1\)

TH1: \(\left| {x - 1} \right| = x - 1\) khi \(x \ge 1\) , nên ta có phương trình \(x - 1 = 1 \Leftrightarrow x = 2\left( {TM} \right)\)

TH2: \(\left| {x - 1} \right| = 1 - x\) khi \(x < 1\) , nên ta có phương trình \(1 - x = 1 \Leftrightarrow x = 0\,\left( {TM} \right)\)

Vậy \(S = \left\{ {0;2} \right\}\)

* Xét \(\left| {x + 3} \right| = 0 \Leftrightarrow x + 3 = 0 \Rightarrow x =  - 3\)  nên \(S = \left\{ { - 3} \right\}\)

* Xét \(\left| {2x} \right| = 10\)

TH1:  \(\left| {2x} \right| = 2x\)  khi \(x \ge 0\) nên ta có phương trình \(2x = 10 \Leftrightarrow x = 5\,\left( {TM} \right)\)

TH2: \(\left| {2x} \right| =  - 2x\) khi \(x < 0\) nên ta có phương trình \( - 2x = 10 \Leftrightarrow x =  - 5\,\left( {TM} \right)\)

Vậy \(S = \left\{ {5; - 5} \right\}\)

* Xét \(\left| x \right| =  - 9\). Thấy rằng \(\left| x \right| \ge 0;\,\forall x\) mà \( - 9 < 0\) nên \(\left| x \right| >  - 9\) với mọi \(x\). Hay phương trình \(\left| x \right| =  - 9\) vô nghiệm.

Câu 2 :

Hãy chọn câu đúng. Tập nghiệm của bất phương trình \(1 - 3x \ge 2 - x\) là:

  • A.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \ge \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • B.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \ge  - \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • C.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \le  - \dfrac{1}{2}} \right\}\)

  • D.

    \(S = \left\{ x \in R|{x \le \dfrac{1}{2}} \right\}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

\(1 - 3x \ge 2 - x\)

\(\Leftrightarrow 1 - 3x + x - 2 \ge 0 \)\(\Leftrightarrow  - 2x - 1 \ge 0\\ \Leftrightarrow  - 2x \ge 1 \)\(\Leftrightarrow x \le  - \dfrac{1}{2}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(S = \left\{ x \in R|{x \le  - \dfrac{1}{2}} \right\}\) .

Câu 3 :

Hãy chọn câu đúng, \(x =  - 3\) là một nghiệm của bất phương trình:

  • A.

    \(2x + 1 > 5\)

  • B.

     \(7 - 2x < 10 - x\)

  • C.

    \(2 + x < 2 + 2x\)

  • D.

    \( - 3x > 4x + 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay \(x =  - 3\) vào mỗi bất phương trình.

Nếu ta thu được một bất đẳng thức đúng thì \(x =  - 3\) là nghiệm và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

+ Thay \(x =  - 3\) vào bất phương trình \(2x + 1 > 5\) ta được \(2.\left( { - 3} \right) + 1 > 5 \Leftrightarrow  - 5 > 5\) (vô lý) nên  \(x =  - 3\) không là nghiệm của bất phương trình \(2x + 1 > 5\).

+ Thay \(x =  - 3\) vào bất phương trình \(7 - 2x < 10 - x\) ta được \(7 - 2.\left( { - 3} \right) < 10 - \left( { - 3} \right) \Leftrightarrow 13 < 13\) (vô lý) nên  \(x =  - 3\) không là nghiệm của bất phương trình \(7 - 2x < 10 - x\).

+ Thay \(x =  - 3\) vào bất phương trình \(2 + x < 2 + 2x\) ta được \(2 + \left( { - 3} \right) < 2 + 2.\left( { - 3} \right) \Leftrightarrow  - 1 <  - 4\) (vô lý) nên  \(x =  - 3\) không là nghiệm của bất phương trình \(2 + x < 2 + 2x\).

+ Thay \(x =  - 3\) vào bất phương trình \( - 3x > 4x + 3\) ta được \( - 3.\left( { - 3} \right) > 4.\left( { - 3} \right) + 3 \Leftrightarrow 9 >  - 9\) (luôn đúng) nên  \(x =  - 3\) là nghiệm của bất phương trình \( - 3x > 4x + 3\).

Câu 4 :

Phương trình \(2.\left| {3 - 4x} \right| + 6 = 10\) có nghiệm là

  • A.

    \(x = \dfrac{3}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)          

  • B.

    \(x = \dfrac{1}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)             

  • C.

    \(x =  - \dfrac{1}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\)          

  • D.

    \(x = \dfrac{1}{4};\,x =  - \dfrac{5}{4}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Bỏ dấu giá trị tuyệt đối bằng công thức: \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right..\)

+ Sau đó giải phương trình thu được.

