4.9. Self-check - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery


1. Choose the correct words to complete the text. 2. Complete the sentences with the phrases in the box. 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use short forms where possible.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Choose the correct words to complete the text.

(Chọn từ đúng để hoàn thành đoạn văn.)

Dear Editor,

I am writing to express my concern about the air and water pollution and the natural (1) ground / habitat/ plain of the animals living in the area.

Firstly, it must be emphasised that factories continue to release high levels of dangerous gases into the atmosphere and the (2) extinction / migration / contamination is terrible. Once in the air, the gases react with water molecules and fall onto the ground in the form of acid rain, This rain can destroy farmers’ crops and kill fruit trees in the (3) meadows / orchards /  foothills. We must stop this before it causes (4) irreparable / reputable / undervalued damage.

Another serious problem is the (5) single-use / once-used / only-time plastic which has found its way into our river, This has killed many fish, disrupting the (6) food species / connection / chain and it must stop!

I hope that all these problems can be solved promptly.

Yours faithfully,

Michael Preston

Lời giải chi tiết:

1. habitat

2. contamination

3. orchards

4. irreparable

5. single-use

6. food chain

Dear Editor,

I am writing to express my concern about the air and water pollution and the natural habitat of the animals living in the area.

Firstly, it must be emphasised that factories continue to release high levels of dangerous gases into the atmosphere and the contamination is terrible. Once in the air, the gases react with water molecules and fall onto the ground in the form of acid rain, This rain can destroy farmers’ crops and kill fruit trees in the orchards. We must stop this before it causes irreparable damage.

Another serious problem is the single-use plastic which has found its way into our river, This has killed many fish, disrupting the food chain and it must stop!

I hope that all these problems can be solved promptly.

Yours faithfully,

Michael Preston

(Kính gửi Biên tập viên,

Tôi viết thư này để bày tỏ mối quan ngại của mình về ô nhiễm không khí và nước cũng như môi trường sống tự nhiên của các loài động vật sống trong khu vực. Trước tiên, cần nhấn mạnh rằng các nhà máy vẫn tiếp tục thải ra khí quyển một lượng lớn các loại khí nguy hiểm và tình trạng ô nhiễm này rất khủng khiếp. Khi ở trong không khí, các loại khí này phản ứng với các phân tử nước và rơi xuống đất dưới dạng mưa axit. Cơn mưa này có thể phá hủy mùa màng của nông dân và giết chết các loại cây ăn quả trong vườn. Chúng ta phải ngăn chặn điều này trước khi nó gây ra thiệt hại không thể khắc phục được. Một vấn đề nghiêm trọng khác là nhựa dùng một lần đã tìm đường vào sông của chúng ta. Điều này đã giết chết nhiều loài cá, phá vỡ chuỗi thức ăn và phải chấm dứt!

Tôi hy vọng rằng tất cả những vấn đề này có thể được giải quyết kịp thời.

Trân trọng, Michael Preston)

Bài 2

2. Complete the sentences with the phrases in the box.

(Hoàn thành các câu sau với các từ trong hộp.)

breeding ground          extreme hunger           thriving population

built-up areas              ploughed fields           water shortages

1. Due to the drought, there are serious water shortages in the area which have affected crops and animals.

2. The farmer spent all day in the sun preparing the land for growing crops and by evening, the _____ were ready.

3. The river water in this remote area is so clean that there is a _____ of fish.

4. Most job opportunities are in cities and other _____, so many people must live and work there.

5. So little food is grown in the area that the people suffer from _____ and something must be done to help them.

6. There are strict laws to protect the _____ of the turtle so that it may continue to lay eggs there.

Lời giải chi tiết:

1. water shortages

2. ploughed fields

3. breeding ground

4. built-up areas         

5. extreme hunger

6. thriving population

1. Due to the drought, there are serious water shortages in the area which have affected crops and animals.

(Do hạn hán, khu vực này thiếu nước nghiêm trọng, ảnh hưởng đến mùa màng và vật nuôi.)

2. The farmer spent all day in the sun preparing the land for growing crops and by evening, the ploughed fields were ready.

(Người nông dân dành cả ngày dưới nắng để chuẩn bị đất trồng trọt và đến tối, những cánh đồng đã cày xong đã sẵn sàng.)

3. The river water in this remote area is so clean that there is a breeding ground of fish.

(Nước sông ở vùng xa xôi này rất sạch, tạo điều kiện cho cá sinh sản.)

4. Most job opportunities are in cities and other built-up areas, so many people must live and work there.

(Hầu hết các cơ hội việc làm đều ở các thành phố và các khu vực phát triển khác, vì vậy rất nhiều người phải sống và làm việc ở đó.)

5. So little food is grown in the area that the people suffer from extreme hunger and something must be done to help them.

(Có rất ít thực phẩm được trồng ở khu vực này khiến người dân phải chịu cảnh đói kém cùng cực và cần phải làm gì đó để giúp họ.)

6. There are strict laws to protect the thriving population of the turtle so that it may continue to lay eggs there.

(Có những luật nghiêm ngặt để bảo vệ quần thể rùa đang phát triển mạnh để chúng có thể tiếp tục đẻ trứng ở đó.)

Bài 3

3.  Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use short forms where possible.

1. I wish Joe didn't bring (not / bring) stray animals home. Instead, he should ring an animal shelter.

2. In my opinion, it's high time the factory _____ (stop) polluting our city. Actually, it should be closed down.

3. If only you _____, (not / throw out) the old books. They could have all been recycled.

4. I'd rather Maria _____ (plant) more roses in the front garden this spring. They'll look really nice.

5. David wishes he _____ (not / sell) his tent because he can't go camping now.

6. Don't you wish you _____ (install) solar panels when you built your new house?

Lời giải chi tiết:

1. didn’t bring

2. stopped

3. hadn’t thrown out

4. planted

5. hadn’t sold

6. installed

1. I wish Joe didn't bring (not / bring) stray animals home. Instead, he should ring an animal shelter.

(Tôi ước Joe không mang động vật hoang về nhà. Thay vào đó, anh ấy nên gọi điện đến một trại động vật.)

2. In my opinion, it's high time the factory stopped polluting our city. Actually, it should be closed down.

(Theo tôi, đã đến lúc nhà máy ngừng gây ô nhiễm thành phố của chúng ta. Thực ra, nó nên bị đóng cửa.)

3. If only you hadn’t thrown out the old books. They could have all been recycled.

(Giá như bạn không vứt những cuốn sách cũ đi. Chúng có thể được tái chế.)

4. I'd rather Maria planted more roses in the front garden this spring. They'll look really nice.

(Tôi muốn Maria trồng nhiều hoa hồng hơn ở vườn trước vào mùa xuân này. Chúng sẽ trông rất đẹp.)

5. David wishes he hadn’t sold his tent because he can't go camping now.

(David ước mình không bán lều vì bây giờ anh ấy không thể đi cắm trại được nữa.)

6. Don't you wish you installed solar panels when you built your new house?

(Bạn không ước mình đã lắp đặt tấm pin mặt trời khi xây ngôi nhà mới sao?)

Bài 4

4.   Find and correct the mistakes in the sentences.

(Tìm và sửa lại lỗi sai trong các câu sau.)

1. We had to decide what to do at the weekend. And it was the dog show what we chose in the end. that / which

2. Under any circumstances are you allowed to leave your children unattended at the zoo.

3. Not before have we experienced worse weather conditions on our skiing holiday than last winter.

4. It's not serious. All happened was that Kim forgot to ask someone to water her plants while she was away. That's why she is upset.

5. There was James who rescued the cat. He's an animal lover and does all he can to help them.

6. If only have you left all the lights on, but you've also forgotten to turn the TV off.

Lời giải chi tiết:

1. We had to decide what to do at the weekend. And it was the dog show that/which we chose in the end.

(Chúng tôi phải quyết định xem sẽ làm gì vào cuối tuần. Và cuối cùng chúng tôi đã chọn chương trình biểu diễn chó.)

2. Under no circumstances are you allowed to leave your children unattended at the zoo.

(Trong mọi trường hợp, bạn không được phép để con mình ở lại sở thú mà không có người trông coi.)

3. Never before have we experienced worse weather conditions on our skiing holiday than last winter.

(Chưa bao giờ chúng tôi trải qua điều kiện thời tiết tệ hơn trong kỳ nghỉ trượt tuyết của mình so với mùa đông năm ngoái.)

4. It's not serious. What happened was that Kim forgot to ask someone to water her plants while she was away. That's why she is upset.

(Không nghiêm trọng lắm. Chuyện xảy ra là Kim quên nhờ ai đó tưới cây khi cô ấy đi vắng. Đó là lý do tại sao cô ấy buồn.)

5. It was James who rescued the cat. He's an animal lover and does all he can to help them.

(Chính James đã cứu chú mèo. Anh ấy là người yêu động vật và làm mọi cách có thể để giúp chúng.)

6. Not only have you left all the lights on, but you've also forgotten to turn the TV off.

(Bạn không chỉ bật hết đèn mà còn quên tắt TV.)

Bài 5

5. Complete each sentence with one or two words.

1. What an awful day it is today! If only it wasn't so cold and wet.

2. Island holidays are nice, but I _____ we went hiking in the countryside like we did last summer.

3. I wish I _____ volunteer to help at the local animal shelter, but I'm too busy these days.

4. _____ I find annoying is that the local council provides so few recycling bins.

Lời giải chi tiết:

1. it wasn’t

2. would rather

3. could

4. What

1. What an awful day it is today! If only it wasn't so cold and wet.

(Hôm nay là một ngày tồi tệ! Giá mà trời không quá lạnh và ẩm ướt.)

2. Island holidays are nice, but I would rather we went hiking in the countryside like we did last summer.

(Kỳ nghỉ ở đảo rất tuyệt, nhưng tôi muốn chúng ta đi bộ đường dài ở vùng nông thôn như chúng ta đã làm vào mùa hè năm ngoái.)

3. I wish I could volunteer to help at the local animal shelter, but I'm too busy these days.

(Tôi ước mình có thể tình nguyện giúp đỡ tại trại cứu hộ động vật địa phương, nhưng dạo này tôi quá bận.)

4. What I find annoying is that the local council provides so few recycling bins.

(Điều tôi thấy khó chịu là hội đồng địa phương cung cấp rất ít thùng tái chế.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí