Câu 5 trang 58 SGK Sinh học 12 nâng cao>
Giải bài tập Câu 5 trang 58 SGK Sinh học 12 nâng cao
Đề bài
Cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt giao phối với nhau được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó, cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 0,705 thân xám, cánh dài ; 0,205 thân đen, cánh cụt; 0,045 thân xám, cánh cụt; 0,045 thân đen, cánh dài.
a) Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Cho con đực thân đen, cánh cụt và con cái thân xám, cánh dài ở F2 giao phối với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào để xác định được con cái F2 dị hợp tử về 2 cặp gen?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở con cái
Lời giải chi tiết
- Xét từng cặp tính trạng:
Thân xám : Thân đen = 3 : 1 → Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen
Cánh dài : Cánh cụt = 3 : 1 → Cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
F2 phân li: 0,705 thân xám, cánh dài : 0,205 thân đen, cánh cụt : 0,045 thân xám, cánh cụt : 0,045 thân đen, cánh dài (khác tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1) → Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở ruồi cái.
B - thân xám, b - thân đen ; V - cánh dài, v - cánh cụt;
a) Ở ruồi giấm có hoán vị gen ở con cái, con đực không có hoán vị gen nên F2 cho ra 4 kiểu hình với tỷ lệ khác phân li độc lập
Tỷ lệ đồng hợp lặn aabb = 0,205 → Tỷ lệ giao tử ab ở con cái = 0,205:0,5 = 0,41
Tần số hoán vị f = 18%
Ta có sơ đồ lai:
P : BV//BV X bv//bv
F1: BV//bv X BV//bv
G(F1): (0,41BV : 0,41 bv : 0,09 Bv : 0,09 bV) x (0,5 BV : 0,5 bv)
F2: 0,705 B-V- ; 0,205 bbvv; 0,045 B-vv; 0,045 bbV-
b)
F2 thân xám, cánh dài có kiểu gen: BV//bv và Bv//bV.
- Sơ đồ lai:
TH1: F2 thân xám, cánh dài có kiểu gen: BV//bv
F2 × F2: ♂ bv//bv x ♀ BV//bv
(thân đen, cánh cụt) (thân xám, cánh dài)
GP: bv BV = bv = 0,41
Bv = bV = 0,09
F3: BV//bv = 0,41; bv//bv = 0,41; Bv//bv = 0,09; bV//bv = 0,09
Kiểu hình: 0,41 thân xám, cánh dài : 0,41 thân đen, cánh cụt : 0,09 thân xám, cánh cụt : 0,09 thân đen, cánh dài.
TH2: F2 thân xám, cánh dài có kiểu gen: Bv//Bv
F2 × F2: ♂ bv//bv x ♀ Bv//bV
(thân đen, cánh cụt) (thân xám, cánh dài)
GP: bv Bv = bV = 0,41
BV = bv = 0,09
F3: Bv//bv = 0,41; bV//bv = 0,41; BV//bv = 0,09; bv//bv = 0,09
Kiểu hình: 0,41 thân xám, cánh cụt : 0,41 thân đen, cánh dài : 0,09 thân xám, cánh dài : 0,09 thân đen, cánh cụt.
Loigiaihay.com
- Câu 6 trang 58 SGK Sinh học 12 nâng cao
- Câu 4 trang 58 SGK Sinh học 12 nâng cao
- Câu 3 trang 58 SGK Sinh học 12 nâng cao
- Câu 2 trang 58 SGK Sinh học 12 nâng cao
- Câu 1 trang 58 SGK Sinh học 12 nâng cao
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Trên lãnh thổ nước ta có những vùng nào và những khoảng thời gian nào nhiều nước và khan hiếm nước?
- Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng những cây nào đầu tiên hoặc trồng xen canh với các cây đang canh tác?
- Từ hình 61.2, hãy mô tả chu trình nước trong thiên nhiên.
- Hãy lấy một ví dụ về hệ sinh thái quanh nơi ở của mình và chỉ ra thành phần cấu trúc của nó.
- Quan sát hình 58.2, hãy chỉ ra quá trình biến đổi của nền đáy, mực nước và sự thay thế của các quần xã sinh vật.
- Trên lãnh thổ nước ta có những vùng nào và những khoảng thời gian nào nhiều nước và khan hiếm nước?
- Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng những cây nào đầu tiên hoặc trồng xen canh với các cây đang canh tác?
- Từ hình 61.2, hãy mô tả chu trình nước trong thiên nhiên.
- Hãy lấy một ví dụ về hệ sinh thái quanh nơi ở của mình và chỉ ra thành phần cấu trúc của nó.
- Quan sát hình 58.2, hãy chỉ ra quá trình biến đổi của nền đáy, mực nước và sự thay thế của các quần xã sinh vật.