Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Tam giác đồng dạng - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây:

  • A.

    Hình 1 và hình 2

  • B.

    Hình 2 và hình 3        

  • C.

    Hình 1 và hình 3        

  • D.

    Tất cả đều đúng.

Câu 2 :

Cho \(\Delta ABC\), lấy 2 điểm $D$ và $E$ lần lượt nằm bên cạnh $AB$ và $AC$ sao cho \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\). Kết luận nào sai?

  • A.

    \(\Delta \;ADE\backsim\Delta \;ABC\)       

  • B.

    \(DE{\rm{//}}BC\)     

  • C.

    \(\dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AD}}{{AC}}\)       

  • D.

    \(\widehat {ADE} = \widehat {ABC}\)

Câu 3 :

Cho  hình vẽ dưới đây với \(\widehat {BAH} = \widehat {ACH}\) .

Khi đó các mệnh đề

(I) \(\Delta AHB\backsim\Delta CHA\;(g - g)\)

(II) \(\Delta AHC\backsim\Delta BAC\;(g - g)\)

  • A.

    (I) đúng.         

  • B.

    (II) đúng.        

  • C.

    Cả (I) và (II) đều sai.

  • D.

    Cả (I) và (II) đều đúng.

Câu 4 :

Hãy chọn câu đúng. Tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là $cm$ .

  • A.

    \(\dfrac{7}{{15}}\)                 

  • B.

    \(\dfrac{1}{7}\)          

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{7}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{{15}}\)

Câu 5 :

Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$, đường cao $CE$. Tính $AB$, biết $BC = 24$cm và $BE = 9$cm.

  • A.

    \(16\,cm\)       

  • B.

    \(32\,cm\)       

  • C.

    \(24\,cm\)       

  • D.

    \(18\,cm\)

Câu 6 :

Tam giác $ABC$  vuông tại $A$ có đường cao $AH$ . Cho biết $AB = 3cm$ ; $AC = 4cm$ . Tính độ dài các đoạn thẳng  $HA, HB.$

  • A.

    \(HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,2\,cm\)      

  • B.

    \(HA = 2\,cm;\,HB = 1,8\,cm\)         

  • C.

    \(HA = 2\,cm;\,HB = 1,2\,cm\)         

  • D.

    \(HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,8\,cm\)

Câu 7 :

Cho hình bên biết $AB = 6\,cm,AC = 9\,cm$ , \(\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\).

Độ dài đoạn $AD$  là:

  • A.

    2 cm

  • B.

    3 cm

  • C.

    4 cm   

  • D.

    5 cm

Câu 8 :

Hãy chọn câu sai. Cho hình vẽ với $AB<AC$: 

  • A.

    \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow DE//BC\).

  • B.

    \(\dfrac{{AD}}{{DB}} = \dfrac{{AE}}{{EC}} \Rightarrow DE//BC\).

  • C.

    \(\dfrac{{AB}}{{DB}} = \dfrac{{AC}}{{EC}} \Rightarrow DE//BC\).

  • D.

    \(\dfrac{{AD}}{{DE}} = \dfrac{{AE}}{{ED}} \Rightarrow DE//BC\).

Câu 9 :

Tính giá trị của $x$  trong hình dưới đây:

  • A.

    $x = 3\,$         

  • B.

    $x = \dfrac{{27}}{7}$

  • C.

    $x = 4\,$         

  • D.

    $x = \dfrac{{27}}{5}$ 

Câu 10 :

Cho  tứ giác \(ABCD\), lấy bất kỳ \(E \in BD\) . Qua \(E\) vẽ \(EF\) song song với \(AD\)( \(F\) thuộc \(AB\)), vẽ \(EG\) song song với \(DC\)(\(G\) thuộc\(BC\)). Chọn khẳng định sai.

  • A.

     \(\dfrac{{BE}}{{ED}} = \dfrac{{BG}}{{GC}}\)      

  • B.

    \(\dfrac{{BF}}{{FA}} = \dfrac{{BG}}{{GC}}\)       

  • C.

    \(FG{\rm{//}}AC\)    

  • D.

    \(FG{\rm{//}}AD\)\(\)

Câu 11 :

Cho tam giác $ABC$ có $AB = 9\,cm$, điểm $D$ thuộc cạnh $AB$ sao cho $AD = 6\,cm$. Kẻ $DE$ song song  với $BC$ $\left( {E \in AC} \right)$, kẻ $EF$ song song với $CD$ $\left( {F \in AB} \right)$. Tính độ dài $AF$ .

  • A.

    \(6\,cm\)         

  • B.

    \(5\,cm\)         

  • C.

    \(4\,cm\)         

  • D.

    \(7\,cm\)\(\)

Câu 12 :

Cho tam giác $ABC,AB = AC = 10cm,$$BC = 12cm.$ Gọi $I$ là giao điểm của các đường phân giác của tam giác $ABC.$ Tính $BI$ ?

  • A.

    $9\,cm$

  • B.

    $6\,cm$          

  • C.

    $45\,cm$        

  • D.

    $3\sqrt 5 \,cm$

Câu 13 :

Cho tam giác $ABC$  cân tại $A$ , đường phân giác trong của  góc $B$ cắt $AC$ tại $D$ và cho biết $AB = 15$ $cm$ , $BC = 10cm$ . Khi đó $AD = $ ?

  • A.

    3 cm   

  • B.

    6cm                

  • C.

    9 cm

  • D.

    12 cm

Câu 14 :

Cho tam giác $ABC$ . Các điểm $D,E,F$ theo thứ tự là trung điểm của $BC,CA,AB$ . Các điểm $A',B',C'$ theo thứ tự là trung điểm của $EF,DF,DE$ . Chọn câu đúng?

  • A.

    \(\Delta A'B'C'\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\)            

  • B.

    \(\Delta EDF\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\)  

  • C.

    \(\Delta A'B'C'\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \dfrac{1}{4}\)           

  • D.

    \(\Delta A'B'C'\)\(\backsim\)\(\Delta EDF\) theo tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\)

Câu 15 :

Tứ giác $ABCD$ có $AB = 8\,cm,BC = 15\,cm,CD = 18\,cm,AD = 10\,cm,BD = 12\,cm.$

Chọn câu đúng nhất:

  • A.

    \(\Delta ABD\)\(\backsim\) \(\Delta BDC\).

  • B.

    $ABCD$ là hình thang.         

  • C.

    $ABCD$ là hình thang vuông.          

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 16 :

Cho tam giác $ABC$  có $AB = 9\,cm,AC = 16\,cm,BC = 20\,cm$ . Khi đó

  • A.

    \(\widehat B = \widehat {\dfrac{A}{3}}\)

  • B.

    \(\widehat B = \dfrac{2}{3}\widehat A\)     

  • C.

    \(\widehat B = \widehat {\dfrac{A}{2}}\)

  • D.

    \(\widehat B = \widehat C\)

Câu 17 :

Cho tam giác nhọn ABC có \(\widehat C = {40^0}\). Vẽ hình bình hành $ABCD$ . Gọi $AH,AK$ theo thứ tự là các đường cao của các tam giác $ABC,ACD$ . Tính số đo $\widehat {AKH}$ .

  • A.

    \(30^\circ \)

  • B.

    \(40^\circ \)   

  • C.

    \(45^\circ \)

  • D.

    \(50^\circ \)

Câu 18 :

Tam giác ABC có $\widehat A = 2\widehat B$, $AB = 11\,{\rm{cm}}$, $AC = 25\,{\rm{cm}}$. Tính độ dài cạnh $BC$ .

  • A.

    \(30\,cm\)       

  • B.

    \(20\,cm\)       

  • C.

    \(25\,cm\)       

  • D.

    \(15\,cm\)

Câu 19 :

Cho tam giác $ABC$, phân giác $AD$ . Gọi $E,F$ lần lượt là hình chiếu của $B$  và $C$  lên $AD$ .

Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    \(AE.DF = A{D^2}\)

  • B.

    \(AE.DF = E{D^2}\)

  • C.

    \(AE.DF = AF.DE\)  

  • D.

    \(AE.DF = B{D^2}\)

Câu 20 :

Với giả thiết được cho trong hình, kết quả nào sau đây là đúng ?

  • A.

    \(y = 10\)        

  • B.

    \(x = 4,8\)

  • C.

    \(x = 5\)          

  • D.

    \(y = 8,25\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây:

  • A.

    Hình 1 và hình 2

  • B.

    Hình 2 và hình 3        

  • C.

    Hình 1 và hình 3        

  • D.

    Tất cả đều đúng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1:  Xét tỉ số độ dài của các cặp cạnh từng tam giác.