Lời giải chi tiết :

TH1: \(\left| {3 - 4x} \right| = 3 - 4x\) khi \(3 - 4x \ge 0 \Leftrightarrow 4x \le 3 \Leftrightarrow x \le \dfrac{3}{4}\)

Phương trình đã cho trở thành \(2\left( {3 - 4x} \right) + 6 = 10 \)\(\Leftrightarrow 2\left( {3 - 4x} \right) = 4 \)\(\Leftrightarrow 3 - 4x = 2 \)\(\Leftrightarrow x = \dfrac{1}{4}\,\left( {TM} \right)\)

TH2: \(\left| {3 - 4x} \right| =  - \left( {3 - 4x} \right)\) khi \(3 - 4x < 0 \)\(\Leftrightarrow 4x > 3\)\( \Leftrightarrow x > \dfrac{3}{4}\)

Phương trình đã cho trở thành \(2\left( {4x - 3} \right) + 6 = 10 \)\(\Leftrightarrow 2\left( {4x - 3} \right) = 4 \)\(\Leftrightarrow 4x - 3 = 2 \)\(\Leftrightarrow x = \dfrac{5}{4}\,\left( {TM} \right)\)

Phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{1}{4};\,x = \dfrac{5}{4}\) .

Câu 5 :

Bất phương trình \(x - 2 > 4,\) phép biến đổi nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(x > 4 - 2\)

  • B.

    \(x >  - 4 + 2\)

  • C.

    \(x >  - 4 - 2\)

  • D.

    \(x > 4 + 2\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(x - 2 > 4\), chuyển \( - 2\) từ vế trái sang vế phải ta được \(x > 4 + 2\).

Câu 6 :

Tập nghiệm của phương trình \(\left| {5x - 3} \right| = x + 7\) là

  • A.

    \(\left\{ {\dfrac{5}{2}} \right\}\)       

  • B.

    \(\left\{ {\dfrac{5}{2};\dfrac{2}{3}} \right\}\)

  • C.

    \(\left\{ {\dfrac{5}{2}; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)

  • D.

    \(\left\{ {\dfrac{5}{2}; - \dfrac{2}{3}} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Phá dấu giá trị tuyệt đối theo định nghĩa \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right..\)

+ Giải các phương trình bậc nhất một ẩn

+ So sánh với điều kiện và kết luận.

Lời giải chi tiết :

TH1: \(\left| {5x - 3} \right| = 5x - 3\) nếu \(5x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow 5x \ge 3 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{3}{5}\)

Phương trình đã cho trở thành \(5x - 3 = x + 7 \)\(\Leftrightarrow 4x = 10 \)\(\Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}\,\left( {TM} \right)\) .

TH2: \(\left| {5x - 3} \right| =  - \left( {5x - 3} \right)\) nếu \(5x - 3 < 0 \)\(\Leftrightarrow 5x < 3 \)\(\Leftrightarrow x < \dfrac{3}{5}\)

Phương trình đã cho trở thành \( - \left( {5x - 3} \right) = x + 7 \)\(\Leftrightarrow  - 6x = 4 \)\(\Leftrightarrow x =  - \dfrac{2}{3}\,\left( {TM} \right).\) 

Vậy tập nghiệm của phương trình \(S = \left\{ {\dfrac{5}{2}; - \dfrac{2}{3}} \right\}\) .

Câu 7 :

Tìm \(x\) để biểu thức sau có giá trị dương $A = \dfrac{{x + 27}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4}$

  • A.

     $x \le 13$                      

  • B.

     $x > 13$                 

  • C.

    $x < 13$

  • D.

    $x \ge 13$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

  Cho \(A > 0\) rồi giải bất phương trình thu được theo các bước sau:

+ Quy đồng mẫu số

+ Bỏ mẫu và giải bất phương trình bậc nhất thu được.

Lời giải chi tiết :

Từ giả thiết suy ra \(A > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{x + 27}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4} > 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4\left( {x + 27} \right) - 5\left( {3x - 7} \right) > 0\\ \Leftrightarrow 4x + 108 - 15x + 35 > 0\\ \Leftrightarrow  - 11x + 143 > 0\\ \Leftrightarrow  - 11x >  - 143\\ \Leftrightarrow x < 13\end{array}\)

Vậy với \(x < 13\) thì \(A > 0\) .

Câu 8 :

Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình $\dfrac{{x + 4}}{5} - x + 5 < \dfrac{{x + 3}}{3} - \dfrac{{x - 2}}{2}$ là

  • A.

    $7$                      

  • B.

     $6$                 

  • C.

    $8$               

  • D.

    $5$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải bất phương trình.

