8.9. Self-check - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Complete the text with one word in each gap. 2. Complete the sentences with the correct form of the phrasal verbs in the box. There is one extra verb.3. Complete the sentences with the correct form of the words in the box.
Bài 1
1. Complete the text with one word in each gap.
(Hoàn thành bài đọc với một từ vào mỗi chỗ trống.)
Time management at work
How is it that some people manage to get a huge amount done during the working day, while others struggle to work, to (1) deadlines and get a job done? If you're serious about increasing your (2) _____ and achieving your long and short-term work (3) _____, you have to get organised. Here's how:
#1 Write down a daily plan. It should be in detail, including breaks. Note down everything you have to do (4) _____ in, day out, as well as unexpected tasks, like a last-minute report.
#2 Prioritise. Do your biggest and most important tasks first. Don't take on tasks that aren't part of your job. You might have to speak your (5) _____ here and learn to say 'no'.
#3 Love what you do. When you care about what you are doing and put your (6) _____ into it, then you'll work faster and better.
Follow these simple tips to reach your full potential!
Good luck!
Lời giải chi tiết:
1. deadlines |
2. output |
3. potential |
4. day |
5. mind |
6. heart |
Time management at work
How is it that some people manage to get a huge amount done during the working day, while others struggle to work, to deadlines and get a job done? If you're serious about increasing your output and achieving your long and short-term work potential, you have to get organised. Here's how:
#1 Write down a daily plan. It should be in detail, including breaks. Note down everything you have to do day in, day out, as well as unexpected tasks, like a last-minute report.
#2 Prioritise. Do your biggest and most important tasks first. Don't take on tasks that aren't part of your job. You might have to speak your mind here and learn to say 'no'.
#3 Love what you do. When you care about what you are doing and put your heart into it, then you'll work faster and better.
Follow these simple tips to reach your full potential!
Good luck!
(Quản lý thời gian tại nơi làm việc
Làm sao một số người có thể hoàn thành một khối lượng công việc lớn trong ngày làm việc, trong khi những người khác lại phải vật lộn để làm việc, để hoàn thành thời hạn và hoàn thành công việc? Nếu bạn nghiêm túc muốn tăng năng suất và đạt được tiềm năng làm việc dài hạn và ngắn hạn của mình, bạn phải sắp xếp công việc. Sau đây là cách thực hiện:
#1 Viết ra một kế hoạch hàng ngày. Kế hoạch phải chi tiết, bao gồm cả thời gian nghỉ. Ghi lại mọi thứ bạn phải làm hằng ngày, cũng như các nhiệm vụ bất ngờ, như báo cáo phút chót.
#2 Ưu tiên. Làm những nhiệm vụ lớn nhất và quan trọng nhất trước. Đừng đảm nhận những nhiệm vụ không phải là một phần công việc của bạn. Bạn có thể phải nói ra suy nghĩ của mình ở đây và học cách nói 'không'.
#3 Yêu những gì bạn làm. Khi bạn quan tâm đến những gì mình đang làm và dồn hết tâm huyết vào đó, thì bạn sẽ làm việc nhanh hơn và tốt hơn.
Hãy làm theo những mẹo đơn giản sau để phát huy hết tiềm năng của mình! Chúc may mắn!)
Bài 2
2. Complete the sentences with the correct form of the phrasal verbs in the box. There is one extra verb.
(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của cụm động từ trong hộp. Có một động từ bị dư.)
burn out |
carry out |
get down to |
keep at |
map out |
put off |
work towards |
|
1. I’ve already got my career mapped out, so I know what I'll be doing next year, in five years and in 10 years' time.
2. Our office is going to _____ a survey related to the health and welfare of all company staff.
3. It’s hardly surprising she _____, she was working 14-hour days and the weekends as well.
4. Tom's always talking about how much he dislikes his current job. It's high time he _____ looking for a new one!
5. Don't _____ doing new tasks because they seem tricky. Making a start is always the hardest part.
6. I always admire sports stars. You really have to _____ training if you want to succeed.
Phương pháp giải:
burn out: kiệt sức
carry out: tiến hành
get down to: bắt đầu làm gì
keep at: tiếp tục cố gắng làm gì
map out: vạch ra kế hoạch
put off: trì hoãn
work towards: nỗ lực
Lời giải chi tiết:
1. mapped out |
2. carry out |
3. burn out |
4. got down to |
5. put off |
6. work towards |
1. I’ve already got my career mapped out, so I know what I'll be doing next year, in five years and in 10 years' time.
(Tôi đã vạch ra sự nghiệp của mình, vì vậy tôi biết mình sẽ làm gì vào năm tới, năm năm nữa và 10 năm nữa.)
2. Our office is going to carry out a survey related to the health and welfare of all company staff.
(Văn phòng của chúng tôi sẽ tiến hành một cuộc khảo sát liên quan đến sức khỏe và phúc lợi của tất cả nhân viên công ty.)
3. It’s hardly surprising she burn out, she was working 14-hour days and the weekends as well.
(Không có gì ngạc nhiên khi cô ấy kiệt sức, cô ấy đã làm việc 14 giờ một ngày và cả cuối tuần nữa.)
4. Tom's always talking about how much he dislikes his current job. It's high time he got down to looking for a new one!
(Tom luôn nói về việc anh ấy không thích công việc hiện tại của mình như thế nào. Đã đến lúc anh ấy phải tìm một công việc mới!)
5. Don't put off doing new tasks because they seem tricky. Making a start is always the hardest part.
(Đừng trì hoãn việc thực hiện các nhiệm vụ mới vì chúng có vẻ khó khăn. Bắt đầu luôn là phần khó khăn nhất.)
6. I always admire sports stars. You really have to work towards training if you want to succeed.
(Tôi luôn ngưỡng mộ các ngôi sao thể thao. Bạn thực sự phải nỗ lực tập luyện nếu muốn thành công.)
Bài 3
3. Complete the sentences with the correct form of the words in the box.
(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ trong hộp.)
conscientiousness |
enthusiasm |
knowledge |
overwork |
punctuality |
single-mindedness |
1. All the staff were enthusiastic about the new project and keen to start work on it.
2. The bus drivers have gone on strike due to their long hours. They're complaining about being _____.
3. We require all staff at the health centre to be _____ and hard-working.
4. Advertising is a creative industry where being _____ about ideas doesn't work.
5. Being _____ is important in most jobs because being late means lost working time and less productivity.
6. Marie Curie didn't just know a lot about physics, she was extremely _____ about chemistry too.
Phương pháp giải:
conscientiousness (n): sự tận tâm
enthusiasm (n): đồng cảm
knowledge (n): kiến thức
overwork (v): làm việc quá sức
punctuality (adj): sự đúng giờ
single-mindedness (n): sự chuyên tâm/theo đuổi vào một mục đích duy nhất
Lời giải chi tiết:
1. enthusiastic |
2. overworked |
3. conscientious |
4. single-minded |
5. punctual |
6. knowledgeable |
1. All the staff were enthusiastic about the new project and keen to start work on it.
(Tất cả nhân viên đều nhiệt tình với dự án mới và háo hức bắt tay vào làm việc.)
2. The bus drivers have gone on strike due to their long hours. They're complaining about being overworked.
(Các tài xế xe buýt đã đình công vì phải làm việc nhiều giờ. Họ phàn nàn về việc bị làm việc quá sức.)
3. We require all staff at the health centre to be conscientious and hard-working.
(Chúng tôi yêu cầu tất cả nhân viên tại trung tâm y tế phải tận tâm và chăm chỉ.)
4. Advertising is a creative industry where being single-minded about ideas doesn't work.
(Quảng cáo là một ngành công nghiệp sáng tạo, nơi mà việc chỉ tập trung vào ý tưởng là không hiệu quả.)
5. Being punctual is important in most jobs because being late means lost working time and less productivity.
(Đúng giờ là điều quan trọng trong hầu hết các công việc vì đến muộn có nghĩa là mất thời gian làm việc và năng suất thấp hơn.)
6. Marie Curie didn't just know a lot about physics, she was extremely knowledgeable about chemistry too.
(Marie Curie không chỉ biết nhiều về vật lý mà còn cực kỳ hiểu biết về hóa học.)
Bài 4
4. Complete the second sentence so that it reports the first.
1. 'Prepare your CV for the next Friday," Tim's tutor said.
Tim's tutor told him to prepare his CV for the following Friday.
2. 'How long were you looking for a job before you found one?' Leo asked me.
Leo asked me _____.
3. 'I'm flying to Canada tomorrow,’ Bob told her.
Bob told her that _____.
4 'Don't ask me for a loan," my mum told my brother.
My mum told my brother _____.
5 'I will have to buy at least two new suits,' Steve said.
Steve said that he _____.
6 'Are you going to commute to Leeds?' he asked me.
He wanted to know _____.
Lời giải chi tiết:
1. Tim's tutor told him to prepare his CV for the following Friday.
(Gia sư của Tim bảo anh ấy chuẩn bị CV cho thứ sáu tuần sau.)
2. Leo asked me how long I had been looking for a job before I found one.
(Leo hỏi tôi đã tìm việc bao lâu rồi trước khi tìm được việc.)
3. Bob told her that he was flying to Canada the next day.
(Bob bảo cô ấy rằng anh ấy sẽ bay đến Canada vào ngày hôm sau.)
4. My mom told my brother not to asked her for a loan.
(Mẹ tôi bảo anh trai tôi không được hỏi vay mẹ.)
5. Steve said he would have to buy at least two new suit.
(Steve nói anh ấy sẽ phải mua ít nhất hai bộ vest mới.)