Bước 2: Thấy cặp tam giác nào có tỉ số cặp cạnh của từng tam giác bằng nhau và góc xen giữa cặp cạnh đó bằng nhau thì cặp cạnh đang xét đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Lời giải chi tiết :

Có: \(\dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{1}{2},\;\dfrac{{DE}}{{DF}} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2},\;\dfrac{{PQ}}{{PR}} = \dfrac{4}{4} = 1 \Rightarrow \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{DE}}{{DF}} = \dfrac{1}{2}.\)

Xét \(\Delta ABC\) và $\Delta EDF$ ta có:

$\dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{DE}}{{DF}}\,\,\left( {cmt} \right) $$\Leftrightarrow \dfrac{{DE}}{{BA}} = \dfrac{{DF}}{{BC}}$

$\widehat B = \widehat D = {60^0}\;(gt)$

$\Rightarrow \Delta ABC\backsim \Delta EDF\,\,\,\left( {c - g - c} \right).$

Câu 2 :

Cho \(\Delta ABC\), lấy 2 điểm $D$ và $E$ lần lượt nằm bên cạnh $AB$ và $AC$ sao cho \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\). Kết luận nào sai?

  • A.

    \(\Delta \;ADE\backsim\Delta \;ABC\)       

  • B.

    \(DE{\rm{//}}BC\)     

  • C.

    \(\dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AD}}{{AC}}\)       

  • D.

    \(\widehat {ADE} = \widehat {ABC}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1:  Chứng minh cặp tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Bước 2: Áp dụng định lý Talet đảo để tìm ra nhận định sai.

Lời giải chi tiết :

Xét $\Delta ADE$ và $\Delta ABC$ ta có:

    \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\) (theo gt)

     $\widehat A$ chung.

$ \Rightarrow \Delta ADE\backsim\Delta ABC$ (c – g – c)

$ \Rightarrow \widehat {ADE} = \widehat {ABC}$ (cặp góc tương ứng)

$ \Rightarrow \dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{{DE}}{{BC}} \Rightarrow DE{\rm{//}}BC$ (định lý Talet đảo)

Câu 3 :

Cho  hình vẽ dưới đây với \(\widehat {BAH} = \widehat {ACH}\) .

Khi đó các mệnh đề

(I) \(\Delta AHB\backsim\Delta CHA\;(g - g)\)

(II) \(\Delta AHC\backsim\Delta BAC\;(g - g)\)

  • A.

    (I) đúng.         

  • B.

    (II) đúng.        

  • C.

    Cả (I) và (II) đều sai.

  • D.

    Cả (I) và (II) đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng lý thuyết về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông để chứng minh các cặp tam giác vuông đồng dạng với nhau, từ đó chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Xét $2$  tam giác vuông $AHB$  và $CHA$  có: \(\widehat {BAH} = \widehat {ACH}\) (gt)

\( \Rightarrow \Delta AHB\backsim\Delta CHA\;(g - g)\)

\( \Rightarrow \) (I) đúng.

Xét $2$  tam giác vuông $AHC$  và $BAC$  có:

    \(\widehat C\) chung

\( \Rightarrow \Delta AHC\backsim\Delta BAC\;(g - g)\)

\( \Rightarrow \) (II) đúng.

Vậy cả (I) và (II) đều đúng.

Câu 4 :

Hãy chọn câu đúng. Tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là $cm$ .

  • A.

    \(\dfrac{7}{{15}}\)                 

  • B.

    \(\dfrac{1}{7}\)          

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{7}\)                 

  • D.

    \(\dfrac{1}{{15}}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ABC\), vì \(AD\) là phân giác góc \(\widehat {BAC}\)  nên ta có \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{{AB}}{{AC}} \Leftrightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{{3,5}}{{7,5}} = \dfrac{7}{{15}}\)

Câu 5 :

Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$, đường cao $CE$. Tính $AB$, biết $BC = 24$cm và $BE = 9$cm.

  • A.

    \(16\,cm\)       

  • B.

    \(32\,cm\)       

  • C.

    \(24\,cm\)       

  • D.

    \(18\,cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Kẻ đường cao \(AD\) sau đó chứng minh hai tam giác đồng dạng để suy ra tỉ lệ cạnh thích hợp, từ đó tính \(AB\) .

Lời giải chi tiết :

Kẻ đường cao $AD$ . Xét \(\Delta CBE\) và \(\Delta ABD\) có \(\widehat {BEC} = \widehat {ADB} = 90^\circ \) và \(\widehat B\) chung nên

$\Delta CBE\backsim\Delta ABD$ (g.g) $ \Rightarrow \dfrac{{BC}}{{AB}} = \dfrac{{BE}}{{BD}}$ hay $\dfrac{{24}}{{AB}} = \dfrac{9}{{12}}$

$ \Rightarrow AB = 32{\rm{cm}}$.

Câu 6 :

Tam giác $ABC$  vuông tại $A$ có đường cao $AH$ . Cho biết $AB = 3cm$ ; $AC = 4cm$ . Tính độ dài các đoạn thẳng  $HA, HB.$

  • A.

    \(HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,2\,cm\)      

  • B.

    \(HA = 2\,cm;\,HB = 1,8\,cm\)         

  • C.

    \(HA = 2\,cm;\,HB = 1,2\,cm\)         

  • D.

    \(HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,8\,cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng phù hợp để tìm ra tỉ lệ thức thích hợp.

- Tính độ dài các cạnh cần tìm dựa vào định lý Pitago và dữ kiện đã có.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông  $ABC$  ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {3^2} + {4^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 25\\ \Rightarrow BC = 5\;cm\end{array}\)

Xét 2 tam giác vuông $ABC$  và $HBA$  có: \(\widehat B\) chung

\( \Rightarrow \Delta ABC\backsim\Delta HBA\;(g - g)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{HB}} = \dfrac{{BC}}{{BA}} \Rightarrow HB = \dfrac{{A{B^2}}}{{BC}} = \dfrac{{{3^2}}}{5} = 1,8\;cm\)

Mặt khác:

\(\dfrac{{AB}}{{HB}} = \dfrac{{AC}}{{HA}} \Rightarrow HA = \dfrac{{AC.HB}}{{AB}} = \dfrac{{4.1,8}}{3} = 2,4\;cm\)

Nên \(HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,8\,cm\) .

Câu 7 :

Cho hình bên biết $AB = 6\,cm,AC = 9\,cm$ , \(\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\).

Độ dài đoạn $AD$  là:

  • A.

    2 cm

  • B.

    3 cm

  • C.

    4 cm   

  • D.

    5 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Từ dữ kiện đã có chứng minh được 2 tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

Bước 2: Từ đó ta rút ra được tỉ lệ thức phù hợp, tính ra giá trị của x.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACB\) có:

  \(\widehat A\;chung\)

  \(\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\;(gt)\)

\( \Rightarrow \Delta ABD\backsim\Delta ACB\;(g - g)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{AD}}{{AB}} \Leftrightarrow \dfrac{6}{9} = \dfrac{x}{6} \Leftrightarrow x = \dfrac{{6.6}}{9} = 4\;cm\)

Câu 8 :

Hãy chọn câu sai. Cho hình vẽ với $AB<AC$: 

  • A.

    \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow DE//BC\).

  • B.

    \(\dfrac{{AD}}{{DB}} = \dfrac{{AE}}{{EC}} \Rightarrow DE//BC\).

  • C.

    \(\dfrac{{AB}}{{DB}} = \dfrac{{AC}}{{EC}} \Rightarrow DE//BC\).

  • D.

    \(\dfrac{{AD}}{{DE}} = \dfrac{{AE}}{{ED}} \Rightarrow DE//BC\).

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Theo định lý đảo của định lý Ta-lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Nên D sai.

Câu 9 :

Tính giá trị của $x$  trong hình dưới đây:

  • A.

    $x = 3\,$         

  • B.

    $x = \dfrac{{27}}{7}$

  • C.

    $x = 4\,$         

  • D.

    $x = \dfrac{{27}}{5}$ 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Chứng minh 2 tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

Bước 2: Từ đó ta rút ra được tỉ lệ thức phù hợp, tính ra giá trị $x$ .

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta IPA\) và \(\Delta ITL\) ta có:

\(+) \widehat {IPA} = \widehat {ITL} = {90^0}\\ +) \widehat {TIL}\,\,\,chung\\ \Rightarrow \Delta IPA\backsim\Delta ITL\;(g - g)\\ \Rightarrow \dfrac{{PA}}{{TL}} = \dfrac{{IA}}{{IL}} \Leftrightarrow \dfrac{{PA}}{{TL}} = \dfrac{{IA}}{{IA + AL}} \Leftrightarrow \dfrac{7}{{10}} = \dfrac{9}{{9 + x}}\)\( \Leftrightarrow x = \dfrac{{27}}{7}\)

Câu 10 :

Cho  tứ giác \(ABCD\), lấy bất kỳ \(E \in BD\) . Qua \(E\) vẽ \(EF\) song song với \(AD\)( \(F\) thuộc \(AB\)), vẽ \(EG\) song song với \(DC\)(\(G\) thuộc\(BC\)). Chọn khẳng định sai.

  • A.

     \(\dfrac{{BE}}{{ED}} = \dfrac{{BG}}{{GC}}\)      

  • B.

    \(\dfrac{{BF}}{{FA}} = \dfrac{{BG}}{{GC}}\)       

  • C.

    \(FG{\rm{//}}AC\)    

  • D.

    \(FG{\rm{//}}AD\)\(\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý Ta-lét và định lý Ta-lét đảo để suy ra các hệ thức đúng.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Ta-lét trong \(\Delta ABD\) với \(EF{\rm{//}}AD\), ta có \(\dfrac{{BE}}{{ED}} = \dfrac{{BF}}{{FA}}\). (1)

Áp dụng định lí Ta-lét trong\(\Delta BDC\) với \(EG{\rm{//}}DC\), ta có \(\dfrac{{BE}}{{ED}} = \dfrac{{BG}}{{GC}}\). (2)

Từ (1) và (2) suy ra\(\dfrac{{BF}}{{FA}} = \dfrac{{BG}}{{GC}}\), do đó \(FG{\rm{//}}AC\)(định lí Ta-lét đảo).

Vậy A, B, C đúng, D sai.

Câu 11 :

Cho tam giác $ABC$ có $AB = 9\,cm$, điểm $D$ thuộc cạnh $AB$ sao cho $AD = 6\,cm$. Kẻ $DE$ song song  với $BC$ $\left( {E \in AC} \right)$, kẻ $EF$ song song với $CD$ $\left( {F \in AB} \right)$. Tính độ dài $AF$ .

  • A.

    \(6\,cm\)         

  • B.

    \(5\,cm\)         

  • C.

    \(4\,cm\)         

  • D.

    \(7\,cm\)\(\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Ta-lét :

Với ${\rm{EF//}}CD$ ta có $\dfrac{{AF}}{{AD}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}$.

Với $DE{\rm{//}}BC$ ta có $\dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{{AD}}{{AB}}$.

Suy ra $\dfrac{{AF}}{{AD}} = \dfrac{{AD}}{{AB}}$, tức là $\dfrac{{AF}}{6} = \dfrac{6}{9}$.

Vậy ${\rm{AF = }}\dfrac{{6.6}}{9} = 4$(cm).

Câu 12 :

Cho tam giác $ABC,AB = AC = 10cm,$$BC = 12cm.$ Gọi $I$ là giao điểm của các đường phân giác của tam giác $ABC.$ Tính $BI$ ?

  • A.

    $9\,cm$

  • B.

    $6\,cm$          

  • C.

    $45\,cm$        

  • D.

    $3\sqrt 5 \,cm$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng các tính chất, định lý đã học để tìm ra các dữ kiện cần thiết.
- Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tìm ra tỉ lệ thức phù hợp.
- Sử dụng dữ kiện và tỉ lệ thức vừa tìm được để tính $BI$ .

Lời giải chi tiết :

- Ta có $AB = AC = 10 cm$

Suy ra \(\Delta ABC\) cân tại A.

- Có I là giao các đường phân giác của \(\Delta ABC\).

Suy ra $AI, BI$ là đường phân giác của \(\Delta ABC\).

- Gọi $H$ là giao của $AI$ và $BC.$

- Khi đó ta có $AH$ vừa là đường phân giác, vừa là đường cao,

vừa là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy của tam giác cân $ABC$ (tính chất tam giác cân).

\( \Rightarrow \) $H$ là trung điểm của cạnh $BC$ \( \Rightarrow BH = HC = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{{12}}{2} = 6\;cm\).

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ABH vuông tại H, ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\\ \Leftrightarrow A{H^2} + {6^2} = {10^2}\\ \Leftrightarrow A{H^2} = 100 - 36 = 64\\ \Rightarrow AH = 8\end{array}\)

Vì $BI$ là phân giác của tam giác $ABH$ nên:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{AB}}{{BH}} = \dfrac{{AI}}{{IH}} = \dfrac{{AH - IH}}{{IH}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{10}}{6} = \dfrac{{8 - IH}}{{IH}}\\ \Leftrightarrow 10IH = 48 - 6IH\\ \Leftrightarrow IH = 3\end{array}\)

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác $BHI$ vuông tại $H,$ ta có:

$\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,B{I^2} = I{H^2} + B{H^2}\\ \Leftrightarrow B{I^2} = {3^2} + {6^2}\\ \Leftrightarrow B{I^2} = 45\\ \Rightarrow BI = 3\sqrt 5 \end{array}$

Câu 13 :

Cho tam giác $ABC$  cân tại $A$ , đường phân giác trong của  góc $B$ cắt $AC$ tại $D$ và cho biết $AB = 15$ $cm$ , $BC = 10cm$ . Khi đó $AD = $ ?

  • A.

    3 cm   

  • B.

    6cm                

  • C.

    9 cm

  • D.

    12 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kết hợp tính chất định lý, đã học và tính chất đường phân giác của tam giác để tìm ra tỉ lệ thức phù hợp, từ đó tìm ra độ dài $AD$ .

Lời giải chi tiết :

Vì $BD$ là đường phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên:

\(\dfrac{{AD}}{{DC}} = \dfrac{{AB}}{{BC}}\)

Suy ra: \(\dfrac{{AD}}{{DC + AD}} = \dfrac{{AB}}{{BC + AB}}\)

(theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

\( \Rightarrow \dfrac{{AD}}{{AC}} = \dfrac{{AB}}{{BC + AB}}\)

Mà tam giác $ABC$ cân tại $A$ nên $AC = AB = 15cm.$\( \Rightarrow \dfrac{{AD}}{{15}} = \dfrac{{15}}{{15 + 10}} \)\(\Rightarrow AD = \dfrac{{15.15}}{{25}} = 9\;cm\)

Câu 14 :

Cho tam giác $ABC$ . Các điểm $D,E,F$ theo thứ tự là trung điểm của $BC,CA,AB$ . Các điểm $A',B',C'$ theo thứ tự là trung điểm của $EF,DF,DE$ . Chọn câu đúng?

  • A.

    \(\Delta A'B'C'\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\)            

  • B.

    \(\Delta EDF\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\)  

  • C.

    \(\Delta A'B'C'\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \dfrac{1}{4}\)           

  • D.

    \(\Delta A'B'C'\)\(\backsim\)\(\Delta EDF\) theo tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để suy ra tỉ số các cạnh từ đó có các tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Vì $D,E,F$ theo thứ tự là trung điểm của $BC,CA,AB$ nên \(EF;\,ED;\,FD\) là các đường trung bình của tam giác \(ABC\) nên \(\dfrac{{EF}}{{BC}} = \dfrac{{FD}}{{AC}} = \dfrac{{ED}}{{AB}} = \dfrac{1}{2}\) suy ra \(\Delta ABC\backsim\Delta DEF\,\left( {c - c - c} \right)\)  theo tỉ số đồng dạng \(k =2\) .

Tương tự ta có \(A'B';\,B'C';\,C'A'\) là các đường trung bình của tam giác \(DEF\)  nên \(\Delta A'B'C'\)\(\backsim\)\(\Delta DEF\) theo tỉ số \(k = \dfrac{1}{2}\)

Theo tính chất đường trung bình $\dfrac{{B'C'}}{{EF}} = \dfrac{1}{2}$ mà $\dfrac{{EF}}{{BC}} = \dfrac{1}{2}$ (cmt) suy ra \(\dfrac{{B'C'}}{{BC}} = \dfrac{1}{4}.\)

Tương tự \(\dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{A'C'}}{{AC}} = \dfrac{1}{4}.\)

Do đó \(\Delta A'B'C'\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\,\left( {c - c - c} \right)\) theo tỉ số \(k = \dfrac{1}{4}\).

Câu 15 :

Tứ giác $ABCD$ có $AB = 8\,cm,BC = 15\,cm,CD = 18\,cm,AD = 10\,cm,BD = 12\,cm.$

Chọn câu đúng nhất:

  • A.

    \(\Delta ABD\)\(\backsim\) \(\Delta BDC\).

  • B.

    $ABCD$ là hình thang.         

  • C.

    $ABCD$ là hình thang vuông.          

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.

+ Từ đó suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau  để chứng minh hai đường thẳng song song

+ Suy ra \(ABCD\) là hình thang.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{AD}}{{BC}} = \dfrac{{BD}}{{DC}}\) (vì \(\dfrac{8}{{12}} = \dfrac{{10}}{{15}} = \dfrac{{12}}{{18}}\,\left( { = \dfrac{2}{3}} \right)\) )

nên \(\Delta ABD\)\(\backsim\) \(\Delta BDC\,\left( {c - c - c} \right)\)

\(\Delta ABD\)\(\backsim\)\(\Delta BDC\)nên \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}.\) Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên $AB$ //$CD$ . Vậy $ABCD$ là hình thang.

Lại có \(B{D^2} = 144 < 164 = A{D^2} + A{B^2}\) nên \(\Delta ABD\) không vuông. Do đó \(ABCD\) không là hình thang vuông.

Vậy A, B đều đúng, C sai.

Câu 16 :

Cho tam giác $ABC$  có $AB = 9\,cm,AC = 16\,cm,BC = 20\,cm$ . Khi đó

  • A.

    \(\widehat B = \widehat {\dfrac{A}{3}}\)

  • B.

    \(\widehat B = \dfrac{2}{3}\widehat A\)     

  • C.

    \(\widehat B = \widehat {\dfrac{A}{2}}\)

  • D.

    \(\widehat B = \widehat C\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Kẻ đường phân giác $AE$  của  \(\widehat {BAC}\)  sau đó sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính \(EC\) .

+ Chứng minh \(\Delta ACB \backsim \Delta ECA\) (c-g-c) suy ra mối quan hệ giữa các góc.

Lời giải chi tiết :

Kẻ đường phân giác $AE$  của  \(\widehat {BAC}\) . Theo tính chất đường phân giác, ta có:

$\dfrac{{BE}}{{EC}} = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{9}{{16}}$ nên

$\dfrac{{BE + EC}}{{EC}} = \dfrac{{9 + 16}}{{16}}$ hay $\dfrac{{20}}{{EC}} = \dfrac{{25}}{{16}}.$

Suy ra $EC = 12,8\,cm$ .

 Xét \(\Delta ACB\) và \(\Delta ECA\) có

\(\widehat C\) là góc chung;                                                            

$\dfrac{{AC}}{{CB}} = \dfrac{{EC}}{{CA}}$ (vì $\dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{12,8}}{{16}}$).                                                          

Do đó \(\Delta ACB \backsim \Delta ECA\) (c.g.c) suy ra \(\widehat B = {\widehat A_2}\), tức là \(\widehat B = \widehat {\dfrac{A}{2}}\).

Câu 17 :

Cho tam giác nhọn ABC có \(\widehat C = {40^0}\). Vẽ hình bình hành $ABCD$ . Gọi $AH,AK$ theo thứ tự là các đường cao của các tam giác $ABC,ACD$ . Tính số đo $\widehat {AKH}$ .

  • A.

    \(30^\circ \)

  • B.

    \(40^\circ \)   

  • C.

    \(45^\circ \)

  • D.

    \(50^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Sử dụng công thức diện tích hình bình hành để suy ra hệ thức về cạnh. Sử dụng quan hệ từ vuông góc đến song song và mối quan hệ giữa các góc để suy ra hai góc bằng nhau.

Bước 2: Từ đó suy ra \(\Delta AKH\backsim\Delta ACB\) và tính được \(\widehat {AKH}\) .

Lời giải chi tiết :

Vì $AD.AH = AB.AK$ \(( = {S_{ABCD}})\) nên \(\dfrac{{AH}}{{AK}} = \dfrac{{AB}}{{AD}} = \dfrac{{AB}}{{BC}}.\)

Ta lại có \(AB{\rm{//}}CD\,\)( vì $ABCD$ là hình bình hành) mà \(AK \bot DC \Rightarrow AK \bot AB \)\(\Rightarrow \widehat {BAK} = 90^\circ. \) 

Từ đó \(\widehat {HAK} = \widehat {ABC}\) (cùng phụ với \(\widehat {BAH}\) )

Nên \(\Delta AKH\backsim\Delta BCA\)(c.g.c) \( \Rightarrow \widehat {AKH} = \widehat {ACB} = 40^\circ \) .

Câu 18 :

Tam giác ABC có $\widehat A = 2\widehat B$, $AB = 11\,{\rm{cm}}$, $AC = 25\,{\rm{cm}}$. Tính độ dài cạnh $BC$ .

  • A.

    \(30\,cm\)       

  • B.

    \(20\,cm\)       

  • C.

    \(25\,cm\)       

  • D.

    \(15\,cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Trên tia đối của tia $AC$  lấy điểm $D$ sao cho $AD = AB$

Bước 2:  Tìm dữ kiện cần để chứng minh cặp tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

Bước 3: Từ tam giác đồng dạng suy ra tỉ lệ cạnh thích hợp để tính \(BC\) .

Lời giải chi tiết :

Trên tia đối của tia $AC$  lấy điểm $D$ sao cho $AD = AB$ .

Tam giác $ABD$  cân tại $A$  nên \(\widehat {BAC} = \widehat {{B_1}} + \widehat D = 2\widehat D\) .

Ta lại có $\widehat {BAC} = 2\widehat {{B_2}}$ nên \(\widehat D = \widehat {{B_2}}\) .

Xét \(\Delta CBA\) và \(\Delta CDB\) có \(\widehat C\) chung và \(\widehat D = \widehat {{B_2}}\)

Nên \(\Delta CBA\backsim\Delta CDB\,\left( {g - g} \right)\) nên \(\dfrac{{CB}}{{CD}} = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) ,

tức là \(\dfrac{{CB}}{{36}} = \dfrac{{25}}{{BC}}\). Từ đó \(B{C^2} = 25.36\)

suy ra \(BC = 5.6 = 30(cm)\).

Câu 19 :

Cho tam giác $ABC$, phân giác $AD$ . Gọi $E,F$ lần lượt là hình chiếu của $B$  và $C$  lên $AD$ .

Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    \(AE.DF = A{D^2}\)

  • B.

    \(AE.DF = E{D^2}\)

  • C.

    \(AE.DF = AF.DE\)  

  • D.

    \(AE.DF = B{D^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng phù hợp để tìm ra tỉ lệ thức thích hợp.

- Từ đó rút ra điều cần chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Xét 2 tam giác vuông ABE và ACF ta có:

\(\widehat {BAE} = \widehat {CAF}\) (vì AD là tia phân giác của góc A)

\( \Rightarrow \Delta ABE\backsim\Delta ACF\;(g - g)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AF}} = \dfrac{{BE}}{{CF}}\;(1)\)

Xét 2 tam giác vuông BDE và CDF ta có:

\(\widehat {EDB} = \widehat {FDC}\) (2 góc đối đỉnh)

\( \Rightarrow \Delta BDE\backsim\Delta CDF\)(g – g)

\( \Rightarrow \dfrac{{BE}}{{CF}} = \dfrac{{DE}}{{DF}}\;(2)\)

Từ (1) và (2) ta có:

\(\dfrac{{AE}}{{AF}} = \dfrac{{DE}}{{DF}} \Leftrightarrow AE.DF = AF.DE\) (đpcm)

Câu 20 :

Với giả thiết được cho trong hình, kết quả nào sau đây là đúng ?

  • A.

    \(y = 10\)        

  • B.

    \(x = 4,8\)

  • C.

    \(x = 5\)          

  • D.

    \(y = 8,25\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng phù hợp để tìm ra tỉ lệ thức thích hợp.

- Tính độ dài $x,y$ dựa vào dữ kiện tìm được và dữ kiện đề bài đã cho (áp dụng định lý Pytago).

Lời giải chi tiết :

Xét 2 tam giác vuông \(\Delta ADO\)\((\widehat {DAO} = {90^0})\) và \(\Delta ECO\)\((\widehat {CEO} = {90^0})\) ta có:

     \(\widehat {AOD} = \widehat {EOC}\) (2 góc đối đỉnh)

\( \Rightarrow \Delta ADO\backsim\Delta ECO\;(g - g)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AD}}{{EC}} = \dfrac{{DO}}{{CO}} \Leftrightarrow \dfrac{4}{x} = \dfrac{5}{6} \Leftrightarrow x = \dfrac{{4.6}}{5} = 4,8\)

Vì \(\Delta ADO\) vuông tại A nên áp dụng định lý Pitago ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,A{D^2} + A{O^2} = O{D^2}\\ \Leftrightarrow {4^2} + A{O^2} = {5^2}\\ \Leftrightarrow A{O^2} = {5^2} - {4^2} = 9\\ \Rightarrow AO = 3\end{array}\)

Xét 2 tam giác vuông \(\Delta CEO\;(\widehat {CEO} = {90^0})\) và \(\Delta CAB\;(\widehat {CAB} = {90^0})\) có:\(\widehat C\) chung

 

\( \Rightarrow \dfrac{{CO}}{{CB}} = \dfrac{{CE}}{{CA}} \Leftrightarrow \dfrac{{CO}}{{CE + EB}} = \dfrac{{CE}}{{CO + OA}} \Leftrightarrow \dfrac{6}{{4,8 + y}} = \dfrac{{4,8}}{{6 + 3}} \Leftrightarrow y = 6,45\)   

Vậy \(x = 4,8;\;y = 6,45\).

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.