+ Quy đồng mẫu số, bỏ mẫu.
 + Tìm khoảng của $x$
  + Suy ra $x$   nguyên nhỏ  nhất cần tìm

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\dfrac{{x + 4}}{5} - x + 5 < \dfrac{{x + 3}}{3} - \dfrac{{x - 2}}{2}\\ \Leftrightarrow 6(x + 4) - 30x + 150 < 10(x + 3) - 15(x - 2)\\ \Leftrightarrow 6x + 24 - 30x + 150 < 10x + 30 - 15x + 30\\ \Leftrightarrow 6x - 30x - 10x + 15x < 30 + 30 - 24 - 150\\ \Leftrightarrow  - 19x <  - 114\\ \Leftrightarrow x > 6\end{array}$

Vậy \(S = \left\{ {x > 6} \right\}\)

Nghiệm nguyên nhỏ nhất là \(x = 7\).

Câu 9 :

Cho hai phương trình \(4\left| {2x - 1} \right| + 3 = 15\,\,\,\left( 1 \right)\) và \(\left| {7x + 1} \right| - \left| {5x + 6} \right| = 0\,\left( 2 \right)\). Kết luận nào sau đây là đúng.

  • A.

    Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nhiều nghiệm hơn phương trình \(\left( 2 \right)\)          

  • B.

    Phương trình \(\left( 1 \right)\) có ít nghiệm hơn phương trình \(\left( 2 \right)\)          

  • C.

    Cả hai phương trình đều có hai nghiệm phân biệt    

  • D.

    Cả hai phương trình đều vô số nghiệm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để giải phương trình \(\left( 1 \right)\) ta thực hiện các bước sau:

+ Phá dấu giá trị tuyệt đối theo định nghĩa \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right..\)

+ Giải các phương trình bậc nhất một ẩn

+ So sánh với điều kiện và kết luận.

Để giải phương trình \(\left( 2 \right)\), ta chuyển vế biến đổi phương trình về dạng \(\left| {A\left( x \right)} \right| = \left| {B\left( x \right)} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = B\left( x \right)\\A\left( x \right) =  - B\left( x \right)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

* Xét phương trình \(4\left| {2x - 1} \right| + 3 = 15\,\,\,\left( 1 \right)\)

TH1: \(\left| {2x - 1} \right| = 2x - 1\) khi \(x \ge \dfrac{1}{2}\)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành \(4\left( {2x - 1} \right) + 3 = 15 \)\(\Leftrightarrow 4\left( {2x - 1} \right) = 12 \)\(\Leftrightarrow 2x - 1 = 3 \)\(\Leftrightarrow x = 2\,\left( {TM} \right)\)

TH2:  \(\left| {2x - 1} \right| = 1 - 2x\) khi \(x < \dfrac{1}{2}\)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành \(4\left( {1 - 2x} \right) + 3 = 15 \)\(\Leftrightarrow 4\left( {1 - 2x} \right) = 12 \)\(\Leftrightarrow 1 - 2x = 3 \)\( \Leftrightarrow x =  - 1\left( {TM} \right)\)

Vậy phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \(x =  - 1;\,x = 2\).

Xét phương trình

\(\;\left| {7x + 1} \right| - \left| {5x + 6} \right| = 0\\ \Leftrightarrow \left| {7x + 1} \right| = \left| {5x + 6} \right|\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}7x + 1 = 5x + 6\\7x + 1 =  - (5x + 6)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 5\\12x =  - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{5}{2}\\x =  - \dfrac{7}{{12}}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình \(\left( 2 \right)\) có hai nghiệm là \(x = \dfrac{5}{2};x =  - \dfrac{7}{{12}}.\)

Câu 10 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left| {3x - 1} \right| = x + 4\) là

  • A.

    \(7\)    

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{4}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Phá dấu giá trị tuyệt đối theo định nghĩa \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right..\)

+ Giải các phương trình bậc nhất một ẩn

+ So sánh với điều kiện và kết luận.

Lời giải chi tiết :

TH1: \(\left| {3x - 1} \right| = 3x - 1\) khi \(3x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow 3x \ge 1 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{1}{3}\)

Phương trình đã cho trở thành \(3x - 1 = x + 4 \)\(\Leftrightarrow 2x = 5\)\( \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}\left( {TM} \right)\)

TH2: \(\left| {3x - 1} \right| = 1 - 3x\) khi \(3x - 1 < 0 \)\(\Leftrightarrow x < \dfrac{1}{3}\)

Phương trình đã cho trở thành \(1 - 3x = x + 4 \)\(\Leftrightarrow 4x =  - 3 \)\(\Leftrightarrow x =  - \dfrac{3}{4}\,\left( {TM} \right)\)

Vậy \(S = \left\{ {\dfrac{{ - 3}}{4};\dfrac{5}{2}} \right\}\)

Tổng các nghiệm của phương trình là \( - \dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{2} = \dfrac{7}{4}\) .

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.