2.3. Listening - Unit 2. Live and learn - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery


1. Choose the correct option to complete the extract from the recording. 2. Complete the extract from the recording with the words in the box. There are two extra words. 3. Complete the phrases with the words in the box.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Choose the correct option to complete the extract from the recording.

(Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn trích sau từ đoạn băng.)

Speaker 1: My earliest memory? (1) I have/'m having a vague memory of the Christmas before I was three, but I (2) have / had very vivid memories of my third birthday party, and I can remember other events very clearly from when I was three years old. Some people say I must (3) have/had to confused a memory with photos (4) I’ll see / I've seen of the same events. But (5) I'd / I've asked my mum about it and she agrees that my memories are accurate. For some of them, there's no photographic evidence or anything that (6) could/ could have jogged my memory, so I believe they're real.

(Người nói 1: Ký ức sớm nhất của tôi á? Tôi có một kí ức mơ hồ về ngày Giáng sinh trước khi tôi lên ba, nhưng tôi có những kí ức sinh động về sinh nhật năm ba tuổi, và tôi có thể nhớ đươc rõ ràng những sự kiện khác kể từ khi tôi ba tuổi. Một vài người nói rằng chắc hẳn tôi đã nhầm lẫn với một kí ức với những tấm ảnh mà tôi đã nhìn thấy ở những sự kiện đó. Nhưng tôi đã hỏi mẹ mình về nó và bà bảo là những kí ức của tôi chính xác. Trong số chúng không có minh chứng bằng hình ảnh hay bất cứ thứ gì có thể đã đi qua kí ức của mình, nên tôi tin chúng là thật.)

Bài 2

2. Complete the extract from the recording with the words in the box. There are two extra words.

(Hoàn thành đoạn trích sau trong đoạn văn với các từ trong hộp. Có hai từ bị dư.)

Speaker 2

Most people in my family have rubbish (1) memories, but my grandfather's amazing. He's not like other old people who are (2) _____ their memory and get (3) _____ -he's really switched on. He remembers dates and names and places. He can even (4) _____ in detail events that happened 50 years ago - and he's 77! I'm 16 and I can't (5) _____ what I did yesterday! I wish I had his memory -it would help me a lot in my exams.

I asked him how he (6) _____ to remember things so well, and he says it's because he drinks green tea! I think it's because he reads a lot and stays active. He walks every day -he's much fitter than I am.

(Hầu hết những người trong gia đình mình đều có trí nhớ kém, nhưng ông mình rất tuyệt vời. Ông ấy không giống những người lớn tuổi khác bị mất trí nhớ và trở nên bối rối – ông ấy thực sự tỉnh táo. Ông nhớ các ngày, tên và các địa điểm. Ông thậm chí có thể nhớ được chi tiết những sự kiện xảy ra 50 năm trước và bây giờ ông 77 tuổi rổi! Mình mới 16 vầ mình còn không thể nhớ được hôm qua mình đã làm gì! Mình ước mình có trí nhớ của ông – nó sẽ giúp mình nhiều trong các bài kiểm tra.

Mình hỏi ông làm cách nào ông có thể nhớ mọi thứ tốt như thế thì ông bảo là vì ông uống trà xanh! Mình nghĩ là vì ông đọc nhiều và luôn trong trạng thái hoạt động. Ông ấy đi bộ mỗi ngày – ông ấy khỏe hơn mình nghĩ.)

Bài 3

3. Complete the phrases with the words in the box.

back

bear

bell

draw

escape

heart

slip

 

1. to slip sb’s mind = to forget about sth

2. to think _____ to sth = to try to recall an event

3. to _____ you = to try to think of something but not be able to

4. to learn by _____ = to memorise sth

5. to _____ sth in mind = to remember sth

6. to _____ a blank = to be unable to remember sth

7. to ring a _____ = to sound familiar

Lời giải chi tiết:

1. to slip sb’s mind = to forget about sth (quên mất thứ gì đó)

2. to think back to sth = to try to recall an event (cố gắng gợi lại một sự kiện)

3. to escape you = to try to think of something but not be able to (nghĩ về thứ gì đó nhưng không thể)

4. to learn by heart = to memorise sth (ghi nhớ thứ gì đó)

5. to bear sth in mind = to remember sth (nhớ thứ gì đó)

6. to draw a blank = to be unable to remember sth (không thể nhớ thứ gì đó)

7. to ring a bell = to sound familiar (nghe quen thuộc)

Bài 4

4. Complete the sentences with the correct form of the words and phrases in Exercise 3.

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của các từ và cụm từ trong bài tập 3.)

1. I should be able to remember his address, but it escapes me.

2. Can you _____ to that day and tell me what happened?

3. _____ that it'll take a few hours to drive there, so leave early.

4. Actors need to _____ their lines _____ before filming can begin.

5 I'm sure I've seen him somewhere before, but I'm _____ at the moment.

6. Her name didn't _____, but when I saw a photo, I remembered who she was.

7. Oh no! I didn't do my homework; it completely _____.

Lời giải chi tiết:

1. I should be able to remember his address, but it escapes me.

(Tôi có thể nhớ địa chỉ của anh ấy, nhưng tôi quên mất rồi.)

2. Can you think back to that day and tell me what happened?

(Bạn có thể nhớ lại ngày hôm đó và kể cho tôi nghe chuyện gì đã xảy ra không?)

3. Bearing in mind that it'll take a few hours to drive there, so leave early.

(Hãy nhớ rằng sẽ mất vài giờ lái xe đến đó, vì vậy hãy đi sớm.)

4. Actors need to learn their lines by heart before filming can begin.

(Các diễn viên cần học thuộc lòng lời thoại của mình trước khi bắt đầu quay phim.)

5. I'm sure I've seen him somewhere before, but I'm drawing a blank at the moment.

(Tôi chắc chắn rằng tôi đã từng thấy anh ấy ở đâu đó trước đây, nhưng hiện tại tôi không nhớ ra.)

6. Her name didn't ring a bell, but when I saw a photo, I remembered who she was.

(Tên cô ấy không gợi cho tôi nhớ điều gì, nhưng khi tôi nhìn thấy một bức ảnh, tôi nhớ ra cô ấy là ai.)

7. Oh no! I didn't do my homework; it completely slip my mind.

(Ôi không! Tôi đã không làm bài tập về nhà; tôi hoàn toàn quên mất.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí