Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Hàm số bậc nhất - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết $d$ vuông góc với đường thẳng $d':y =  - \dfrac{1}{2}x + 3$ và đi qua điểm $M\left( {2; - 1} \right)$.

  • A.

    $y = 2x + 5$

  • B.

    $y =  - x + 4$

  • C.

    $y = 2x - 5$

  • D.

    $y =  - \dfrac{1}{2}x$

Câu 2 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết \(d\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(3\) .

  • A.

    $y =  - 2x + 6$

  • B.

    $y =  - 3x + 6$

  • C.

    $y =  - 2x - 4$

  • D.

    $y =  - 2x + 1$

Câu 3 :

Tìm điểm cố định mà  đường thẳng $d:y = 3mx - \left( {m + 3} \right)$ đi qua với mọi $m$.

  • A.

    $M\left( {\dfrac{1}{3};3} \right)$

  • B.

    $M\left( {\dfrac{1}{3}; - 3} \right)$

  • C.

    $M\left( { - \dfrac{1}{3}; - 3} \right)$

  • D.

    $M\left( -{\dfrac{1}{3};3} \right)$

Câu 4 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y =  - kx + b\,\,\left( {k \ne 0} \right)\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A.

    \( - k\)

  • B.

    \(k\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{k}\)

  • D.

    \(b\)

Câu 5 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y = \dfrac{1}{3}x - 10\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • C.

    \( - \dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \( - 3\)

Câu 6 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y = \left( {2m - 3} \right)x + m\) đi qua điểm có \(A\left( {3; - 1} \right)\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A.

    \( - \dfrac{5}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{5}{7}\)

  • C.

    \( - \dfrac{7}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{5}\)

Câu 7 :

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) tạo với trục \(Ox\) một góc bằng \(30^\circ \) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(6\).

  • A.

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x\)

  • B.

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x + 2\sqrt 3 \)

  • C.

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\sqrt 3 \)

  • D.

    \(y = \sqrt 3 x - 2\sqrt 3 \)

Câu 8 :

Đường thẳng \(y = \left( {6 - \dfrac{m}{2}} \right)x - 2m + 3\) đi qua điểm \(A( - 2;4)\) có hệ số góc bằng bao nhiêu?

  • A.

    \( - 13\)

  • B.

    \(\dfrac{{25}}{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{25}}{2}\)

  • D.

    \( - \dfrac{1}{2}\)

Câu 9 :

Hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi

  • A.

    \(a \ne a'\)

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\)

Câu 10 :

Cho đường thẳng \(d:y = mx + m - 1\). Tìm \(m\) để d cắt \(Ox\) tại \(A\) và cắt \(Oy\) tại \(B\) sao cho tam giác \(AOB\) vuông cân.

  • A.

    \(m < 1\)

  • B.

    \(m = 1\)

  • C.

    \(m > 1\)

  • D.

    \(m = 1\) hoặc \(m =  - 1\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết $d$ vuông góc với đường thẳng $d':y =  - \dfrac{1}{2}x + 3$ và đi qua điểm $M\left( {2; - 1} \right)$.

  • A.

    $y = 2x + 5$

  • B.

    $y =  - x + 4$

  • C.

    $y = 2x - 5$

  • D.

    $y =  - \dfrac{1}{2}x$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là $y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$

Bước 2:  Tìm hệ số $a$ theo mối quan hệ vuông góc.

Bước 3: Thay tọa độ điểm $M$ vào phương trình đường thẳng ta tìm được $b$.

Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng $d$ cần tìm là $y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$

Vì $d$$ \bot $$d'$ nên $a.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) =  - 1 \Leftrightarrow a = 2$ (TM)

$ \Rightarrow d:y = 2x + b$

Thay tọa độ điểm $M$ vào phương trình đường thẳng $d$ ta được $2.2 + b =  - 1 \Leftrightarrow b =  - 5$

Vậy phương trình đường thẳng $d:y = 2x - 5$.

Câu 2 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết \(d\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(3\) .

  • A.

    $y =  - 2x + 6$

  • B.

    $y =  - 3x + 6$

  • C.

    $y =  - 2x - 4$

  • D.

    $y =  - 2x + 1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là $y = ax + b\,\,$ $ (a \ne 0)$

Bước 2:  Tìm hệ số $a$ theo mối quan hệ song song.

Bước 3: Tìm tọa độ điểm $M$ là giao của đường thẳng \(d\)với trục hoành rồi thay tọa độ vào phương trình đường thẳng ta tìm được $b$.

Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là $y = ax + b\,\,$ $ (a \ne 0).$

Vì \(d\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) nên $a =  - 2;b \ne 1 \Rightarrow y =  - 2x + b$

Giao điểm của đường thẳng $d$ với trục hoành có tọa độ $\left( {3;0} \right)$

Thay $x = 3;y = 0$ vào phương trình đường thẳng $d$ ta được $ - 2.3 + b = 0 \Leftrightarrow b = 6\,\left( {TM} \right) \Rightarrow y =  - 2x + 6$

Vậy $d:y =  - 2x + 6$.

Câu 3 :

Tìm điểm cố định mà  đường thẳng $d:y = 3mx - \left( {m + 3} \right)$ đi qua với mọi $m$.

  • A.

    $M\left( {\dfrac{1}{3};3} \right)$

  • B.

    $M\left( {\dfrac{1}{3}; - 3} \right)$

  • C.

    $M\left( { - \dfrac{1}{3}; - 3} \right)$

  • D.

    $M\left( -{\dfrac{1}{3};3} \right)$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi $M\left( {x;y} \right)$ là điểm cần tìm khi đó tọa độ điểm $M\left( {x;y} \right)$ thỏa mãn phương trình đường thẳng $d$.

Đưa phương trình đường thẳng $d$ về phương trình bậc nhất ẩn $m$.

Từ đó để phương trình bậc nhất $ax + b = 0$ luôn đúng thì $a = b = 0$

Giải điều kiện ta tìm được $x,y$.

Khi đó $M\left( {x;y} \right)$ là điểm cố định cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Gọi $M\left( {x;y} \right)$ là điểm cố định cần tìm khi đó

$3mx - \left( {m + 3} \right) = y\,$ đúng với mọi $m$

$ \Leftrightarrow 3mx - m - 3 - y = 0$ đúng với mọi $m$

$ \Leftrightarrow m\left( {3x - 1} \right) +  - 3 - y = 0$ đúng với mọi $m$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 1 = 0\\ - 3 - y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{3}\\y =  - 3\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {\dfrac{1}{3}; - 3} \right)$

Vậy điểm $M\left( {\dfrac{1}{3}; - 3} \right)$ là điểm cố định cần tìm.

Câu 4 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y =  - kx + b\,\,\left( {k \ne 0} \right)\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A.

    \( - k\)

  • B.

    \(k\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{k}\)

  • D.

    \(b\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng \(d\) có phương trình \(y =  - kx + b\,\,\left( {k \ne 0} \right)\) có \( - k\) là hệ số góc.

Câu 5 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y = \dfrac{1}{3}x - 10\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • C.

    \( - \dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \( - 3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng  lý thuyết về hệ số góc của đường thẳng.

Đường thẳng \(d\) có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\)có \(a\) là hệ số góc.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng \(d\):\(y = \dfrac{1}{3}x - 10\) có hệ số góc là \(a = \dfrac{1}{3}\).

Câu 6 :

Cho đường thẳng \(d\):\(y = \left( {2m - 3} \right)x + m\) đi qua điểm có \(A\left( {3; - 1} \right)\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là

  • A.

    \( - \dfrac{5}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{5}{7}\)

  • C.

    \( - \dfrac{7}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) để tìm \(m\) và đưa phương trình về dạng \(y = ax + b\).

Bước 2: Sử dụng  lý thuyết về hệ số góc của đường thẳng.

Đường thẳng \(d\) có phương trình \(y = ax + b\,\left( {a \ne 0} \right)\) có \(a\) là hệ số góc.

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 3;y =  - 1\)  vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(\left( {2m - 3} \right).3 + m =  - 1 \Leftrightarrow 7m = 8 \Leftrightarrow m = \dfrac{8}{7}\)

Suy ra \(d:y =  - \dfrac{5}{7}x + \dfrac{8}{7}\)

Hệ số góc của đường thẳng \(d\) là \(k =  - \dfrac{5}{7}\).

Câu 7 :

Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) tạo với trục \(Ox\) một góc bằng \(30^\circ \) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(6\).

  • A.

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x\)

  • B.

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x + 2\sqrt 3 \)

  • C.

    \(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\sqrt 3 \)

  • D.

    \(y = \sqrt 3 x - 2\sqrt 3 \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi phương trình đường thẳng \(d:y = ax + b\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

Xác định hệ số \(a\) dựa vào góc tạo bởi đường thẳng với trục \(Ox\), tìm \(b\) dựa vào điểm đi qua

Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng \(d:y = ax + b\) \(\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì góc tạo bởi đường thẳng \(d\) và trục \(Ox\) là \(30^\circ \) nên \(a = \tan 30^\circ  = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\)

\( \Rightarrow y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x + b\)

Vì đường thẳng \(d\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \(6\) nên \(d\) giao với trục hoành tại \(A\left( {6;0} \right)\).

Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}.6 + b = 0 \Rightarrow b =  - 2\sqrt 3 \)

Nên \(d:y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\sqrt 3 \).

Câu 8 :

Đường thẳng \(y = \left( {6 - \dfrac{m}{2}} \right)x - 2m + 3\) đi qua điểm \(A( - 2;4)\) có hệ số góc bằng bao nhiêu?

  • A.

    \( - 13\)

  • B.

    \(\dfrac{{25}}{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{{25}}{2}\)

  • D.

    \( - \dfrac{1}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) để tìm \(m\).

+) Sử dụng cách tìm hệ số góc : đường thẳng \(d:y = ax + b\)\(\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc \(a\).

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 2;y = 4\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta có \(\left( {6 - \dfrac{m}{2}} \right)\left( { - 2} \right) - 2m + 3 = 4\)\( \Leftrightarrow  - 12 + m - 2m + 3 = 4 \Leftrightarrow m =  - 13\)

Khi đó \(y = \dfrac{{25}}{2}x + 29\)

Đường thẳng \(y = \dfrac{{25}}{2}x + 29\) có hệ số góc \(k = \dfrac{{25}}{2}\).

Chú ý

Một số em không để ý đề bài hỏi hệ số góc nên khi tìm được \(m =  - \dfrac{{13}}{2}\) chọn luôn đáp án A là sai.

Câu 9 :

Hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi

  • A.

    \(a \ne a'\)

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cho hai đường thẳng \(d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\).

\(d\) trùng \(d'\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\).

Câu 10 :

Cho đường thẳng \(d:y = mx + m - 1\). Tìm \(m\) để d cắt \(Ox\) tại \(A\) và cắt \(Oy\) tại \(B\) sao cho tam giác \(AOB\) vuông cân.

  • A.

    \(m < 1\)

  • B.

    \(m = 1\)

  • C.

    \(m > 1\)

  • D.

    \(m = 1\) hoặc \(m =  - 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức

Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và 2 trục tọa độ.

Điều kiện để có tam giác cân.

Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}d \cap Oy = \left\{ B \right\}\\x_B = 0 \Rightarrow y_B = m - 1\\ \Rightarrow B(0;m - 1) \Rightarrow OB = |m - 1|\\d \cap {\rm{Ox}} = \left\{ A \right\}\\y_A = 0 \Leftrightarrow mx_A + m - 1 = 0 \Leftrightarrow x_A = \dfrac{{1 - m}}{m}(m \ne 0)\\ \Rightarrow A\left( {\dfrac{{1 - m}}{m};0} \right) \Rightarrow OA = \left| {\dfrac{{1 - m}}{m}} \right|\end{array}\)

Tam giác OAB vuông cân tại O

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow OA = OB \Leftrightarrow |m - 1| = \left| {\dfrac{{1 - m}}{m}} \right|\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 1 = \dfrac{{1 - m}}{m}\\m - 1 = \dfrac{{m - 1}}{m}\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} = 1\\(m - 1)\left( {1 - \dfrac{1}{m}} \right) = 0\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  \pm 1\\\dfrac{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}}{m} = 0\end{array} \right. \\\Leftrightarrow m =  \pm 1\end{array}\)

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link