6. He wanted to know if I was going to commute to Leeds.
(Anh ấy muốn biết liệu tôi có đi làm ở Leeds không.)
Bài 5
5. Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the word in capitals.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa chúng giống câu thứ nhất. Dùng từ in hoa.)
1 'You must talk to the boss immediatelyI' Simon said. URGED
Simon urged me to talk to the boss immediately.
2. 'No, Chris. I must prepare the draft copy of the contract myself,' the manager said. INSIST
The manager _____ the draft copy of the contract himself-
3 'Why don't we wear our new jumpers for the charity concert?' Nina said. THAT
Nina _____ our new jumpers for the charity concert.
4. 'We've been doing research for the new campaign since January,' Rob said. EXPLAINED
Rob _____ for the new campaign since January.
5. 'I'm sorry. I can't get the report ready in time for the meeting,’ Leo said to his boss. FOR
Leo _____ the report ready in time for the meeting.
6. 'Don't forget, they're decorating the office soon,' Clare said to me. REMINDED
Clare _____ the office soon.
Lời giải chi tiết:
1. Simon urged me to talk to the boss immediately.
(Simon thúc giục tôi nói chuyện với ông chủ ngay lập tức.)
2. The manager insisted on preparing the draft copy of the contract himself.
(Người quản lý khăng khăng tự mình chuẩn bị bản thảo hợp đồng.)
3. Nina suggested that we should wear our new jumpers for the charity concert.
(Nina gợi ý rằng chúng tôi nên mặc áo len mới cho buổi hòa nhạc từ thiện.)
4. Rob explained that they had been doing research for the new campaign since January.
(Rob giải thích rằng họ đã nghiên cứu cho chiến dịch mới kể từ tháng 1.)
5. Leo apologised for not getting the report ready in time for the meeting.
(Leo xin lỗi vì không chuẩn bị báo cáo kịp cho cuộc họp.)
6. Clare reminded that they was decorating the office soon.
(Clare nhắc nhở rằng họ sẽ sớm trang trí văn phòng.)
Bài 6
6. Choose the correct answer A - C.
Worst mistakes at work
Once, my boss told me (1) _____ a client in an office block in London. When I got there, the receptionist (2) _____ how to get to the office, but I got the directions wrong. I opened a fire door on to the roof and it closed behind me, so I had to walk round the roof to find a way out. To my horror, I walked past a window only to see my colleagues and the client Inside the room! The client suggested (3) _____ to the door, but, in the end, they opened the window for me to climb in! Of course, I apologised (4) _____ late and all the confusion. Luckily the client found it funny and he assured (5) _____ it wasn't a problem. We got the contract, and when I returned, my boss congratulated (6) _____ making the meeting a success!
1. A. visiting B. to visit C. that visit
2. A. explained B. convinced C. insisted
3. A. to go back B. that go back C. going back
4. A. for to arrive B. for arriving C. that I arrived
5. A. to me that B. me that C. that
6. A. me on B. to me C. on
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. A |
3. C |
4. B |
5. C |
6. A |
Worst mistakes at work
Once, my boss told me to visit a client in an office block in London. When I got there, the receptionist explained how to get to the office, but I got the directions wrong. I opened a fire door on to the roof and it closed behind me, so I had to walk round the roof to find a way out. To my horror, I walked past a window only to see my colleagues and the client Inside the room! The client suggested going back to the door, but, in the end, they opened the window for me to climb in! Of course, I apologised for arriving late and all the confusion. Luckily the client found it funny and he assured that it wasn't a problem. We got the contract, and when I returned, my boss congratulated me on making the meeting a success!
(Những sai lầm tệ nhất trong công việc
Có lần, sếp bảo tôi đến thăm một khách hàng tại một tòa nhà văn phòng ở London. Khi tôi đến đó, nhân viên lễ tân đã giải thích cách đến văn phòng, nhưng tôi đã chỉ sai hướng. Tôi mở một cánh cửa chống cháy trên mái nhà và nó đóng lại sau lưng tôi, vì vậy tôi phải đi vòng qua mái nhà để tìm đường ra ngoài. Thật kinh hoàng, tôi đi ngang qua một cửa sổ chỉ để thấy đồng nghiệp và khách hàng của mình Bên trong phòng! Khách hàng đề nghị quay lại cửa, nhưng cuối cùng, họ mở cửa sổ để tôi trèo vào! Tất nhiên, tôi đã xin lỗi vì đến muộn và gây ra sự nhầm lẫn. May mắn thay, khách hàng thấy điều đó buồn cười và anh ấy đảm bảo rằng đó không phải là vấn đề. Chúng tôi đã có được hợp đồng, và khi tôi trở lại, sếp tôi đã chúc mừng tôi vì đã làm cho cuộc họp thành công!)
- 8.8. Speaking - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.7. Writing - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.6. Use of English - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.5. Grammar - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.4. Reading - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 3.1. Vocabulary - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery