8.3. Listening - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery>
1. Listen and choose the correct option to complete the extract from the recording. 2. Match the words and phrases with the definitions. 3. Complete the extract from the recording using the correct form of the words and phrases in Exercise 2.
Bài 1
1. Listen and choose the correct option to complete the extract from the recording.
(Lắng nghe và chọn đáp án để hoàn thành đoạn trích từ đoạn băng.)
P: Dr. Atkins, what do you think the world of work (a) will/is going to look like ten years from now?
DA: Well, it certainly won't look the same as now. Technology now enables us to (b) work / working anywhere and so there's been a steady rise in the number of people working from home and a sharp
drop in the number of people (1) commuting to work.
P: As technology takes over tasks that people (c) will do / used to do, what kind of skills will be useful for people in the future?
DA: People will have to focus on the kind of skills that (d) must / can't be done by a machine or a robot such as (2) _____ and management jobs or caring for other humans.
P: So you don't think that dentists and teachers should worry about their jobs just yet.
DA: No, definitely not. The need for jobs in the medical and teaching (3) _____ will remain constant. Many of the traditional jobs will still be necessary ten or twenty years from now - we'll always need lawyers, politicians, fire-fighters and so on. And we (e) mustn't / won't forget the (4) _____: we’ll always need artists, writers and actors. I also think there will be a marked increase in jobs connected with alternative energy. [...]
P: So which jobs do you think are at risk in the future?
DA: Um, I think there will be a gradual decline in jobs in retail - shop assistants (f) aren't / can't be required
in the days of online shopping. Any office jobs and factory jobs that (g) could have been / can be done by computers and robots will disappear.
P: Finally, can you name any (5) _____ that don't exist now and will in the future?
DA: I think we’ll see jobs like body-part makers, robot mechanics and space (6) _____. But I could be completely wrong!
Lời giải chi tiết:
a. will |
b. work |
c. used to do |
d. can’t |
e. mustn’t |
f. aren’t |
g. can be |
P: Dr. Atkins, what do you think the world of work will look like ten years from now?
DA: Well, it certainly won't look the same as now. Technology now enables us to work anywhere and so there's been a steady rise in the number of people working from home and a sharp
drop in the number of people (1) _____ to work.
P: As technology takes over tasks that people used to do, what kind of skills will be useful for people in the future?
DA: People will have to focus on the kind of skills that can't be done by a machine or a robot such as (2) _____ and management jobs or caring for other humans.
P: So you don't think that dentists and teachers should worry about their jobs just yet.
DA: No, definitely not. The need for jobs in the medical and teaching (3) _____ will remain constant. Many of the traditional jobs will still be necessary ten or twenty years from now - we'll always need lawyers, politicians, fire-fighters and so on. And we mustn't forget the (4) _____: we’ll always need artists, writers and actors. I also think there will be a marked increase in jobs connected with alternative energy. [...]
P: So which jobs do you think are at risk in the future?
DA: Um, I think there will be a gradual decline in jobs in retail - shop assistants aren't required in the days of online shopping. Any office jobs and factory jobs that can be done by computers and robots will disappear.
P: Finally, can you name any (5) _____ that don't exist now and will in the future?
DA: I think we’ll see jobs like body-part makers, robot mechanics and space (6) _____. But I could be completely wrong!
(P: Tiến sĩ Atkins, theo ông, thế giới việc làm sẽ như thế nào sau mười năm nữa?
DA: Vâng, chắc chắn là nó sẽ không giống như bây giờ. Công nghệ hiện nay cho phép chúng ta làm việc ở bất cứ đâu và do đó, số lượng người làm việc tại nhà tăng đều đặn và số lượng người (1) _____ đi làm giảm mạnh.
P: Khi công nghệ tiếp quản các nhiệm vụ mà con người từng làm, loại kỹ năng nào sẽ hữu ích cho con người trong tương lai?
DA: Mọi người sẽ phải tập trung vào loại kỹ năng mà máy móc hoặc rô-bốt không thể thực hiện được như (2) _____ và công việc quản lý hoặc chăm sóc người khác.
P: Vậy theo ông, các nha sĩ và giáo viên chưa nên lo lắng về công việc của họ ngay lúc này.
DA: Không, chắc chắn là không. Nhu cầu việc làm trong lĩnh vực y tế và giảng dạy (3) _____ sẽ vẫn không đổi. Nhiều công việc truyền thống vẫn sẽ cần thiết sau mười hoặc hai mươi năm nữa - chúng ta sẽ luôn cần luật sư, chính trị gia, lính cứu hỏa, v.v. Và chúng ta không được quên (4) _____: chúng ta sẽ luôn cần nghệ sĩ, nhà văn và diễn viên. Tôi cũng nghĩ rằng sẽ có sự gia tăng đáng kể các công việc liên quan đến năng lượng thay thế. [...]
P: Vậy theo bạn, những công việc nào sẽ có nguy cơ trong tương lai?
DA: Ừm, tôi nghĩ rằng sẽ có sự suy giảm dần dần các công việc trong bán lẻ - nhân viên bán hàng không cần thiết trong thời đại mua sắm trực tuyến. Bất kỳ công việc văn phòng và công việc nhà máy nào có thể được thực hiện bằng máy tính và rô bốt sẽ biến mất.
P: Cuối cùng, bạn có thể nêu tên bất kỳ (5) _____ nào hiện không tồn tại và sẽ tồn tại trong tương lai không?
DA: Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ thấy những công việc như chế tạo bộ phận cơ thể, cơ khí rô bốt và không gian (6) _____. Nhưng tôi có thể hoàn toàn sai!)
Bài 2
2. Match the words and phrases with the definitions.
1. tourist guide
2. professions
3. commuting
4. job title
5. leadership
6. creative industries
a. the action of guiding a group of people or organisation
b. the journey from home to a place of work and back again
c. economic activities which involve making or generating objects and ideas
d. a name that describes someone's professional position
e. a person who is paid to show visitors around places of interest
f. paid occupations that usually involve training and qualifications
Lời giải chi tiết:
1. e |
2. f |
3. b |
4. d |
5. a |
6. c |
1-e: tourist guide - a person who is paid to show visitors around places of interest
(hướng dẫn viên du lịch - người được trả tiền để đưa du khách tham quan các địa điểm tham quan)
2-f: professions - paid occupations that usually involve training and qualifications
(nghề nghiệp - nghề được trả lương thường liên quan đến đào tạo và trình độ)
3-b: commuting - the journey from home to a place of work and back again
(đi lại - hành trình từ nhà đến nơi làm việc và quay trở lại)
4-d: job title - a name that describes someone's professional position
(chức danh công việc - tên gọi mô tả vị trí chuyên môn của một người)
5-a: leadership - the action of guiding a group of people or organisation
(lãnh đạo - hành động hướng dẫn một nhóm người hoặc tổ chức)
6-c: creative industries - economic activities which involve making or generating objects and ideas
(ngành công nghiệp sáng tạo - hoạt động kinh tế liên quan đến việc tạo ra hoặc tạo ra các đối tượng và ý tưởng)
Bài 3
3. Complete the extract from the recording using the correct form of the words and phrases in Exercise 2.
(Hoàn thành đoạn trích từ đoạn băng dùng dạng đúng của từ và cụm từ trong bài tập 2.)
Lời giải chi tiết:
1. commuting |
2. leadership |
3. profession |
4. creative industries |
5. job titles |
6. tourist guide |
P: Dr. Atkins, what do you think the world of work will look like ten years from now?
DA: Well, it certainly won't look the same as now. Technology now enables us to work anywhere and so there's been a steady rise in the number of people working from home and a sharp
drop in the number of people commuting to work.
P: As technology takes over tasks that people used to do, what kind of skills will be useful for people in the future?
DA: People will have to focus on the kind of skills that can't be done by a machine or a robot such as leadership and management jobs or caring for other humans.
P: So you don't think that dentists and teachers should worry about their jobs just yet.
DA: No, definitely not. The need for jobs in the medical and teaching profession will remain constant. Many of the traditional jobs will still be necessary ten or twenty years from now - we'll always need lawyers, politicians, fire-fighters and so on. And we mustn't forget the creative industries: we’ll always need artists, writers and actors. I also think there will be a marked increase in jobs connected with alternative energy. [...]
P: So which jobs do you think are at risk in the future?
DA: Um, I think there will be a gradual decline in jobs in retail - shop assistants aren't required in the days of online shopping. Any office jobs and factory jobs that can be done by computers and robots will disappear.
P: Finally, can you name any job titles that don't exist now and will in the future?
DA: I think we’ll see jobs like body-part makers, robot mechanics and space tourist guide. But I could be completely wrong!
(P: Tiến sĩ Atkins, theo ông, thế giới việc làm sẽ như thế nào sau mười năm nữa?
DA: Vâng, chắc chắn là nó sẽ không giống như bây giờ. Công nghệ hiện nay cho phép chúng ta làm việc ở bất cứ đâu và do đó, số lượng người làm việc tại nhà tăng đều đặn và số lượng người đi làm giảm mạnh.
P: Khi công nghệ tiếp quản các nhiệm vụ mà con người từng làm, loại kỹ năng nào sẽ hữu ích cho con người trong tương lai?
DA: Mọi người sẽ phải tập trung vào loại kỹ năng mà máy móc hoặc rô-bốt không thể thực hiện được như công việc lãnh đạo và quản lý hoặc chăm sóc người khác.
P: Vậy theo ông, nha sĩ và giáo viên không nên lo lắng về công việc của họ ngay lúc này.
DA: Không, chắc chắn là không. Nhu cầu việc làm trong ngành y và giáo viên sẽ vẫn không đổi. Nhiều công việc truyền thống vẫn sẽ cần thiết sau mười hoặc hai mươi năm nữa - chúng ta sẽ luôn cần luật sư, chính trị gia, lính cứu hỏa, v.v. Và chúng ta không được quên các ngành công nghiệp sáng tạo: chúng ta sẽ luôn cần nghệ sĩ, nhà văn và diễn viên. Tôi cũng nghĩ sẽ có sự gia tăng đáng kể các công việc liên quan đến năng lượng thay thế. [...]
P: Vậy theo bạn, những công việc nào sẽ có nguy cơ trong tương lai?
DA: Ừm, tôi nghĩ sẽ có sự suy giảm dần dần các công việc trong lĩnh vực bán lẻ - nhân viên bán hàng không cần thiết trong thời đại mua sắm trực tuyến. Bất kỳ công việc văn phòng và công việc nhà máy nào có thể được thực hiện bằng máy tính và rô bốt sẽ biến mất.
P: Cuối cùng, bạn có thể nêu tên bất kỳ chức danh công việc nào hiện không tồn tại và sẽ tồn tại trong tương lai không?
DA: Tôi nghĩ chúng ta sẽ thấy những công việc như thợ chế tạo bộ phận cơ thể, thợ cơ khí rô bốt và hướng dẫn viên du lịch vũ trụ. Nhưng tôi có thể hoàn toàn sai!)
Bài 4
4. Choose the correct words to make sentences about the information in the graphs.
(Chọn từ đúng để tạo ra các câu nói về các thông tin trên đồ thị.)
1. There has been an increase /a drop in the number of young people out of work.
2 We're expecting a sharp /steady rise in the number of teenagers entering higher education.
3 The number of 17-year-olds who work part-time will remain constant / marked.
4 There has been a rapid / gradual decline in the number of Polish people moving to the UK.
5 A steady / growing number of secondary school students are seeking Saturday jobs.
Lời giải chi tiết:
1. a drop |
2. a sharp |
3. constant |
4. gradual |
5. steady |
1. There has been a drop in the number of young people out of work.
(Số lượng người trẻ thất nghiệp đã giảm.)
2. We're expecting a sharp rise in the number of teenagers entering higher education.
(Chúng tôi dự kiến số lượng thanh thiếu niên vào học đại học sẽ tăng mạnh.)
3. The number of 17-year-olds who work part-time will remain constant.
(Số lượng thanh thiếu niên 17 tuổi làm việc bán thời gian sẽ không đổi.)
4. There has been a rapid decline in the number of Polish people moving to the UK.
(Số lượng người Ba Lan chuyển đến Anh đã giảm nhanh chóng.)
5. A steady number of secondary school students are seeking Saturday jobs.
(Một số lượng ổn định học sinh trung học đang tìm kiếm việc làm vào thứ Bảy.)
- 8.4. Reading - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.5. Grammar - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.6. Use of English - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.7. Writing - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 8.8. Speaking - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.6. Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery